Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)

A/Mục tiêu:Giúp HS :

Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.

B.Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ cho HS làm BT.

C/Hoạt động dạy học

1. KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài 5, SGK.

 -Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.

2. Dạy bài mới.

 

doc 8 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 
Thứ hai ngày 7/5/2012
Tập Đọc
V ương quốc vắng nụ cười (tt)
SGK Trang 143 -Thời gian :35phút
A. Mục đích yêu cầu:
-Hs đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với chúng ta.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng hai bài thơ “Ngắm trăng – không đề” và trả lời câu hỏi sgk
Nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
 *Luyện đọc
-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 3 đoạn.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .
-HS luyện đọc theo cặp.
-1HS đọc cả bài .
 -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài 
 *Tìm hiểu bài.
-HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
+ Bí mật của tiếng cười là gì ?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
 *Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm.
	- Hướng dẫn HS đọc truyện theo cách phân vai, giúp các em biết đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật.
	- Gv hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai.
-Ba học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
-Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay nhất. 
 3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung:
 ************************************
 TOÁN
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
SGK /168– TGDK:35phút
A/Mục tiêu:Giúp HS :
Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ cho HS làm BT.
C/Hoạt động dạy học
KTBC: Gọi 2HS lên bảng làm bài 5, SGK.
	-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Ôn tập về các phép tính với phâ số (tt)”
	-Gv ghi bảng .
	b.Thực hành
 	 Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.
	-Hai HS lên bảng làm.HS nêu kết quả.
	-Gv nhận xét , chốt ý đúng:
 	Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
	-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
	-Lớp + giáo viên nhận xét , chốt ý đúng :
	B ài 3: HS đọc đề bài 
	-HS l àm bài vào VBT, HS lên bảng làm vào giấy.
	-Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4: (VBT) : HS đọc yêu cầu bài.
	-HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào VBT.
	-Đại diện hai nhón lên làm vào bảng phụ.
	-Lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố , dặn dò:
	-Về nhà xem lại bài và làm bài tập 3, Sgk.
	-Giáo viên nhận xét tiết học 
D. Phần bổ sung:
KHOA HỌC
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
Sgk /130,131 - TGDK:30 phút
A/Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
 -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
	-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinhnvật này là thức ăn của sinh vật kia.
 B/Đồ dùng dạy học:
	-Hình trang 130,131- SGK.
-Giấy khổ lớn, bút cho các nhóm.
C/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời một số câu hỏi trong Sgk.của tiết trước.
-GV nhận xét ghi điểm.
 	-Nhận xét bài cũ.
2/Bài mới:
 a/.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng
 b.Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
 *Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật.
 *Cách tiến hành
-Gv yêu cầu HS quan sát hình 1/ 130, SGK và thảo luận theo cặp các gợi ý.
-GV giảng cho HS hiểu ý nghĩa của các mũi tên có trong sơ đồ.
-Gv đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời:
 + “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
 +Từ những thức ăn đó cây ngô có thể tạo ra các chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
-Gv kết luận : Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
 c. Hoạt đông 2 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
*Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinhnvật này là thức ăn của sinh vật kia.
*Cách tiến hành
-Gv hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
 +Thức ăn của chấu chấu là gì ? (Lá ngô)
 +Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? (Cây ngô là thức ăn của châu chấu).
 +Thức ăn của ếch là gì ? (Châu chấu)
 +Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? (Châu chấu là thức ăn của ếch).
-GV nhận xét và chốt ý.
-GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm vẽ sơ đồ.
-NHóm trưởng điều khiển các bạn cùng tham gia vẽ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
3 . Củng cố - dặn dò : 
 -Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 -Nhận xét tiết học.
D/Phần bổ sung :
Buổi chiều 
Địa lý
 Ôn tập
 SGK /155,156 - TGDK :35 phút
 A.Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng; đồng bằng Bắc Bô, đồng bằng Nam Bộ,các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên và cacx1 thành phố đã học trong chương trình.
-So sánh, hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
B.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
-Phiếu học tập cho HS.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3,4 HS trả lời câu hỏi sgk của tiết trước.
 -Gv nhận xét ghi điểm – Nxét bài cũ.
 2.Bài mới
a.GTB : Hôm nay chúng ta sẽ Ôn tập
-Gv ghi bảng.
 b.Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-Gv yêu cầu HS chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam về các địa danh theo yêu cầu của câu 1 trong SGK.
-HS điền các địa danh vào phiếu học tập do GV phát.
-HS lên chỉ vị trí các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
-GV nhận xét, bổ sung.
 c.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
-Gv phát cho mỗi nhóm một bản hệ thống về các thành phố như sau:
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
 Hà Nội
 Hải Phòng
 Huế
 Đà Nẵng
 Đà Lạt
 Tp.Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
-HS thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống được phát.
-Gọi vài HS lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ hành chính Việt Nam.
-GV nhận xét, bổ sung.
 3. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò
 	-Học và chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học .
 D.Phần bổ sung:
 .
Tiếng Việt ( bổ sung )
Rèn đọc Vương quốc vắng nụ cười 
Thời gian dự kiến :35 phút 
______________________________________________________
Thứ ba ngày 8/5/2012
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sgk /146 -Thời gian : 35 phút
A.Mục đích yêu cầu
-Rèn kỹ năng nói : 
 + Biết kể tự nhiên, bằng lời của một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 + Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện.
 -Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 B.Đồ dùng dạy - học:
-Một số tờ báo, sách, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu cầu, có khiếu hài hước.
 C.Các hoạt động dạy hoc:
 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS kể hai đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý nghĩa câu chuyện.
-Gv nhận xét.
 2. Hoạt động 2: Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng .
b.Hướng dẫn HS kể chuyện :
-Một HS đọc đề bài. Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng để HS kể chuyện lạc đề.
-HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2. cả lớp theo dõi trong SGK.
-Gv nhắc HS chú ý dựa vào gợi ý kể chuyện cho dễ.
c.HS thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
	 -Gv nhắc HS nên kể theo lối mở rộng.
 -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 -HS thi kể chuyện trước lớp .
 -Cả lớp bình chọn bạn kể truyện hay nhất.
 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
 Chính tả: (Nhớ- viết)
 Ngắm trăng – Không đề
 SGK /144 – TGDK: 35 phút
A.Mục đích - yêu cầu:
 	-Nhớ- viết đúng chính tả , trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng – không đề.
 	-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch.
B.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a.
C.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét bài viết tiết trước.
 2.Bài mới:
 	a.GTB: Hôm nay các em nhớ- viết hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề
 	-Gv ghi bảng.
 b.Hướng dẫn học sinh nhớ- viết :
 -Gv đọc bài chính tả , Hs theo dõi Sgk.
-HS đọc thầm lại bài thơ.
-Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài; khoảng cách giữa những từ ngữ dễ sai.
-HS nói về nội dung bài thơ.
-HS tự nhớ lại hai bài thơ và viết vào vở.
	-HS đổi vở kiểm tra chéo.
 -Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ).
 c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
 Bài 2: Chọn cho HS làm câu a.
 -HS làm bài theo nhóm 4.
 -Đại diện nhóm báo cáo .
 	 -Gv nhận xét , chốt lại.
 3. Củng cố - dặn dò :
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Xem lại các phần bài tập đã làm.
D.Phần bổ sung:
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
SGK / 169– TGDK:35phút
A/Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có liên quan.
B.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ cho HS làm bài.
C/Hoạt động dạy học
KTBC: Gọi 2HS lên làm BT 3, SGK. Kiểm tra vở toán HS.
	-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ Ôn tập về các phép tính với phân số (tt).
	-Gv ghi bảng .
b.Thực hành
 	 Bài 1: HS làm vào VBT.
	-Hai HS làm vào giấy.
	-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng.
 	Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
	-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét ,chốt ý đúng. 
 	Bài 3 : HS đọc yêu cầu .
	-HS làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
	-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
 	Bài 5(VBT) HS đọc đề bài.
	-HS thảo luận nhóm và tự làm vào VBT – HS đọc bài làm.
	-Gv nhận xét, chốt ý đúng : 
3. Củng cố , dặn dò:
	-Giáo viên nhận xét tiết học 
	-BTVN: Bài 2 SGK / 169.
D. Phần bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_ban_chuan_kien_thuc.doc