Giáo án lớp 4 (ca 2) - Tuần 19

Giáo án lớp 4 (ca 2) - Tuần 19

TOÁN

Luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3

I.Mục tiêu: Giúp học sinh.

-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3.

-Vận dụng các dấu hiệu chia hết để làm các bài tập liên quan.

-Phát triển tư duy.

II.Dồ dùng dạy học.

Hệ thống bài học.

III.Hoạt động dạy học.

1.Ônr định.

2.Bài cũ: Kiểm tra bài về.Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3, 10,15,18,45,8,4,.

3.Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 (ca 2) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
TOÁN
Luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3
I.Mục tiêu: Giúp học sinh.
-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3.
-Vận dụng các dấu hiệu chia hết để làm các bài tập liên quan.
-Phát triển tư duy.
II.Dồ dùng dạy học.
Hệ thống bài học.
III.Hoạt động dạy học.
1.Ônr định.
2.Bài cũ: Kiểm tra bài về.Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;9;3, 10,15,18,45,8,4,..
3.Bài mới:
*Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:Trong các sôsau:
4795 ; 7860; 900 ; 78643 ; 6980 ; 7937; 4670; 8692; 14005; 8426; 7932; 
a)Số nào chia hết cho 2.
b)Số nào chia hết cho 5.
c)Só nào chia hết cho 2 và 5.
d)Só nào chia hết cho 4.
*Nhận xét dánh giá.
a) ; 7860; 900;6980; 4670; 8692; 8426; 7932;
b) 4795 ; 7860; 900; 6980 ; 4670;14005
c) 900 ; ; 7860; 6980; 4670
d) 7860; 900 ; ; 6980 ; 8692; ; 7932;
Bài 2: 
a)Cho ba chữ số 4;7;6. Hãy viết số có ba chữ số, mỗi số có cả ba cữ số đã cho,trong các số đó số nào chia hết cho 2.
b)Cho ba chữ số 3; 5; 8. Hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đã cho, trong đó số nào chia hết cho 5?
*Chấm chữa bài chốt lại kết quả đúng
a)476; 467; 766; 764; 674; 647.trongđó số chia hết cho 2 là:476; 746; 764; 674
b) 358; 385; 538; 583; 853; 835.Trong đó các số chia hết cho 5 là:385; 835
Bài 3:Điền chữ số thích hựp vào * sao cho:
a)*17 chia hết cho 3. b)5*4 chia hết cho 9.
c)24* chia hết cho 5 d)17* chia hết cho 2 và 5.
*Chấm chữa.
a)để *17 chia 3 thì * +1 + 7 chia hết cho 3 hay * +8 chia hết cho 3,ta thấy 8 chia cho 3 dư 2 suy ra a chia 3 dư 1.Vậy a= 1; 4; 7.Thay vào ta có số117; 417; 717 chia hết cho 3.
b) làm tương tự.
c)* =0 hặc 5. D)*= 0
Bài 4:Minh có số nhãn vở ít hơn 30 nhưng nhiều hơn 20.Nếu đem số nhãn vở đó chia đều cho 2 bạn hoặc chia đều cho 3 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Minh có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 5: Thay X và Y trong số 40xy bởi các chữ số thích hợp để được số chia hết cho 2; 5; 3
Đọc đề.
-Làm nháp
-Báo cáo kết quả.
*Đọc đề.
-Lập số vào vở.
*Đọc đề.
-Làm vào vở.
*Đọc đề, xác định đề bài.
-Làm miệng.
Số chia hết cho 2 mà 20<x < 30 là các số 22, 24, 26, 28. Trong các số đó chỉ có số 24 chia hết cho 3 vậy Minh có 24 nhãn vở.
*Yêu cầu học sinh làm vở.
*Học sinhlàm vở.
-Báo cáo kết quả.
Để 40xy chia hếtcho 2 và 5 thì y=0. Số đó có dạng 40x0.Để số 40x0 chia hết cho 3 thì 4+0 + 0+ xchia hết cho 3 hay 4+ x chia hết cho 3, ta thấy 4 chia 3 dư1 suy ra x chia 3 dư2 vậy x=2; 5; 8.Thay vào ta được: 4020; 4050; 4080. 
IV.Hoạt động nối tếp:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài.
TIẾNG VIỆT
Luyện tập phân biệt. s/ x
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nắm được một số từ ngữ viết với âm s/ x.
-Làm được các bài tập phânbiệt âm s/ x.
-Có ý thức viết đúng chính tả.
II.Đồ dùng học tập: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ỏn định.
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tìm thêm mộttiếng để tạo từ cứa cáctiếngcùng âm đầu s/ x
..xinh sụt sành. Xao ; sang.; sửng;xơ.;soạt.
Xong.;xa;xệch ; xôn;sung..
Xông.;.sượng; sát.
-Nhận xét, chữa bài, ghi bảng từ đúng.
Bài 2:Ddiền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng âm s hoặc x để hoàn chỉnhđoạn văn sau:
 a) Mãng cầu ta.ruột.
 Dưa hấu đang mặt
Cũng chờ tới đỏ lòng.
Ba anh nhảng cẳng.
Vươn thẳng cái cổ cò.
Khóiđỏ mắt đoán mò
Tết vẫn còn.tết.
b)Mùa.chia kẹo cho bé.
Chiếc kẹo tròn
Và mở trangmới.
Rủ bé cùng..tranh.
c)Mùa thu phương bắc có vẻ dẹp yêu kiều của mặt hồ phẳng lặng, nước trong veo..biêng biếc. Còn ở đây, miển quê châu thổ..Cửu Long, gió.hiu hiu,
 mặt nước laobóng nắng.
*Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3:Giải các câu đố sau:
a)Chẳng ai biết mặt ra sao
Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm
 (là gì)
b)Lá xanh cành đỏ hoa vàng
Là là mặt đất đố chàng giống chi.
 (là gì)
c) Quê em ở chốn ao tù
Vượt qua mặt nướcvòng dù thấp cao.
Đến ngày mở mứt ra chầu.
Soi gương mới biết tự hào tốt tươi
 (là gì)
(Tên các sự vật bắt đầu bằng s, x)
*Chốt bài làm đúnga)Sấm. B) (rau)sam c)hoa sen
*Đọc đề. Ghi các từ vào vở.
Đọc từ đã hoàn thành.
*Làm nháp.
-Báo cáo
*Đọc đề .Giải đố.
IV.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ.
-Về nhà ôn lại bài
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
TOÁN
Luyện tập về dơn vị đo diện tích.
I.Mục tiêu:Giúp học sinh.
-Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và các mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
-Vận dụng các mối quan hệ đo để lầmccs bài tập liên quan.
-Pát triển tư duy cho học sinh.
II.Đồ dùng dạy học.
Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
1.Bài cũ: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa chúng.
2.Bài mới:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1: Viết số thích ợi vào chỗ chấm.
1.59m2 =..dm2 2. 2700dm2 = m2 3.45m237dm2 =..dm2
4.170 000cm2=..m2 5.4km2 =m2 6.4 000 000m2 =..km2
7.15km2 =..m2 8.50 000 000cm2 =m2 9.4km250m2=.m2
10. 2500 000m2=km2.m2 11.14km2150m2=..m2 12.47m25dm2 =.dm2
13.3km2600m2=.m2 14.17 000 000m2=km2 15.920 000cm2=m2
 *Đọc đề và làm vào vở.
-Chấm chữa bài.
-Nhận xét học sinh làm bài. Chốt kết quả đúng.
Bài 2:
Khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi 10 km. Chiều dài hơn chiều rộng 1km. Hỏi khu công nghiệp đó có diện tích bao nhiêu mét vuông?
 *Đọc đề phân tích đề.
 -Làm bài.
 -Nửa chu vi hình chữ nhật là: 10 :2 = 5 (km)
 Chiều rộng khu công nghiệp là: (5-1) :2=2 (km)
 Chiều dài khu công nghiệp là : 1 + 2 =3 (km)
 Diện tích khu công nghiệp là: 3 x2 = 6 (km2)
 Đổi 6km2=6 000 000m2
 Đáp số : 6 000 000m2
-Thu chấm.
-Nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: Khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 24 km. Nếu bớt chiều dài đI 2 km và tăng chiều rộng thêm 2 km thì khu vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích khu vườn đó.
 -Đọc đề,Phân tích đề.
 -Làm vở.
 Khi tăng chiều rộng 2km và bớt chiều dài 2k m 
 thì chu vi không đổi
 Mỗi chiều sau khi tăng và giảm là:24;4=6 (km)
 Chiều rộng lúc đầu là :6 -2 =4 (km)
 Chiều dài lúc đầu là: 6 +2 =8 (km)
 Diện tích khu rừng là: 8 x4 =32 (km2)
 Đáp số: 32 km2
-Thu chấm nhận xét.
-Chốt kết quả đúng.
IV.Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập vở bài tập toán nâng cao.
TIẾNG VIỆT
Luyện tập chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I.Mục đích yêu cầu:
-HS xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
-Biết diền chủ ngữ thích hợp vào câu thiếu chủ ngũ trong câu kể Ai làm gì?
-Biết viét một đoạn văn ngắn sử dụng câu kể Ai làm gì?
-GD học sinh có ý thích sử dụng câu đúng,
II.Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì trả lời câu hỏi nào?
2.Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh lmf các bài tập sau:
Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích đưới đây. Gạch dưới chủ ngữ của từngcâu tìm được.
 Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳnng hồng tâm, giương cung lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả.Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. Chiêu Thành Vương gặt đầu.
-Nhận xét chốt lời giảI đúng.
-Tát cả các câu đó đều là câu kể Ai làm gì?
Bài 2:Điền chủ ngữ thích hợp vào chõ chấm dể hoàn chỉnh các câu sau:
a)Trên sân trường,..đang say sưa đá cầu.
b)Dưới gốc cây phượng vĩ,đang ríu rít chuyện trò sôi nổi.
c)Trước cửa phòng Hội đồng,..cùng xem chung một tờ báo Thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc.
d).hót líu lo như cũng muốn tham gia vào những cuộc vui của chúng em.
-Nhận xét chốt lại chủ ngữ đúng với văn cảnh.
-Có thể các chủ ngữ như sau:
a)các bạn nam
b)các bạn nữ
c)năm sáu bạn
d)Mấy chú chim chích chòe,
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn kể lại một phần câu chuyện “Rùa và Thỏ” (Rùa và Thỏ chạy thi). Trong đoạn văn có sử dụng câu câu kể Ai làm gì? Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
*Gợi ý: Em nhớ lại (nếu đã học) hoặc tìm đọc truyện “Rùa và Thỏ”, rồi viết đoạn văn kể lại một phần câu chuyện, thực hiện các yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
-Chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:Trong các câu dưới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ chưa phù hợp. Em hãy chữa lại cho đúng.
 a)Hình ảnh bà chăm sóc tôI từng li, từng tí.
 b)Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thương yêu, trìu mến của Bác.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a)bỏ từ hình ảnh.
b)bỏ từ tâm hồn.
-Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.
-Báo cáo kết quả.
-Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.
-Báo cáo kết quả.
-Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.
-Báo cáo kết quả.
-Học sinh đọc đề và làm bài vào vở.
-Báo cáo kết quả.
IV.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
TIẾNG VIỆT
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh biết viết phần mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách :Mở bài trực tiếp hoặc mở bài gián tiếp.
-Học sinh thực hành viết.
-Rèn ý thức viết hay có chọn lọc.
II.Đồ dùng dạy học.
Hệ thống bài tập.
III.Lên lớp.
1.Bài cũ.
-Có mấy cách mở bài? Phân biệt sự khác nhau về hai cách mở bài đó.
2.Bài mới.
*Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
Đề 1:Vào những ngày vui, gia dình em thường cắm một lọ hoa đẹp. Hãy tả lại lọ hoa đó và nêu cảm nghĩ của em.
 Hãy viết phần mở bài theo cách gián tiếp.
 Hãy viết một đoạn văn ở phần thân bài .
 -Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
 -5 HS đọc phần mở bài.3 HS đọc phần đoạnvăn 
 -GV nhận xét. Cho điểm những mở bài hay.
-Nhận xét và cho điểm những đoạn văn hay.
Đề 2: Cái cây, ngọn cỏ của đất nước mình đều có thể trở thành một đồ vật có ích.
 Hãy tả mộ đồ dùng được làm từ mây, tre, cóiViết mở bài theo cách gián tiếp.
*Gợi ý: Em có thể chọn những đồ mây tre như bộ ghế mây, cái chổi tre,cái làn mây.
 -Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
 -5 HS đọc phần mở bài.3 HS đọc phần thân
 bài và kết bài 
*GV nhận xét và cho điểm.
Đề 3:Có những đồ vậtđã trở thàn kỉ vật, nó luôn nhắc về những câu chuyện cảm động, nững tháng ngày khó quên. Em hãy tả một đồvật như thế với mở bài gián tiếp.
*Gợi ý:
 Em hãy xác định một kỉ vật nhắc tới một câu chuyện cảm đọng vè những tháng ngày đáng nhớ trong gia đình em, về một người thân trong gia đình. Ví dụ, cáI bi đong đã cùng ông em chién đấu, giúp ông tránh đạn thù, cái ví người bạn chiến đấu cùng ông để lạiMở bài gián tiếp có thể nói về ý nghĩa của kỉ vật: Làm nhớ về câu chuyện cảm động nững tháng ngày khó quên.
 -Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
 -5 HS đọc phần mở bài.
*GV nhận xét và cho điểm.
Đề 4: Nhiều đồ vật em có luôn gợi cho em về cái tình cảm của người tặng, người cho: chiếc áo mẹ đã thức để khâu cho em, bộcờ rất đẹp mà bố phải cất công tìm mua cho em, cái túi cói bà đã vất vả tết để tặng em. Hãy tả lại một đồ vật như thế và viết mở bài theo cách gián tiếp.
*Gợi ý:
-Đề đã gợi ý cho em chọn một đồ vật mang ý nghĩa để tả.Em dựa vào gợi ý dể bắt đầu từ những liên tưởng về những người tặng đồ vật và tình cảm của người đỏ rồi mới giới thiệu về đồ vật .
-Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
-5 HS đọc phần mở bài.
*GV nhận xét và cho điểm.
IV.Củng có dặn dò:
-Nhân xét tiết học.
-Về nhà học bài .
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIỂU PHẨM “MỒNG MỘT TẾT”
I. Mục tiêu:
- Thông qua tiểu phẩm “ mồng một tết ” hs hiểu mồng một tết là ngày con cháu “ chúc thọ ” ông bà , đó là một phong tục tập quán có từ lâu đời của người việt nam.
- Hs có ý thức gìn gĩư và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
II. Chuẩn bị:
 GV: ND kịch bản
HS: kịch bản “Mồng một tết ”, tranh ảnh quang cảnh ngày tết, ảnh chụp ngày mồng một tết con cháu chúc tết ông bà , cha mẹ cua gia đình hs
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
2.Lên lớp: - Tập chung HS.
- GV phổ biến chủ đề, nội dung buổi sinh hoạt:
- Trình diễn tiểu phẩm: Đội đã được chọn để thể hiện nội dung tiểu phẩm lên diễn xuất thể hiện nội dung tiểu phẩm.
- Lớp chú ý theo dõi nội dung tiểu phẩm để trao đổi về ND và ý nghĩa của tiểu phẩm.
- Thảo luận lớp
Sau khi tiểu phẩm kết thúc, gv tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi sau:
-Chiều mùng một tết cả nhà Thiện An đến nhà ông bà để làm gì?
-Vì sao lúc đầu Thiện An định không đi cùng bố mẹ?
- Gia đình em thường làm gì vào ngày mùng một tết?
- Qua tiểu phẩm trên em rút ra điều gì?
* Gv kết luận:tết nguyên đán là dịp để mọi thành viên trong gia đình có điều kiện gặp gỡ, xum họp. Đó là thời gian bày tỏ sự quan tâm của mọi người với nhau. Cô tin các em đã chuẩn bị những lời chúc mừng tốt đẹp nhất dành cho những người thân yêu mừng năm mới.
3.Đánh giá- nhận xét:
- GV đánh giá các hoạt động của các em, tuyên dương những việc làm tốt.
- Rút kinh nghiệm, nhắc nhở những gì còn tồn tại.
- Dặn: Chuẩn bị tiểu phẩm về “Gặp mặt đầu xuân”

Tài liệu đính kèm:

  • docCa 2-T19.doc