Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1

I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1 - Kiến thức :

- HS biết được: con cháu phải biết hiểu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

2 - Kĩ năng :

- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.

3 - Thái độ :

- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

 

doc 35 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 13 - Nguyễn Phước Quyến - Trường tiểu học Thạnh Hoà 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1 - Kiến thức : 
- HS biết được: con cháu phải biết hiểu thảo với ông bà, cha mẹ, để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
2 - Kĩ năng :
- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
3 - Thái độ :
- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ. 
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1- Khởi động :
2 Kiểm tra bài cũ : 
3 - Dạy bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Đóng vai ( Bài tập 3 , SGK )
Mục tiêu : thể hiện vai tốt
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập 4 SGK )
Mục tiêu : Hiểu biết hiếu thảo với ông bà 
4 - Củng cố 
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 , một nửa số nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2 . 
- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử , HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . 
 -> Kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau .
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Khen những hS đã biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn .
HS trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được ( Bài tập 5,6 SGK )
=> Kết luận :
- Oâng bà cha mẹ đã có công lao sinh thành , nuôi dạy chúng ta nên người .
- Con cháu phải có bổn phận 5hiếu thảo với ông bà , cha mẹ .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hát 
- HS trả lời .
- Các nhóm thảo luận đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai .
- Thảo luận nhóm nhận xét về cách ứng xử .
- HS thảo luận theo nhóm đôi .
- Một vài HS trính bày . 
- Trình bày bằng các hình thức sinh động : đơn ca, tốp ca, đọc, ngâm . 
 Thứ ngày tháng năm 200
 Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1 - Kiến thức : 
- Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2 - Kĩ năng :
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
3 - Giáo dục :
- HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.
II - CHUẨN BỊ
 - GV : - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa con tàu vũ trụ
 - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng
3 - Dạy bài mới
Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
Mục tiêu: Đọc lưu loát bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
Mục tiêu: hiểu nội dung bài
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
Mục tiêu: đọc diễn cảm đúng
4 - Củng cố 
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , sửa lỗi về đọc cho HS; hướng dẫn đọc trôi chảy các tên riêng , câu hỏi ; nhắc HS nghỉ hơi đúng .
- Đọc diễn cảm cả bài.
- HS thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trả lời 3 câu hỏi trong SGK
- Xi-ôn -cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn -cốp-xki thành công là gì?
+ GV giới thiệu thêm : Khi còn là sinh viên, ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của đời ông xảy ra khi ông tìm thấy cuốn sách về lí thuyết bay trong hiệu sách cũ . Ông đã vét đồng rúp cuối cùng trong túi để mua quyển sách này , ngày đêm miệt mài đọc , vẽ, làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác . Có hôm bạn bè đến phòng ông , thấy ông đang ngủ thiếp đi trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc trang trọng , câu kết vang lên như một lời khẳng định.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 .
- Hướng dẫn HS đặt tên khác cho truyện.
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Văn hay chữ tốt
Hát 
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Xi-ôn -cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay trên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ dể dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Nga hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Oâng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- Xi-ôn -cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao ; có nghị lực , quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đua đọc diễn cảm
- HS thảo luận -> Người chinh phục các vì sao, Quyết tâm chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay qua bầu trời, Từ mơ ước biết bay như chim, Ông tổ của ngành vũ trụ.
 Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
 - HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
2.Kĩ năng:
Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
BT 1; 3. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng con
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 
Mục tiêu: Biết nhân nhẩm với 11
Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
Mục tiêu: Nhân nhẩm lớn hơn 10
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: hoàn thành bài tập
Bài tập 1:
Bài tập 2: 
Bài tập 3:
4. Củng cố 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính 
27 x 11
Nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 và rút ra kết luận ?
- Yêu cầu HS nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên . 
- Vì tổng của 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ số . Vậy ta phải làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính .
+ Chú ý trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên .
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
- Lưu ý hS nhân nhẩm với 11.
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số .
hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS thực hiện trên bảng con 
 27
 x 11
 27
 27
 297
- Để có 297 ta đã viết số 9 ( tổng của 2 va 7 ) xen giũa hai chữ số của 27 
- HS nêu thêm ví dụ và tự tính .
 48 
 x 11
 48
 48
 528
Rút ra cách nhân nhẩm đúng .
+ 4 cộng 8 bằng 12 
+ Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428 
+ Thêm 1 vào 4 của 428 , được 528.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
- HS nêu tóm tắt
- HS giải tóm và sửa bài . 
- 1 HS đọc đề .
- Các nhóm trảo đổi để chọn câu trả lời đúng ( câu b ) 
MÔN : Chính tả ( Nghe - viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn “Người tìm đường lên các vì sao”.
Làm đúng BT (2) a/ b hoặc BT ( 3) a/ b; Hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Băng phụ.
Bảng con.
Giấy dính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
Mục tiêu: Viết đúng chính tả
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm 
BT chính tả
Mục tiêu: làm đúng các bài tập
 Bài tập 2a:
Bài tập 3a
4. Củng cố 
- HS nhớ viết, chú ý: Trận chiến, quệt máu, triển lãm, trân trọng.
- GV nhận xét
- GV ghi bảng
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:bay lên, dại dột,rủi ro, non nớt,hì hục.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
GV phát riêng giấy cho 9-10 HS làm bài
 GV chốt lại lời giải đúng
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 14.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần tr/ch.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các tính từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng l hay n
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài vào vở BT
- HS dán giấy trên bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét
 khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết:
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
GD: HS ... m thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Kết luận:
Hs đọc mục “Bạn cần biết”
-Cho hs trình bày tài liệu, tranh ảnh sưu tầm.
* Giáo dục BVMT
-Ở địa phương em nước bị ô nhiễm ra sao? Tác hại như thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát hình trong sách.
-Trả lời:Hình 1 và 4, do nước và chất thải người dân xả trực tiếp xuống.
-Trả lời: Hình 2 do ống dẫn rò rỉ và chất bẩn xâm nhập.
-Hình 3 do đắm tàu chở dầu.
-Hình 7, 8 do khí thải nhà máy.
-Hình 5, 6, 8 do phân bón, thuốc trừ sâu và chất thải các nhà máy.
-Trả lời.
-Hỏi và trả lời theo cặp.
-Đọc SGK.
-Thảo luận và trình bày dựa vào mục “Bạn cần biết”
- HS trả lời
Thứ ngày tháng năm 200
Tập làm văn
ÔÂN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( ND, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập:
Mục tiêu:biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
Bài tập 1: 
+ Hoạt động 1: Hoạt động nhóm đôi
Mục tiêu:Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
4. Củng cố 
Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện
Đề 3 thuộc loại văn miêu tả
Bài tập 2, 3:
GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung tóm tắt sau
1. Văn kể chuyện
Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật, có ý nghĩa.
2. Nhân vật
Là người, vật, con vật (được nhân hoá) có hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ thể hiện được tính cách.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại những kiến thức về văn kể chuyện thể hiện trong bảng tóm tắt.
HS hát 1 bài hát
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
Mỗi HS tự chọn đề tài cho mình, viết dàn ý câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm. Cử đại diện thay mặt nhóm thi kể chuyện trước lớp.
HS trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài, kết bài của câu chuyện.
1, 2 HS đọc bảng tóm tắt. Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ.
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trrận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tuyên truyền của Lý Thường Kiệt).
2.Kĩ năng:
- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.
+ Lý Thường Kiệt chủ động XD phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
3.Thái độ:
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta trong cộng cuộc chống quân xâm lược.
II Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2.Bài cũ: Chùa thời Lý
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
Mục tiêu: thấy thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Kể được diễn biến trận đánh
Hoạt động 3 : Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Biết kết quả của trậïn đánh
4. Củng cố 
- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
GV nhận xét.
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: 
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập
Hát 
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072  rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ý kiến .
- HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến .
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo
- do quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( chủ động tấn công sang đất Tống ; lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ) 
Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.
 Toán
 Luyện tập chung 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về :
Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , diện tích.
Thuẹc hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
Làm BT 1; 2; 3
II.CHUẨN BỊ: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: hoàn thành các bài tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4- 5 ( HS khá, giỏi)
4. Củng cố 
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Yêu cầu HS nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông .
Chuẩn bị bài: Chia một tổng cho một số.
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS tóm tắt vàlàm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
 KĨ THUẬT 
THÊU MÓC XÍCH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- HS biết cách thêu móc xích 
- HS thêu được các mũi thêu móc xích các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích, đường thêu có thể bị dúm. HS hứng thú học thêu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và trang trí bằng mũi thêu móc xích .
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ; Kim , kéo, thước , phấn vạch . 
Học sinh : 
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
Nhận xét chung các sản phẩm của bài trước.
3.Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1.Giới thiệu bài:
-Bài “Thêu móc xích”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu 
Mục tiêu:nhận biết sản phẩm
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
Mục tiêu:Thực hành được sản phẩm
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
-Giới thiệu mẫu và yêu cầu hs nhận xét và nêu đặc điểm của đường thêu móc xích.
-Yêu cầu hs nêu khái niệm thuê móc xích.
-Giới thiệu một số sản phẩm và yêu cầu hs nêu ứng dụng của mũi nóc xích.
-Treo quy trình thêu móc xích yêu cầu nhận xét sự giống và khác nhau về cách vạch đường dấu.
-Vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau 2cm.
-Yêu cầu hs quan sát hình 3 và đọc nội dung 2.
-Hướng dẫn hs thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai.
-Hướng dẫn hs tiếp tục thao tác các mũi tiếp theo.
-Hướng dẫn cách kết thúc đường thêu.
-Lưu ý cho hs một số điểm:Thêu từ trái sang; Mỗi mũi thêu cần tạo thành vòng chỉ và xuống kim phía trong để tạo vòng chỉ, kéo lên được mũi móc xích; lên kim xuống kim ngay đường vạch dấu; kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi thêu ra ngoài chặn lại vòng chỉ.
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau
-Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ như móc xích.
-Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau như mũi đột mau.
Nêu: cón có tên là thêu dây chuyền là thêu để tao thành những vong chỉ nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích.
Cáhc vạch giống như các đường khâu đã học, chỉ khác cách ghi thứ tự ngược lại.
-Thao tác trên giấy.
-Quan sát và đọc SGK.
-Thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai.
-Đọc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc