Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 2

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

 - Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Ngày dạy: / / 20
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A /KTBC: 
GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12 345; 56 789
Nhận xét, ghi điểm
B./Dạy-học bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết đọc và viết các số có 5 chữ số. Giờ học toán hôm nay, các em làm quen với các số có sáu chữ số.
2/ Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề: 
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
Hãy viết số 1 trăm nghìn? 
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;
* Giới thiệu số 432 516
GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số (chuẩn bị sẵn)
GV vừa ghi lần lượt theo hàng như bảng SGK/8 và hỏi:
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi hs lên bảng viết số tương ứng
vào bảng số.
Giới thiệu cách viết và đọc số 432 156
Bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị
Số 432 156 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
Y/c hs viết vào Bảng.
Gọi 1 hs đọc số 432 156
Gọi nhiều hs khác đọc.
Ghi bảng: 12 457, 412 457, 81 759, 381759 và y/c hs đọc.
4/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1: GV viết số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để để biểu diễn số như bài 1. Y/c hs đọc số và viết số vào bảng con. 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
Y/c hs dùng viết chì làm vào SGK
Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số có trong bài cho hs kia viết.
Bài 3: viết các số lên bảng, gọi hs bất kì đọc.
Bài 4: Tổ chức thi viết chính tả toán
Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở 
Chữa bài 
5/ Củng cố, dặn dò:
- Chia lớp thành 4 nhóm lên bảng viết số, đọc số (giáo viên viết nêu bất kì)
- Tuyên dương bạn nào viết nhanh, đúng, đẹp và đọc đúng, đọc nhanh. 
 - Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện
Tập.
 Nhận xét tiết học.
-Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm
-Năm mưới sáu nghìn bảy trăm tám chín
Lắng nghe
Quan sát hình vẽ và TLCH
+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn vị)
+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10 trăm)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn bằng 10 nghìn)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn)
1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: 100 000
Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1
HS quan sát bảng 
+ có 4 trăm nghìn
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 2 nghìn
+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
HS viết theo y/c
1 hs lên bảng viết 432 156
Có 6 chữ số
Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
Cả lớp viết vào Bảng
Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
HS đọc từng cặp số
1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết vào Bảng. a) 313 214; b) 523 453
1 hs đọc
cả lớp làm bài
2 hs lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét.
HS đọc theo y/c, hs khác nhận xét.
HS viết vào vở, 1 bạn lên bảng viết.
Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
4 hs lên bảng thi viết.
- HS khác nhận xét
TẬP ĐỌC
Ngày dạy: / / 20
Tiết 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục đích, yêu cầu:
Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các CH trong SGK). HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao chọn (CH4)
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm , nói nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
- Bạn nào nhắc lại lời hứa bảo vệ Nhà Trò của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu tuần trước?
2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem Dế Mèn hành động như thế nào để bảo vệ Nhà Trò qua bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Đoạn 1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng tiếp; Đoạn 3: Phần còn lại.
+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs
+Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ
- Y/c hs luyện đọc theo cặp: Bạn đọc đầu tiên đọc đoạn 1+2; bạn đọc sau đọc đoạn 3, sau đó các em đổi việc cho nhau
-Y/c 2 hs đọc cả bài 
-Gv đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục đích gì?
- Sau đó, bọn nhện hành động như thế nào?
Kết luận: Tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung bài
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Hd đọc diễn cảm 
- Gv đọc diễn cảm đoạn văn
3/ Củng cố:
Các em đã học được điều gì ở nhân vật Dế Mèn
Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp đỡ những người khó khăn, yếu ớt
Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện cổ nước mình
Nhận xét tiết học
-1 hs đọc. Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với mẹ.
-Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- HS lắng nghe
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt
+ nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại
+ chóp bu, nặc nô
- HS luyện đọc theo cặp
2 hs đọc cả bài
HS đọc thầm đoạn 1
+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẽ hung dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh: muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu, dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách
HS đọc thầm đoạn 3
+ Các nguơi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành động đê tiện, hèn hạ của chúng.
+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét về giọng đọc của bạn
+ Lời Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép. Đoạn trận địa mai phục đọc chậm với giọng căng thẳng, hồi hộp. Đoạn tả sự xuất hiện của nhện cái đọc nhanh. Đoạn kết đọc hả hê.
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Lòng nghĩa hiệp, sự dũng cảm,
Đoạn văn đọc diễn cảm
 Từ trong hốc đá, một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà Nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ Nhện co rúm lại/ rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét.
 Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh/ đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ !Có phá hết vòng vây đi không.
TOÁN
Ngày dạy: / / 20
Tiết 7 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Các số có 6 chữ số
GV đọc: Viết số gồm
- 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
- 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 8 đơn vị.
- 7 trăm nghìn, 2 trăm
- 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
HD luyện tập:
- Bài 1: GV kẻ sẵn BT lên bảng
+ Y/c hs lên bảng làm, cả lớp dùng viết chì làm vào SGK
+ Gọi lần lượt hs đọc bài làm của mình.
- Bài 2: Gọi hs đọc y/c
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi: bạn này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại 
+ GV viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs đọc và TLCH phần b
- Bài 3a,b,c: GV đọc, gọi hs lần lượt lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng.
- Bài 4a,b: Tổ chức cho hs chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn lên bảng lần lượt thay nhau điền số vào chỗ chấm.
+ Tuyên dương nhóm thắng.
- Gọi hs nêu nhận xét về đặc điểm của các dãy số.
Củng cố, dặn dò:
- Viết lên bảng 825 713, gọi hs xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là hàng nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Hàng và lớp
 Nhận xét tiết học.
HS viết vào bảng.
+ 473 267 1 hs đọc 
+ 287 618 1 hs đọc
+ 700 200 1 hs đọc
+ 200 035 1 hs đọc
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
+ HS thực hiện theo y/c
+ 3 hs đọc, hs khác nhận xét.
- 1 hs đọc bài 2
+ HS đọc cho nhau nghe
+ 4 hs lần lượt đọc các số: 2 453, 65 243, 762 543, 53 620 và trả lời
- 6 HS lần lượt lên bảng viết, các em còn lại viết vào B: 4 300, 24 316, 24 301, 180715, 307 421, 999 999
+ HS chia nhóm và cử đại diện lên thực hiện.
+ HS nhận xét nhóm nào điền nhanh, đúng, đẹp.
dãy các số tròn trăm nghìn
dãy các số tròn chục nghìn
dãy các số tròn chục
dãy các số tự nhiên liên tiếp.
- chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1 thuộc hàng chục, 7 thuộc hàng trăm, 5 thuộc hàng nghìn,  Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn.
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)
Ngày dạy: / / 20
Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài Chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
dàn hàng ngang, bay ngang, con ngan
2. . Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: 
 HD hs nghe viết
 GV đọc bài chính tả
+ Trong bài có những từ nào viết hoa?
Vì sao phải viết hoa
Từ nào được viết với số?
Có những từ nào khó dễ viết sai?
Giảng từ:
+ Khúc khuỷ: không thẳng
 ...  tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ) .
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiện ốccó kêt hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2) .
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật	
II/ Đồ dùng dạy-học:
Giấy khổ to viết y/c BT 1 (trống chỗ) để hs điền ngoại hình của nhân vật.
BT 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng TLCH
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? 
- Tính cách của nhân vật thường được biểu hiện qua những điểm nào?
Nhận xét, cho điềm
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hình dáng bên ngoài của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật đó. Vì thế trong bài văn kể chuyện cần phải tả ngoại hình của nhân vật. Tả ngoại hình của nhân vật còn có tác dụng như thế nào trong câu chuyện kể? Các em tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
- Gọi 3 hs đọc phần nhận xét
- Thế nào là ghi vắn tắt? 
- Chia 8 nhóm, phát phiếu và bút dạ. Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bồ sung
Kết luận: Trong bài văn kể chuyện, những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động. Và đó cũng là nội dung của bài học hôm nay. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ
3/ Luyện tập:
- Y/c hs đọc bài 1
- Các em đọc thầm và dùng viết chì gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc . Những chi tiết đó nói lên điều gì về chú bé?
- Gọi 1 hs lên bảng gạch chân
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Các chi tiết đó nói lên điều gì? 
* Kết luận: Thân hình, quần áo – nghèo
Túi áo trễ xuống – đựng đồ chơi+lựu đạn
Bắp chân+đôi mắt – nhanh, thông minh.
- Y/c hs đọc bài 2
- Gv treo tranh minh họa ‘Nàng tiên Oc”
- Các em quan sát tranh kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
- Các em làm bài
- Gọi hs kể chuyện
Nhận xét, tuyên dương những hs kể tốt
4/Củng cố, dặn dò:
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
- Tại sao khi tả ngoại hình chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu? 
- Tìm 1 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại BT 2 vào vở. Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
- Chọn những hành động tiêu biểu của nhân vật. Thông thường, nếu hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
- Biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ 
- HS lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Ghi nội dung chính, quan trọng
- Hoạt động trong nhóm
- 2 nhóm cử đại diên lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
1/ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Sức vóc: gầy yếu quá
- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
- “Trang phục” : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
2/. Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
+ Tính cách: yếu đuối
+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 hs đọc ghi nhớ
- 2 hs nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thầm và dùng viết chì gạch chân
- 1 hs thực hiện theo y/c
- Nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nghèo, quen chịu đựng vất vả.
+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng, cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc’
+ Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc bài 2 SGK/24
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- HS tự làm bài 
-3-5 hs thi kể
- Hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ
- Góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS tìm (Chị Chấm)
TOÁN
Ngày dạy: / / 20
Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
Biết viêt các số đến lớp triệu.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC:
 Ghi bảng: 653 720, gọi hs nêu từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2/. Bài mới:
 a/. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay, các em sẽ làm quen thêm lớp triệu. Lớp triệu gồm những hàng nào? Các em cùng tìm hiểu bài “Triệu và lớp triệu”
 b/. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
- Y/c cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- giới thiệu: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
 Ghi bảng: 1 triệu viết là 1 000 000
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? 
- Bạn nào có thể viết được số 10 triệu?
- giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục triệu
 Ghi bảng: 1 chục triệu viết là 10 000 000
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Bạn nào viết được số 10 chục triệu?
- Giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 000 triệu
 Ghi bảng: 1 trăm triệu viết là 100 000 000
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số nào?
Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu (ghi bảng)
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
-Kể tên các hàng, các lớp đã học
3/. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Gv gọi hs đếm
- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
Bài 2: Y/c hs tự làm bài vào SGK
Bài 3: GV đọc
- Gọi hs đọc số vừa viết và nói mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0
 4/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu các hàng, các lớp đã học
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu và lớp triệu (tt)
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- HS lắng nghe
-1 hs lên bảng viết, các em còn lại viết vào vở nháp. 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000 000
- HS lắng nghe
- Có 7 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0 đứng bên phải số 1
- 1 hs lên bảng viết: 10 000 000 
- HS lắng nghe.
 Có 8 chữ số, 1 chữ số 1 và 7 chữ số 0
100 000 000
- HS lắng nghe
Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0 bên phải số 1
- Có 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
HS thi nhau kể
- HS đếm
1 triệu, 2 triệu, 
10 triệu, 20 triệu, .
- 100 triệu, 200 triệu, 
-HS dùng viết chì làm bài vào SGK
- HS viết vào bảng con. 
- 15 000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
 .
KỂ CHUYỆN
Ngày dạy: / / 20
.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NÀNG TIÊN ỐC
I/ Mục đích, yêu cầu:
Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa câu chuyện/18 SGK. Viết 6 câu hỏi trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể
- Gọi 3 hs kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đó là 2 nhân vật trong câu chuyện cổ tích Nàng tiên Ốc. Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.
2/ Tìm hiểu câu chuyện:
- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi hs đọc bài thơ
-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+ Con Ốc bà bắt được có gì lạ? 
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
-Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Từ khi có Ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và TLCH:
+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì lạ?
+ Khi đó bà lão đã làm gì? 
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
3/ Hướng dẫn kể chuyện:
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Với câu chuyện cổ tích bằng thơ này em sẽ kể như thế nào?
- Gọi 1 hs giỏi dựa vào câu hỏi trên bảng kể lại đoạn 1.
- Hs kể trong nhóm đôi: dựa vào tranh và các câu hỏi các em hãy kể lại từng đoạn cho nhau nghe.
- Kể trước lớp: Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Y/c hs nhận xét sau mỗi bạn kể
4/ HD kể lại toàn bộ câu chuyện+ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Y/c hs kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện.
- Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất, nói ý nghĩa đúng nhất.
- Cho điểm, tuyên dương hs kể tốt.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì?
Kết luận: Trong cuộc sống, chúng ta cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.Có như vậy thì cuộc sống sẽ vui tươi, hạnh phúc.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.
Nhận xét tiết học.
- 2 hs nối tiếp nhau kể lại truyện
- hs kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện.
- Vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước.
+ Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
+ Thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
+ Bà lão bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Em đóng vai người kể kể lại câu chuyện.
- Em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ.
- 1 hs kể lại, cả lớp theo dõi.
- Hs kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: nội dung, cách diễn đạt, giọng kể.
- HS làm việc nhóm đôi
- 3 hs lên thi kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc không nỡ bán. Ốc biến thành 1 nàng tiên giúp đỡ bà.
- Nhận xét.
- Con người thải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4-Tuan 2 Chuan KTKN+GDMT.doc