Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 20 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 20 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn

I-Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (TL được các câu hỏi trong SGK).

II- Đồ dùng dạy học:- Tranh SGK - GTB

III-Hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Tuần 20 - Lương Thị Hải - Trường Tiểu học Cẩm Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc: Bốn anh tài (tiếp)
I-Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (TL được các câu hỏi trong SGK).
II- Đồ dùng dạy học:- Tranh SGK - GTB
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra: 
B-Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a-Luyện đọc: 
GV chia 2đoạn: Đoạn 1: 6 dòng đầu.
 Đoạn 2: Còn lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung: 
+Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
ý1
- Câu hỏi 2 SGK?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh của 4 anh em.
ý2
c- Đọc diễn cảm: 
Gọi HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài
HD đọc đoạn “Cẩu Khây hé cửa...sầm lại”
* Nội dung
C-Củng cố- dặn dò: Ôn bài,chuẩn bị bài sau.
-2 đến 3 HS đọc đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người..
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
 Lần 1: rút từ khó
 Lần 2: giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe
- Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ già sống sót. Bà cụ nấu ...và cho họ ngủ nhờ.
+Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ.
- Cẩu Khây hé cửa yêu tinh thò đầu vào lè cái lưỡi... quy hàng.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước
 - Anh em Cầu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. 
+ Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh
- 2HS đọc - cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc 
 - Tổ chức cho HS thi đọc.
* Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
Tiết 2: Toán: Phân số
I- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số, biết đọc, viết phân số.
- Bài 1, 2.
II-Đồ dùng dạy học: Các mô hình hay hình vẽ trong SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
B- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu phân số :
- Gv cho HS qs hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau, 5 phần đã được tô màu.
- Hd HS cách đọc, viết và nhận biết tử số và mẫu số.
- Tương tự: HS đọc, nhận biết tử số, mẫu số. 
 , , , 
3. Luyện tập:
Bài 1: Viết rồi đọc các phân số chỉ số phần đã được tô màu.
- Gọi HS nêu nhận xét chung.
Bài 2: Gọi HS đọc bài.
- HS thực hiện viết số thích hợp vào ô trống.
- Chữa bài bảng lớp - Nhận xét.
Bài 3 (dành cho hs K-G):
- GV đọc cho HS viết.
Bài 4 (dành cho hs K-G): Đọc các phân số.
C-Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, ra BTVN.
- HS chữa BT3 .
- Biểu diễn số phần đã được tô màu: 
- HS đọc: 5 phần 6.
- Viết: Viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5.
- Phần trên gạch ngang gọi là tử số, phần dưới gạch ngang gọi là mẫu số. 
- HS thảo luận nhóm đôi: ; ; 
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu..
- Viết vào bảng con. , , , , , ,
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các phân số:
 , , , , 
Tiết 3: Chính tả: ( Nghe - viết) Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I-Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2 a/b hoặc 3 a/b hoặc BT do GV soạn.
II-Đồ dùng dạy học:GV: 2 tờ phiếu khổ to.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
- GV nhận xét .
B-Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS viết chính tả:
a, HS đọc bài chính tả
+ Đoạn văn tả cái gì?
b, Luyện viết viết từ khó. 
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
c, Viết chính tả: GV đọc cho HS viết. 
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu bài chấm .
GV nhận xét chung bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. Sau đó dán bài lên bảng.
- HDHS nhận xét, sửa sai:
Bài 3.
Y/c HS làm VBT- Thu chấm, chữa bài
- GV nhận xét chung. Kết luận.
C. Củng cố- dặn dò:- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT 2b,3b.
- HS viết bảng: sản sinh, sắp xếp, sáng sớm, xuân sang.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- .... chiếc lốp xe đạp.
HS viết bảng: Đân-lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm....
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ 
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm Phiếu học tập 
a,Chuyền trong vòm lá b, Cày sau cuốc bẫm
Chim có gì vui Mua dây buộc mình
Mà nghe ríu rít Thuốc hay tay đảm
Như trẻ reo cười Chuột gặm chân mèo.
KQ: a, đãng trí, chẳng thấy, xuất trình
 b, thuốc nổ, cuộc đi bộ, buộc ngài 
Tiết 4: Đạo đức: Kính trọng, biết ơn người lao động (Tiếp)
 I- Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả LĐ của họ.
* Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng biết ơn người LĐ.
