Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu néi dung :Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. đồ dùng day - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá Bống”
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b. Luyện đọc .
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Bài đọc chia làm mấy đoạn ?
TuÇn 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Môc tiªu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu néi dung :Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ®å dïng day - häc - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá Bống” + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài . b. Luyện đọc . - Gọi 1 HS khá đọc bài - Bài ®äc chia làm mấy đoạn ? +Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hựp giải nghĩa từ. + Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. + GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? Vời: Mời vào. + Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công chúa không thể thực hiện được ? + Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + Nhà vua đã than phiền với ai ? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? + Đoạn 2 cho em biết điều gì ? - Gọi HS đọc đoạn 3. + Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa ? + Thái độ của công chúa như thế nào ? + Nội dung đoạn 3 là gì ? + Câu chuyện cho em thấy được điều gì ? - GV ghi nội dung lên bảng. d. Luyện đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: "Nhưng ai lấy ... chừng nào" trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò . - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất nhiều mặt trăng - tiếp theo” - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Bài ®äc được chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1: Ở vương quốc nọ ... nhà vua. . Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm... bằng vàng rồi ... . Đoạn 3: Chú hề tức tốc ... tung tăng khắp vườn. - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài . - Cô bị ốm nặng. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng. - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi của công cháu là không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhà vua. * Ý1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - HS đọc bài. - Nhà vua than phiền với chú hề. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. - Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn cài móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. * Ý2. Mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc bài. - Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bàng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. * Ý3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “Mặt trăng” như cô mong muốn. * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. - HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - 3 HS đọc nối tiếp. - cả lớp theo dõi cách đọc. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Chính tả (Nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Môc tiªu - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3. * GDMT: GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. ®å dïng day - häc Phiếu ghi nội dung bài tập 3. IIi. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc Hoạt động d¹y Hoạt động häc 1. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết bảng lớp. - GV nxét, ghi điểm cho HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài GV ghi đầu bài lên bảng. b. HD nghe, viết chính tả Tìm hiểu nội dung: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? * GDMT: GV giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. HD viết từ khó: - Y/c HS tìm, chọn những từ khó, dễ lẫn và viết cho đúng. - GV nxét, chữa lại. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lại bài. Chấm chữa bài: - GV thu bài chấm - nxét. c. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài và bổ sung. GV nxét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc y/c. - Tổ chức thi làm bài, chia lớp thành 2 nhóm, HS lần lượt lên gạch chân vào từ đúng. - Nxét, tuyên dương nhóm làm đúng, thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài đã làm. 4. Củng cố - dặn dò - GV nxét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - Về viết lại bài, làm lại bài tập. - 3 HS viết bảng lớp: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng... - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Mây theo các sườn núi trườn xuống mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. - Viết từ khó: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao... - Viết bài vào vở. - Soát lại bài, sửa lỗi chính tả... - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - Đọc bài, nxét, bổ sung. *Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lần lượt lên làm bài theo y/c. Lời giải: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng nhấc chàng, đất, lảo đảo, thất dài, nắm tay. - 1 HS đọc - Ghi nhớ Toán Chia cho sè cã ba ch÷ sè (tiếp theo) I. Môc tiªu -Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài 1, bài 2 (b) * HSKG lµm thªm ba× 3 II. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - GV cùng HS nx, chữa bài. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài b. Nội dung a) Trường hợp chia hết. * 41535 : 195 = ? - Lưu ý cách ước lượng. + 415 : 195 ( ƯL : 400 : 200 = 2 ) - GV nêu lại cho HS theo dõi. b. Trường hợp chia có dư * 80120 : 245 = ? + Vậy : 80120 : 245 = 327 (dư 5) c. Luyện tập . Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2 : Tìm x : + Muốn tìm số chia chưa ta làm như thế nào ? - GV híng dÉn hs lµm vµo vë . - GV cùng HS nx, sửa sai. Bài 3 HSKG GV híng dÉn hs gi¶i Tóm tắt 305 ngày : 49410 sp 1 ngày : .... sp ? - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò . Trß ch¬i ai nhanh , ai ®óng + a) x x 405 = 86265 + Nhận xét giờ học. + Về làm bài trong VBT. - 2 HS nêu miệng - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nêu lại đầu bài. HS đặt tính chia từ trái sang phải 41535 195 0253 213 0585 000 000 2 a) - hs nªu c¸ch chia. 80120 245 0662 327 1720 005 000 2 80120 245 0662 327 1720 005 000 2 b) - 1 HS thực hiện và nêu các bước tính - HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở nh¸p. 81360 187 0656 435 0950 015 62321 307 00921 203 000 000 2 a) b) - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc y/c. - HS trả lời. -Lớp làm bài vào vë. b) 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - 1 HS đọc bài toán Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là : 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số : 162 sản phẩm - Nhận xét, bổ sung. §¹i diÖn 3 tæ lªn ch¬i x = 86265 : 405 x = 213 Khoa học ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I. Môc tiªu Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. ®å dïng day - häc Tháp dinh dưỡng cân đối. IIi. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ . + Nêu các thành phần của không khí ? - GV nx, cho điểm. 2. Bài mới . a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Nội dung . * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi vẽ tháp dinh dưỡng. - Chia lớp thành nhóm cho HS thi vẽ tháp dinh dưỡng cân đối. - T/c cho các nhóm trưng bày SP. - GV nx, tuyên dương. * Hoạt động 2: Triển lãm sản phẩm. + Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. + Cách tiến hành: B1 : Các nhóm trình bày SP theo từng chủ đề. B2 : Tham quan triển lãm. * Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động + Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. + Cách tiến hành: B1 : Tổ chức hướng dẫn. B2 : Tiến hành vẽ. B3 : Trình bày sản phẩm. - GV cùng HS nx tìm ra tranh vẽ đẹp. - GV tiÓu kÕt bµi. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. - 2 HS nêu. - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. - Hoạt động nhóm. - HS trưng bày. -nhËn xÐt vÒ th¸p dinh dìng - Trưng bày sản phẩm: Tranh, ảnh, tư liệu trình bày theo từng chủ đề. - Đại diện nhóm thuyết minh. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm hội ý đăng ký đề tài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn vẽ. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Môc ti ... ện tập thêm. -GV nhận xét cho điểm. 3. Luyện tập. GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài 1. - Gọi HS lên bảng làm, nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa. - Nêu các số chia hết cho 2 ? - Nêu các số chia hết cho 5 ? -Vì sao các số đó chia hết cho 2 ? - Vì sao các số đó chia hết cho 5 ? - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV sửa bài. Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài 3. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. H: Dựa vào những dấu hiệu nào để làm được bài tập này ? * Bµi 4 HSKG 4.Củng cố-dặn dò: - Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Dấu hiệu chia hết cho 9” -2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc nội dung của bài 1. - 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài của bạn. + Các số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. + Các số chia hết cho 5 là : 2050, 900, 2355. - HS nêu. - HS nêu. -HS làm bài và trình bày bài làm của mình. -HS lớp nhận xét , bổ sung để hoàn thành yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài 3. - HS làm bài, nêu cách làm. -Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - HSKG lµm - Vài HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. Khoa häc KIÓM TRA CUèI HäC K× I PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn góc từ: A. Động vật B. Thực vật C. Động vật và thực vật Câu 2: Vai trò của chất béo là gì: A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin A, D, E, K B. Giúp cơ thể phòng chống bệnh C. Xây dựng và đổi mới cơ thể Câu 3: Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày em nên sử dụng: A. Muối tinh B. Bột ngọt C. Muối hoặc bột canh có bổ sung I - ốt Câu 4: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở thể nào? A. Thể lỏng B. Thể rắn C. Thể khí D. Cả 3 thể trên Câu 5: Mây được hình thành từ đâu? A. Không khí B. Bụi và khói C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao PHẦN 2: TỰ LUẬN: Câu 1. Cho trước các từ : bay hơi ; đông đặc ; ngưng tụ ; nóng chảy. Hãy điền các từ đã cho vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp : Nước ở thể lỏng .................(1) ..................(2) Hơi nước Nước ở thể rắn ..............(4) ..................(3) Nước ở thể lỏng Câu 2. Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra. Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh ta. Câu 3: Nêu vai trò của nước đối với sự sống ? Đáp án: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Ý đúng B A C A C II. Phần tự luận. Câu Câu trả lời đúng 1 (1) ngưng tụ ; (2) đông đặc : (3) nóng chảy ; (4) bay hơi 2 a) Bơm xe ; thổi bóng b) gió ; quạt thấy mát Câu 3: Đáp án đúng: Nước chiểm phần lớn trong lượng của cơ thể người, động vật, thực vật. Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại. Nước còn là môi trường sống của nhiều động vật và thực vật. Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. ............................................... Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Môc tiªu. Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II. ®å dïng d¹y -häc. - phiếu thảo luận. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KiÓm tra bµi cò. 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi bảng . -Nội dung . a) Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh, Tiền Lê, Trần. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. - Y/ c HS thảo luận làm vào phiếu. + Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại ? -Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Chốt lại ND HĐ1. Hoạt động 2: Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại. - Chia lớp thành 6 nhóm. - Giới thiệu chủ điểm cuộc thi. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - GV cùng HS nhận xét kết luận ý kiến đúng. Hoạt động 3: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. - Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho HS xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể hay và hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - HS nghe. - HS thảo luận làm bài. - Nhà Đinh - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân. - Nhà Tiền Lê - Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nhà Lý - Nhà Lý dời đô ra thăng long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng và trình bày. - Thực hiện theo nhóm. - Nhận phiếu thảo luận làm bài. Triều đại Tên nước Nhà Đinh ..................... Đại Cổ Việt Nhà Lý ....................... Đại Việt Nhà Trần ...................... Đại Việt Nhà Tiền Lê ................. Đại CổViệt - Kể trước lớp theo tinh thần xung phong. + Kể về sự kiện lịch sử. + Kể về nhân vật lịch sử. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. ChiÒu: Thø hai ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2010 Đạo đức Bài 8: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2) I. Môc tiªu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động. -Biết được ý nghĩa của lao động. II. Ho¹t ®éng d¹y – häc Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài, ghi bảng . 2. Nội dung . Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động - Y/c HS đọc BT5 (sgk) + Kể về những tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động và của các bạn trong lớp ... ? + Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không ? + Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì? - GV nxét, chốt lại: Yêu lao động và tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối... Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và chúng ta cần học tập. Hoạt động 2: Hãy nghe và đoán câu tục ngữ, ca dao - GV lần lượt đọc các gợi ý, y/c HS nghe và dự đoán câu tục ngữ, ca dao ... + Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không được ai mời hay quan tâm đến. - GV nêu tiếp cho HS đoán ... Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Y/c HS viết, vẽ hoặc kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút. Nội dung công việc: + Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? + Lý do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp đó ? + Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm những công việc gì ? - Y/c HS trình bày. - GV nxét, chốt lại nội dung bài. : Mçi ngêi ®Òu cã nh÷ng íc m¬ vÒ c«ng viÖc cña m×nh. B»ng t×nh yªu lao ®éng, em nµo còng thùc hiÖn ®îc íc m¬ cña m×nh. -Ghi nhớ sgk 3. Củng cố - dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Ghi đầu bài vào vở. - HS đọc. - HS kể chuyện. - Có yêu lao động. - Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình. - Tự làm lấy công việc của mình. - Làm việc từ đầu đến cuối. - Lắng nghe. - HS nghe và đoán. - Đó là câu tục ngữ: +Làm biếng chẳng ai thiết Siêng việc ai cũng mời. +Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiều. - HS tự làm bài. - HS trả lời viết theo gợi ý. - Em cần phải học tập tốt, lao động tốt ... - Cả lớp theo dõi bạn trình bày, nhận xét. - Lắng nghe. - ®äc ghi nhớ. S¸ng Thø b¶y ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2010 Kĩ thuật CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(tiết 3) I . MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu dã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. * Với HS khéo tay: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng, cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu thêu đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học. 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới : Giới thiệu bài ôn : Tiết 3 là tiết tự chọn một sản phẩm để thực hành. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS trả lời. + Nêu cách thực hiện làm một chiếc khăn tay? +Nêu cách thực hiện làm chiếc túi rút dây? -GV gợi ý cho HS làm một số mẫu khác : váy, áo búp bê hay gối ôm - Thu sản phẩm chấm, nhận xét. - Cho HS xem những mẫu có ý tưởng sáng tạo. 4.Củng cố -dÆn dß: - Nhận xét giờ học. Hát. -Cá nhân nêu ý thích của mình để tự làm. Ví dụ: + Cắt, khâu, thêu khăn tay. + Cắt, khâu, thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm như áo, váy,gối cắt một mảnh vải hình vuông cạnh 20cm. Khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột. Vẽ và thêu một mẫu đơn giản như hình con vật, hình bông hoa cắt mảnh vải hình chữ nhật. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó thêu một mẫu thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn, hoặc bằng móc xích. Cuối cùng khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. -HS tự chọn mẫu và tự hoàn thành. -Nộp sản phẩm. -Nhận xét, dánh giá sản phẩm của bạn. -Quan sát. -Lắng nghe. - Ghi nhận. Sinh ho¹t TUẦN 17 I. Môc tiªu. - Giúp HS nắm được những hoạt động đã làm được trong tuần, những việc chưa làm được. Từ đó có hướng phấn đấu cho tuần 18 II. Néi dung. 1. GV ®¸nh gi¸ mọi hoạt động trong tuần. a. Đạo đức: - Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết, không có hiện tượng gây mất đoàn kết. b. Học tập: - Trong tuần các em đi học rất đều, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu . c. Thể dục - vệ sinh. - Thể dục: nhanh nhẹn. - VS: Đến sớm quét lớp, trong và ngoài lớp sạch sẽ. d. Đội: Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn 2. Hướng hoạt động tuần 18 - Ôn tập và kiểm tra học kì 1 - Hưởng ứng thi đua đợt 2 chµo mõng ngµy 22 - 12. Ngµy th¸ng 12 n¨m 2010 X¸c nhËn cña bgh
Tài liệu đính kèm: