Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Hảo

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Hảo

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu nội dung ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây(trả lời được các CH trong SGK).

* Đối với HS khuyết tật biết đọc to, rõ ràng, trôi chảy.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 27 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 925Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Bốn anh tài 
I MụC ĐíCH – YÊU CầU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. 
- Hiểu nội dung ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây(trả lời được các CH trong SGK).
* Đối với HS khuyết tật biết đọc to, rõ ràng, trôi chảy.
II/ Đồ DùNG DạY - HọC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
III CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khởi động 
2. Bài cũ : 
 - GV kiểm tra SGK, vở của HS chuẩn bị cho HKII
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. 
- Hôm nay các em sẽ học câu chuyện ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV chia đoạn 
- GV đọc diễn cảm cả bài.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
-Yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
c. Tìm hiểu bài 
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? 
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? 
-Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
d.HD HS đọc diễn cảm 
-GV hướng dẫn, nhắc nhở 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Ngày xưadiệt trừ yêu tinh” 
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em
-GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
-Hát 
-HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau.
-HS mở SGK nêu tên 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 
-HS đánh dấu 
-5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài tập đọc(mỗi lần xuống dòng là một đoạn) 
- HS cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
-2 HS đọc lại toàn bài
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. 
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. 
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn nữa
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc,
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn 
-HS nhận xét,nêu cách đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm 
-HS đọc diễn cảm trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
Lịch sử
Nước ta cuối thời Trần
I.MụC TIÊU :
 -HS nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
 -Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập lên nhà Hồ.
II.Đồ DùNG DạY HọC :
 -PHT của HS,tranh minh hoạ như SGK 
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Kiểm tra cuối HKI
 -GV nhận xét chung về bài kiểm tra
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phát triển bài:
 * Hoạt động1: Thảo luận nhóm
 GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
 Vào giữa thế kỉ XIV :
+Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
 +Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
 +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
 +Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
 -GV nhận xét,kết luận .
 -GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.
 *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp :
 -GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi 
 +Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
 +Ông đã làm gì ?
 +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
 -GV cho HS dựa vào SGK để trả lời
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận 
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-Vua quan ăn chơi sa đọa
-Những kể có quyền ngang nhiên vơ vét của cải của nông dân để làm giàu
-Đời sống của nông dân vô cùng cực khổ
- Bất bình phẫn nộ, đã vùng dậy đấu tranh.
- Phía nam quân Chăm Pa luôn quấy nhiễu, phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều.
-1 HS nêu.
+HS đọc thông tin SGK và trả lời 
+ Là một quan đại thần của nhà Trần rất có tài
+ Cho xây dựng thành Tây Đô, thay thế những quan cấp cao
-Đúng vì lúc đó nhà Trần chỉ ăn chơi sa đọa,..
 -HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.
Toán
Ki - lô - mét vuông
I.MụC TIÊU:
- Biết ki-lô mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô mét vuông
- Biết 1km2 = 1000 000 m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
* Đôi với HS khuyết tật không phải tự làm BT4 mà tham khảo kết quả của các bạn.
II.CHUẩN Bị:
 - Bảng phụ kẻ nội dung BT1
 -Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng (vùng biển) để minh hoạ cho bài học.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Bài kiểm tra định kì CKI
- GV yêu cầu HS sửa lại bài 1 và bài 3 phần 2
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài mới 
b. Giới thiệu ki- lô-mét vuông
-GV treo tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề: Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1km,các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
-GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km2, ki-lô mét- vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki –lô- mét- vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô –mét –vuông.
-Hỏi: 1km bằng bao nhiêu mét?
-Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m,bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao nhiêu m2?
c. Thực hành
 Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài và hỏi 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các số hoặc chữ cần điền vào ô trống trong bảng là gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, gọi 2 HS lên bảng làm .
GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 
-GV nhận xét.
Bài tập 4(b) 
 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài
 -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
-Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý cho HS 
+ Dùng đơn vị đo nào cho phù hợp?
 -Nhận xét và tuyên dương đội làm bài tốt.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Ki-lô-mét vuông là gì?
1km2 = . . . m2
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng sửa bài
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ tính diện tích cánh đồng:1km x 1km = 1km2.
- HS nhắc lại: ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
-HS nhìn bảng và đọc ki- lô- mét –vuông.
1km2 1000m2 = 1 000 000 m2.
-1 km2 = 1000 000m2
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp+ 2HS lên bảng làm
Đọc
 Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
921km2
Hai nghìn ki- lô- mét-vuông
2000km2
Năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông
509km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông
320 000
km2
HS đọc yêu cầu bài 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-2 HS lên bảng làm bài
1km2 = 1000 000m2	
32m2 49dm2 = 3249dm2 .
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi 
– Đại diện nhóm trình bày 
– HS nhận xét 
Chọn ra số thích hợp
b/ 330 991km2
+ Ki-lô mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
+ 1km2 = 1 000 000 m2.
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn người lao động (Tieỏt 1)
I.MụC ĐíCH - YÊU CầU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
 - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
* Đối với HS khuyết tật biết kính trọng những người thân trong gia đình mình đã vất vả nuôi mình khôn lớn.
II.CHUẩN Bị:
-SGK, 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
-Que đúng, sai
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Yêu lao động
-ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân?
-Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp?
-GV nhận xét – tuyên dương
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học đầu tiên
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
-Yêu cầu HS trả lời câu dõi SGK
+ Vì sao các bạn cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố, mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì?
-GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
-Em thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1)
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Người lao động:
+ Những người không phải là người lao động.
GV kết luận chốt ý chính: 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh
-GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:
- GV nhận xét - kết luận: 
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng, sai để thực hiện
GV kết luận nêu ý đúng:
4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK
-HS lên bảng nêu	
-HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS đọc truyện SGK
-HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK- Cả lớp nhận xét.
+ Vì các bạn ấy nghĩ rằng bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề khác.
+ Em sẽ không cười bạn Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, 
 HS trả lời + nêu ghi nhớ SGK.
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
+ Người lao động là nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti,  đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay)
+ Những người không phải là người lao động: Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em 
-Các nhóm làm việc, đại diện từng nhóm trình bày- Cả lớp trao đổi, nhận xét 
- HS dùng thẻ đúng, sai
- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) 
- Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
-2HS đọc ghi nhớ
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Thể dục 
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Trò chơi: “ Chạy theo hình tam giác”
I. Mục tiêu :
 - Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. 
 -Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
* Đối với HS khuyết tật biết tham gia cùng với các bạn trong lớp.
II. Đặc điểm – phương tiện :
 Trên sân trường, chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơ ...  , hoa ; Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau , hoa.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Nhận xét các sản phẩm tự làm ở bài trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển:
*Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa 
-GV treo tranh hình 1 SGK yêu cầu HS quan sát.
-Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ?
-Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? Loại rau đó được chế biến như thế nào?
-Rau còn được sử dụng làm gì?
-Nhận xét và tóm ý.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự như trên cho hoa.
-Chốt ý, mở rộng kiến thức cho HS về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa
*Hoạt động 2:HDHS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta 
-Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
-GV chốt ý: Nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa.
- Kể tên các loại rau hoa mà em biết?
- Muốn trồng rau hoa tốt ta cần làm gì?
4 .Củng cố:
- Nêu lợi ích của việc trồng rau ,hoa?
- Kể tên các loại rau hoa mà em biết?
-Gọi HS đọc nội dung bằng ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học 
-HS chú ý nghe.
-Quan sát và trả lời.
-Cung cấp thức ăn cho con người, động vật.
-Xà lách, bắp cải .
-Xuất khẩu, chế biến thực phẩm đóng hộp
-Quan sát và trả lời.
+ Khí hậu nước ta có đặc điểm nóng ẩm quanh năm.
+ Có nhiều loại rau và hoa rất dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà như rau muống, xà lách, cải xoong..hoa hồng, hoa cúc.
+ Muốn trồng rau hoa tốt ta cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà.
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn
 miêu tả đồ vật
I/ MụC TIÊU:
 - Nắm vững hai cách kết bài(mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
 - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật.
* Đối với HS khuyết tật biết viết một đoạn kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật.
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài(mở rộng và không mở rộng) 
Bảng phụ để HS làm bài tập 2
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật?
GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) HD HS luyện tập:
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
Bài tập yêu cầu ta điều gì?
GV mời 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài
GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài
Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết luận
b) GV treo bảng bảng phụ ghi 2 cách kết bài đã biết 
Bài tập 2 :
Yêu cầu HS đọc bài tập 2 
Yêu cầu HS chọn đề miêu tả và viết bài theo kiểu bài mở rộng
GV phát bảng phụ cho một số HS
Yêu cầu HS làm bài trong bảng trình bày.
GV chấm 1 số bài và nhận xét – tuyên dương
4.Củng cố:
Có mấy cách kết bài ? Đó là những cách nào?
GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng nêu 2 cách mở bài:trực tiếp và gián tiếp
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài1
2 HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài đã học 
HS đọc thầm bài “ Cái nón”suy nghĩ làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến
a) Đoạn kết là đoạn cuối cuối cùng trong bài “ má bảo: “ có của méo vành”
b) Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ
-HS đọc lại 2 cách kết bài
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS tiếp nối 4 đề bài 
HS chọn đề miêu tả
HS làm bài vào vở
1 số HS đọc bài trước lớp 
HS bình chọn bài viết kết bài hay nhất.
-2HS trả lời – HS khác nhận xét.
Địa lý
 Thành phố Hải Phòng
I/ MụC TIÊU:
 - Nêu được một só đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
 +Vị trí :ven biển ,bên bờ sông Cấm .
 +Thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu ,trung tâm du lịch,...
 - Chỉ được thành phố Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ ).
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
- Bản đồ hành chính giao thông Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
 1.Kiểm tra bài cũ :Thủ đô Hà Nội
-Tìm và xác định vị trí thành phố Hải Phòng trên bản đồ hành chính Việt Nam?
-Kể một số điều kiên để Hải Phòng trở thành một cảng biển ,một trung tâm du lịch lớn của nước ta ?
-Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng?
-Gv nhận xét .
2.Bài mới :
*Giới thiệu:Hôm nay chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu một thành phố mới,nơi được mệnh danh là “thành phố cảng”
Hoạt đông 1:Thảo luận nhóm 
Thảo luận theo gợi ý :
_Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
-Trả lời các câu hỏi mục 1/SGK.
-Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?
-Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng .
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
*Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp 
Trả lời câu hỏi :
-So với các ngành công nghiệp khác ,công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ?
-Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
-Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng ?
GV bổ sung :Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu .Hình 3trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đống tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . 
*Hoạt động 3:Hoạt động nhóm .
Thảo luận theo gợi ý :
Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành du lịch? 
Gv giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
GV bổ sung:Đến Hải Phòng chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt dộng lí thú :nghỉ mát , tắm biển ,tham quan các danh lam thắng cảnh ,lễ hội ,vườn quốc gia Cát Bà .Vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới . 
*Củng cố :
-Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
-Hải phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
*Dặn dò :
-Chuẩn bị bài :Đồng bằng Nam Bộ.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
HS dựa vào SGK ,các bản đồ hành chính và giao thông Việt Nam , tranh ảnh thảo luận .
-Đại diện HS trả lời câu hỏi .
-Các nhóm khác bổ sung.
Toán
Luyện tập
I.MụC TIÊU
 - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
 -Tính được diện tích, chu vi hình bình hành.
II.CHUẩN Bị:
Vở nháp 
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Diện tích hình bình hành.
GV yêu cầu HS sửa lại bài 3 . 
-Yêu cầu vài HS nêu quy tắc, công thức tính S hình bình hành?
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: 
A.Giới thiệu bài mới.
B.HD Luyện tập
Bài tập 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành 
Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập
- GV nhận xét
Bài tập 3(a): 
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV vẽ hình bình hành lên bảng, GT cạnh của hình bình hành lần lượt là a,b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành :
 P = (a + b) x 2.
(a và b cùng một đơn vị đo).
Cho vài HS nhắc lại công thức diễn đạt bằng lời. Sau đó cho HS áp dụng.
-GV yêu cầu lớp làm vở nháp 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét- chấm điểm.
4. Củng cố 
Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành ?
Nêu cách tính chu vi hình bình hành ?
Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng sửa bài 
-2HS nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình bình hành.
HS nhận xét
-HS chú ý theo dõi
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu tên các cặp đối diện trong từng hình.
- HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài
1 HS lên bảng làm bài,lớp làmbài vào phiếu.
HS nhận xét
-Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2.
-2 HS làm bài trên bảng nhóm
a/ P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm2)
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
I-MụC TIÊU:
	- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
	- Nêu cách phòng chống: 
 +Theo dõi bản tin thời tiết .
 +Cắt điện.Tàu, thuyền không ra khơi.
 +Đến nơi trú ẩn an toàn.
II- Đồ DùNG DạY HọC:
-Hình trang 76,77 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
-Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có).
-Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.
III-CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Tại sao có gió? 
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
-Tại sao lại có gió?
- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Nêu ứng dụng của gió?
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió
Mục tiêu: HS phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
*Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu học tập trình bày trước lớp..
-GV nhận xét và chỉnh sửa treo bảng đúng, yêu cầu HS đọc lại.
Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
 Mục tiêu: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm:
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 
+Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.
-GV nhận xét – kết luận
4. Củng cố:
-Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. GV phát cho các nhóm 4 hình vẽ các cấp gió, các nhóm thi nhau gắn chữ và xếp theo cấp độ từ thấp đến cao, nhóm nào xong trước sẽ thắng
- Nhận xét tiết học.
-3HS lên bảng trả lời 
-Đọc SGK.
-HS hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. 
-Một số hs lên trình bày bạn bổ sung.
-HS các nhóm đọc bài SGK, quan sát hình vẽ và làm bài vào phiếu học tập.
-Nhóm trưởng điều khiển thành viên trong nhóm làm việc, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ
-Đại diện các nhóm trình bày
-HS đọc lại các cấp gió và tác động của cấp gió.
-HS thảo luận nhóm – Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến trình bày trước lớp – HS nhận xét 
+ Những dấu hiệu đặc trưng của bão : gió khá mạnh, bầu trời đầy những đám mây đen, 
+ Tác hại do bão gây ra: đổ nhà, cây cối bị đổ, đắm tàu, gây tác hại cho máy bay, . .v..v ..
+ Một số cách phòng chống bão: theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, . 
 -2HS đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK.
 -HS các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi“Ghép chữ vào hình”. 
-HS cả lớp nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Kí xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an buoi 1 lop 4(1).doc