II-Tài liệu và phương tiện: Thẻ màu.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
- GV đánh giá.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài.
2-Luyện tập:
Hoạt động 1: Đóng vai BT4.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Các nhóm đôi thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét về cách xử lí tình huống của các bạn như vậy được chưa.
- GV kết luận cho mỗi tình huống.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- Hs thực hiện và trình bày sản phẩm BT 5,6.
Kết luận ND của bài tập.
Kết luận chung.
C- Củng cố- Dặn dò:Thực hành theo phần ghi nhớ.
- 2 HS Trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động?.
- HS thảo luận trước khi đóng vai.
- HS thực hiện đóng vai, HS khác nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 
- HS nhắc lại nội dung bài.
 Chiều thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2010
Luyện tiếng việt (2t): Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật .
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật .
II- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
- Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn.
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS.
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
+ Bài văn miêu tả đồ vật nào ?
+ Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón.
+ Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Vì sao?
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Chữa bài cho HS thật kĩ, nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Bài văn miêu tả cái nón.
- Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài :
Má bảo: " Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền" Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế dễ bị méo vành.
- Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- Hãy tả lại cái bàn học của em (Viết kết bài mở rộng)
- HS làm bài vào vở. 1 số em đọc bài làm cả lớp nhận xét.
 Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Luyện đọc Bốn anh tài (tiếp)
I-Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 
II- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra: 
B- Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
C. Củng cố nội dung: 
+Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Câu hỏi 2 SGK?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh của 4 anh em.
c- Đọc diễn cảm: 
Gọi HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài
HD đọc đoạn “Cẩu Khây hé cửa...sầm lại”
C-Củng cố- dặn dò: Ôn bài,chuẩn bị bài sau.
-2 đến 3 HS đọc đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người..
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
 Lần 1: rút từ khó
 Lần 2: giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS lắng nghe
- Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ già sống sót. Bà cụ nấu ...và cho họ ngủ nhờ.
- Cẩu Khây hé cửa yêu tinh thò đầu vào lè cái lưỡi... quy hàng.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước
 - Anh em Cầu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. 
- 2HS đọc - cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc 
 - Tổ chức cho HS thi đọc.
- HS nêu lại nội dung bài.
Tiết 2: Toán: Phân số và phép chia số tự nhiên
I- Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Bài tập 1, 2(2 ý đầu), 3.
II-Đồ dùng dạy học:Các mô hình hay hình vẽ trong SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
- Gọi HS đọc, viết các phân số: , , 
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài .
2-GV nêu từng vấn đề rồi HD HS tự giải quyết vấn đề:
- Gv cho HS thực hiện chia 8 quả cam cho 4 em, mỗi em được 2 quả và nhận biết: Kết quả của phép chia là số TN. 
- GV chia 3 cái bánh cho 4 em mỗi em nhận thực hiện và nhận biết 3 không chia hết cho 4 nên ta viết dưới dạng phân số.được cái bánh.
HS thực hiện: 4 : 5 = ; 5 : 5 = 
3-Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kết quả..
- Gọi HS nêu nhận xét chung.
Bài 2(2 ý đầu): Gọi HS đọc bài.
- HS thực hiện viết số thích hợp vào ô trống.
- Chữa bài bảng lớp - Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
- GV cho HS thực hiện: 9 = .
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò ra BTvề nhà.
- HS thực hiện.
 8 : 4 = 2 (quả cam), (8,4,2 là các STN)
3 : 4 =  ( cái bánh), (mỗi bạn được cái bánh) 
- Thương của phép chia một số TN cho số TN khác 0 viết thành phân số mà tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
8 : 4 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = ; 1 : 3 = 
HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
6 =. 27 =. 0 =.
Tiết 3:Luyện từ và câu: 	Luyện tập về câu kể ai làm gì?
I-Mục tiêu:
- Nắm vững k ... ộng của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra 
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài .
2. Gv nêu VD1.
- GV chia 5 quả cam cho 4 em mỗi em nhận được quả cam.
Y/c HS so sánh phân số ...với 1
3-Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài .Y/c HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kết quả:
- Gọi HS nêu nhận xét chung.
Bài 2(Dành cho hs K-G): Gọi HS đọc bài.
- Chữa bài bảng lớp - Nhận xét.
Bài 3
- GV cho HS thực hiện và chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
C-Củng cố- Dặn dò:
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- HS Viết thương phép chia thành phân số: 5: 6; 7: 9; 2: 9
- ăn 1 quả cam tức là ăn bốn phần quả cam hay ăn quả cam và ăn thêm quả nữa.Tức là ăn thêm 1 phần. Vậy Vân ăn tất cả là 5 phần hay quả cam.
- HS nhận biết: >1 vậy phân số có tử số > mẫu số. Nên phân số đó lớn hơn 1.
- HS nhận biết các phân số: 
9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 = 
HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS qs tranh và lựa chọn phân số phù hợp.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
a- Phân số bé hơn 1: , , 
b- Phân số nào bằng 1: 
c- Phân số nào lớn hơn 1: , 
Tiết 3: Tập làm văn: Miêu tả đồ vật
I-Mục tiêu:
-Biết viết hoàn chỉnh một bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề, có đủ 3 phầBie (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu rõ ý.
II-Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK. 
 III-Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra 
- HS nhắc lại 2 cách MB, KB đã học. 
Nhận xét.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu của đề: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích ở trường.
- HS xác định y/c của đề: Thể loại văn miêu tả; chọn đồ vật ở trường.
- Gọi HS nêu dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.
- GV gắn phiếu học tập lên bảng cho HS củng cố lại.
- HS đọc thầm bài và nêu nx của mình.
- GV chốt lại và nhắc nhở các em cách viết bài: 
+ Bài văn phải có 3 phần: MB, TB, KB
+ Diễn đạt câu chặt chẽ, lời văn sinh động, tự nhiên. 
C. Củng cố- Dặn dò:- Nhận xét tiết học. 
- HS nghe và sửa.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 2HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- Trình bày trước lớp- nhận xét , bổ sung: 
+Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả.
+Thân bài: 
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo...
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả.
- HS thực hiện viết bài.
 Thứ năm, ngày 14 tháng 1 năm 2010
Tiết 1:Toán: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bài tập: 1, 2, 3.
II-Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hay hình vẽ trong SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra 
- Gọi HS đọc, viết các phân số: , , 
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện tập
Bài 1: 
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Y/c HS nêu cách làm, tự làm, nêu kết quả..
- Gọi HS nêu nhận xét chung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài.
- HS thực hiện viết số thích hợp vào ô trống.
- Chữa bài bảng lớp - Nhận xét
Bài 3:
C-Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho HS toàn bài. 
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
8 : 4 = ; 5 : 8= ; 6 : 19 = ; 1 : 3 = 
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- Viết vào bảng con: ; ; 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
 ; ; ; .
Tiết 2: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: sức khoẻ
I-Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, Bt4).
II-Đồ dùng dạy học:.-Một số giấy và bút dạ.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
-Gọi HS đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Tìm hiểu VD:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.Cho HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày kết quả thảo luận.
Bài 2:
- Tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc các câu tục ngữ.
Hỏi: Em hiểu các câu tục ngữ trên có nghĩa là gì?.
- GV kết luận: Câu a, câu b.
Bài 4: HS trao đổi nhóm đôi các câu hỏi:
C-Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà làm BT 2,3 
- HS trả lời - lớp nhận xét.
- 2 HS đọc.
a, luyện tập, tập TD, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng nghỉ mát, du lịch, giải trí.
b, vạm vỡ, lực lượng, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- VD: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cầu vợt, cầu, chạy nhảy cao, nhảy xa.
a: Khoẻ như trâu (voi, hùm.)
b: Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Tiên những câu chuyện trong truyện cổ tích, số nhàn nhã thư thái, trên trời tượng trưng cho sự sung sướng (sướng như tiên).
- ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt. Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. 
Tiết 2: Luyện tiếng việt: Ôn tập mở rộng vốn từ: sức khoẻ
I-Mục tiêu:
- Củng cố một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II -Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra:
-Gọi HS đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
B-HD làm bài tập VBT.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.
Bài 2:
- Tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Em hiểu các câu tục ngữ trên có nghĩa là gì?.
Bài 4: HS trao đổi nhóm đôi các câu hỏi:
C-Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- HS trả lời - lớp nhận xét.
- 2 HS đọc. Làm vào VBT, đọc bài làm trước lớp.
a, luyện tập, tập TD, đi bộ, chạy chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng nghỉ mát, du lịch, giải trí.
b, vạm vỡ, lực lượng, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- Cả lớp viết vào VBT, 1 số em nêu kq.
- VD: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cầu vợt, cầu, chạy nhảy cao, nhảy xa.
- HS đọc các câu tục ngữ.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Toán: Phân số bằng nhau
I- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Bài tập 1.
II-Đồ dùng dạy học:Các mô hình hay hình vẽ trong SGK
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra:
B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài 
2-Bài giảng: 
- Gv HD HS nhận biết Và tự nêu tính chất cơ bản.
- HD HS quan sát 2 băng giấy và tự rút ra kết luận. 
- GV cho HS nhận biết 
3-Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Y/c HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kq
- Gọi HS nêu nhận xét chung.
Bài 2(Dành cho hs K-G): Gọi HS đọc bài.
- HS thực hiện.
- Chữa bài bảng lớp - Nhận xét.
Bài 3(Dành cho hs K-G): Gọi HS đọc bài.
- GV cho HS thực hiện và chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét. 
C-Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho HS toàn bài. 
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- HS Viết thương phép chia thành phân số: 5: 6; 7: 9; 2: 9
+ Hai băng giấy như nhau.
+ Băng 1 chia làm 4 phần bằng nhau, và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng.
+ Băng 2 chia làm 8 phần bằng nhau, và đã tô màu 6 phần, tức là tô màu băng. 
+băng giấy bằng băng giấy. HS nhận biết .
HS nhận biết 
HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
= = ta có: = 
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng
18 : 3 = 6.
( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) = 72 : 12 = 6.
Kết luận : SGK.
- 2 HS đọc yêu cầu.
= == 
Tiết 2: Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương
I-Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi HS đang sống(BT2).
- Có ý thức đối với công việc XD quê hương.
II-Đồ dùng dạy học:- Dàn ý bài giới thiệu.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2- HD luyện tập:
Bài 1.
+ Bài văn giới thiệu những đổi mới ở địa phương nào?
+ Kể lại những nét đổi mới nói trên.
Gọi HS nêu dàn ý cuả một bài giới thiệu:
+ MB: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, địa điểm chung)
+ TB:Gt những đổi mới của địa phương.
+ KB: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài 2.
Phân tích HD HS hiểu yêu cầu của đề.
HS thực hiện viết bài.
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài.
- 2HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
- HS làm việc cá nhân.
+ Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là một xã vốn có khó khăn nhất huyện , đói nghèo đeo đẳng quanh năm.
+ Người dân Vĩnh Sơn trước đây chỉ quen phát rẫy làm nương... 
- HS viết bài theo yêu cầu.
- HS trình bày bài của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 3 + 4: Luyện toán Phân số bằng nhau
I- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
II -Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra:
B- Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Y/c HS nêu cách làm, tự làm rồi nêu kq
- Gọi HS nêu nhận xét chung.
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
Gọi HS đọc bài.
- HS thực hiện.
- Chữa bài bảng lớp - Nhận xét.
Bài 3: Chuyển thành phép chia
 Gọi HS đọc bài.
- GV cho HS thực hiện và chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét. 
C-Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố cho HS toàn bài. 
- HS Viết thương phép chia thành phân số: 5: 6; 7: 9; 2: 9
HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
a, ; ; ; b, ; ; ; .
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng
Các số cần điền lần lượt là:
a, 10; 5 b, 4; 6; 8. c, 12; 3. d, 9; 12; 15.
- 2 HS đọc yêu cầu. Cả lớp làm vào vở BT.
a, 75 : 25 = (75 : 5) : (25 : 5) = 15 : 5 = 3
b, 90 : 18 = (90 : 9) : (18 : 9) = 10 : 2 = 5. 
Sinh hoạt : Tuần 20
*- Nội dung sinh hoạt
1. Lớp trưởng(điều khiển): Mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo các mặt thi đua trong tuần qua về : Học tập, kỷ luật, chuyên cần, phong trào.
* Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. Sau đó mời cô chủ nhiệm có ý kiến với lớp.
* Bình chọn tổ :Tổ xuất sắc. Tổ chưa đạt. 
2.Giáo viên nhận xét chung:
- Có đầy đủ sách vở và ĐD học tập
- Có tinh thần thi đua . 
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Nề nếp xếp hàng ra về nghiêm túc.
3. Phổ biến công tác tuần 21
- Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường và liên đội đề ra.
- Thi đua học tốt
- Thực hiện tốt ATGT.
- Xây dựng lớp học thân thiện, học sinh tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc