Giáo án 4 – Buổi 1 Tuần 30 – Tiểu học Thi Sơn

Giáo án 4 – Buổi 1 Tuần 30 – Tiểu học Thi Sơn

Tập đọc :HƠN MỘT NGÀN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê - vi- la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng)

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm. Hiểu ý nghĩa các từ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

II. Các hoạt đông dạy học:

A.Kiểm tra bài cũ .

- 2 hs Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi

- Lớp và giáo viên nhận xét cho điểm

 

doc 13 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 4 – Buổi 1 Tuần 30 – Tiểu học Thi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc :Hơn một ngàn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê - vi- la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng) 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm. Hiểu ý nghĩa các từ trong bài 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 
II. Các hoạt đông dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ . 
- 2 hs Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi
- Lớp và giáo viên nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới .
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc. 
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma- tan, các chữ số chỉ ngày tháng năm 
- Gv cho học sinh đọc đồng thanh một lượt 
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs giúp 
-Hs hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải cuối bài đọc ( Ma-tan, sứ mạng )
- Hs luyện đọc theo cặp. 
- Một hs đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi. Đọc ràng rẽ những từ ngữ
b. Tìm hiểu bài .
- HS đọc thầm, lướt để trả lời câu hỏi 
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiết hại như thế nào ?
+ Hạm đội của Ma-gien- lăng đã theo hành trình nào ( hs chọn ý c ) 
+ Đoàn thám hiểmcủa Ma-gien- lăng đã đạt những kết quả gì ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà thám hiểm ? 
( những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ bí ẩn 
c. HD đọc diễn cảm.
- Ba hs nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài . 
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung bài theo gợi ý của phần luyện đọc 
- Gv viên hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc diễn cảm một vài đoạn tiêu biểu đoạn 
 “Vượt Đại Tây Dương . ổn định được tinh thần "
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét gìơ học- chuẩn bị bài sau .
Đạo đức :Bảo vệ môi trường ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng 
1. hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch 
2. Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường trong sạch 
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường 
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hs đọc lại ghi nhớ bài trước
- Lớp theo dõi nhận xét
B. Bài mới:
1. Hoạt động khởi động : trao đổi ý kiến cả lớp 
*Mục tiêu:HS nắm được môi trường cần thiết cho cuộc sống như thế nào.
* Tiến hành :
+ Em đã nhận được gì từ môi trường ? 
- HS trả lời mỗi em một ý ( không nói trùng lặp ý kiến của bạn ) 
*GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường 
2. Hoạt động 1 Thảo luận nhóm (thông tin trang 43-44)
* Mục tiêu:Hs thảo luận để tìm ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi truờng.
* Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận ( đọc ) về các sự kiện đã nêu trong SGK .
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày 
*GV kết luận 
 + Đất bị xói mòn : diện tích đất trồng trọt bị giảm , thiếu lương thực dễ dẫn đến nghèo đói 
+ Dầu đổ vào đại dương gây ô nhiễm biển các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây các loại thú 
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 
3. Hoạt động 2 làm việc cá nhân 
* Mục tiêu: Nêu được các việc cần làm để bảo vệ môi trường
* Tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá GV mời một HS giải thích 
*GVkết luận : Các việc làm bảo vệ môi trường là b, c, đ , g
- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn( a ) 
- Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại chăn nuôi gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước d, e, h
4. Hoạt động tiếp nối 
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương 
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng khó: làm sao, lụa đào, bao la, ráng vàng, lặng yên, la đà 
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc có nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
- Hiểu các từ khó hây hây, ngẩn ngơ. 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A. Kiểm tra :
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 
-Trả lời các câu hỏi trong sgk
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc
- Hai HS đọc nối tiếp toàn bài thơ đọc 3 lượt 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt nhịp . 
- Tìm từ khó đọc HS luyện đọc từ khó 
- Luyện đọc ngắt nhịp 
Khuya rồi / sông mặc áo đen 
- HS đọc toàn bài thơ 
- Học sinh đọc theo cặp. 
- GVđọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời câu hỏi 
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? 
+Tác giả đã dùng từ ngữ nào để tả cái điệu của dòng sông ?
 (thướt tha, mới may,ngẩn ngơ, mặc áo hồng )
Ngẩn ngơ nghĩa là gì ? 
- HS đọc lướt và cho biết:
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? 
+ Hãy tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy 
Nắng lên - áolụa đào thướt tha
Trưa – xanh như mới may
Chiều tối – màu áo hây hây ráng vàng
Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên
Sáng ra – lại mặc áo hoa
+ Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến 
+ Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
 (Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho dòng sông trở nên gần gũi như con người) 
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
- HS đọc toàn bài nêu nội dung .
- GV ghi bảng nội dung 
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
- Hai HS đọc nối bài thơ
-Cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc hay 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm từng đoạn 
- nhận xét cho điểm HS 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm bài thơ 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau 
Kể chuyện :Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng nói 
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe đã đọc về du lịch thám hiểm có nhân vật ý nghĩa 
- Hiểu cốt truyện, trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Rèn kỹ năng nghe : lắng nghe lời kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ.
- Một HS kể lại chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng .
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài 
- GV viết đề bài lên bảng, một HS đọc 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng 
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch, thám hiểm 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1và 2.
- Cả lớp theo dõi SGK 
- GV nói nếu các em kể được những chuyện ở ngoài SGK thì sẽ được cộng thêm điểm. Còn không thì các em có thể kể các câu chuyện như : Hơn một nghìn ngày ., Gu- li - vơ ở xứ sở tí hon, Đất quý đất yêu trong SGK 
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. Nói rõ em chọn kể chuyện gì ? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai , đã đọc chuyện đó từ đâu 
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn dàn ý bài kể chuyện - một HS đọc GV nhắc nhở HS cần kể tự nhiên .Những truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn 
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện . 
- Từng cặp cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- HS thi kể chuyện trước lớp .
- Cả lớp theo dõi dựa vào tiêu chí để đánh giá 
- HS có thể cùng nhau trao đổi về nội dung nhân vật trong câu chuyện . 
- Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất, bạn kể truyện hay nhất 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau 
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu :Mở rộng vốn từ du lịch thám hiểm
I. Mục tiêu: 
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch thám hiểm 
2. Biết viết đoạn văn về du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ bài trước
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
*Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận tìm từ . 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- GV khen những nhóm tìm được nhiều từ 
Va li, lều trại, cần câu, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, 
Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô con, máy bay, tàu điện, 
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, 
*Bài 2. Tiến hành như bài 1. 
 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm 
 b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc
 c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiêm trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, 
*Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu của bài . 
- Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch thám hiểm 
- HS đọc đoạn văn viết trước lớp . 
- Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm. 
- GV chấm điểm một số đoạn viết tốt 
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giò học yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn ở bài tập 3 
Kĩ thuật : Lắp xe nôi (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi 
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng qui trình 
- Rèn luyện tính cẩn thận an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của xe nôi 
II. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động thực hành lắp xe nôi :
a. HS chọn chi tiết 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và để riêng từng loại vào nắp hộp 
- GV kiểm tra và giúp đỡ hs chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi 
b. Lắp từng bộ phận 
- GV cho hs đọc ghi nhớ hs khác góp ý bổ sung 
- GV yêu cầu hs phải quan sát kỹ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi 
- GV lưu ý hs: vị trí trong ngoài của các thanh, lắp các thanh chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên của tấm lớn 
- Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui xe
c. Lắp ráp xe nôi 
- Gv nhắc hs phải lắp theo qui trình và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch 
- Gv yêu cầu hs khi lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Gv bao quát hướng dẫn những hs còn lúng túng 
2. Hoạt động 4 . Đánh giá kết quả học tập .
- Gv tổ chức cho hs trưng bầy sản phẩm thực hành 
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm 
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình 
+ Xe lắp chắc chắn không bị xộc xệch 
+ Xe chuyển động được 
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn 
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh 
- HS tháo các chi tiết xếp vào hộp 
3. Nhận xét dặn dò :
12 / 04 / 2010
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn :Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
-Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả 
- Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định tả 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ .
- Hs đọc ghi nhớ bài trước
- Đọc lại dàn ý chi tiết tả con vật nuôI trong nhà
B. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
2.Hướngdẫn học sinh quan sát.
*Bài 1. - Tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS đọc bài văn 
 - GV giới thiệu đàn ngan mới nở qua bức tranh 
*Bài 2. 
+Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? ( hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu hai cái chân ) 
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay
+ Bộ lông vàng óng như màu của con tơ non 
+ Đôi mắt chỉ bằng hạt cườm đen nhánh 
+ Cái mỏ màu nhung hươu 
+ Cái đầu xinh xinh vàng mượt 
+ Hai cái chân lún chún bé tí 
*Bài 3. Học sinh đọc yêu cầu 
- Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát tranh ảnh về chó mèo 
+Khi tả ngoại hình con vật ( chó hoặc mèo ) em cần tả những bộ phận nào ? 
- Yêu cầu HS ghi quan sát vào vở,
- Gọi HS đọc kết quả quan sát GV ghi bảng 
 +Bộ lông con mèo hung hung vằn đen 
 +Cái đầu tròn tròn như quả bóng ten nít 
 +Hai tai dong dỏng dựng đứng rất thính nhạy 
 +Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve luôn đưa đi đưa lại 
 +Bộ ria trắng như cước luôn vểnh lên 
 + Bốn chân thon nhỏ bước đi êm nhẹ như lướt trên mặt đất 
 +Cái đuôi dài thướt tha duyên dáng luôn ngoe nguẩy 
*Bài 4. - HS đọc yêu cầu HS làm bài
 - GV gọi HS đọc kết quả quan sát GV ghi bảng 
*Hoạt động của con mèo 
 +Luôn quấn quýt bên người 
 + Nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi bế 
 + Ăn nhỏ nhẹ khoan thai 
 + Bước đi nhẹ nhàng rón rén 
 +Nằm im thin thít rình chuột 
 +Vờn chuột đến chết mới ăn 
 +Nằm sưởi nắng 
3. Củng cố dặn dò :
 -Nhận xét giờ học , chuẩn bị bài sau 
Chính tả : Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài đường đi Sa Pa 
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu đễ lẫn r,gi,d 
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 hs lên bảng dưới lớp viết vào vơ nháp 5 – 6 tiếng bắt đầu bằng tr / ch
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
2. Hướng dẫn HS nhớ viết .
- GVnêu yêu cầu của bài 
- Một HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . 
- Cả lớp theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ . 
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày 
- GV cho HS luyện viết các từ khó dễ viết sai ( thoắt , khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn ) 
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn , tự viết bài . 
- GV chấm chữa bài 
3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
*Bài 2.
- GV nêu yêu cầu của bài tập nhắc HS thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập gọi một số HS đọc bài 
*Bài 3. tiến hành như bài 2 
a) giới , rộng , giới , giới, dài 
 viện , giữ , vàng 
 dương , giới 
C. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu : Câu cảm
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu cảm 
- Nhận diện được câu cảm 
- Chuyển các câu kể thành câu cảm 
- Biết sử dụng các câu cảm trong các tình huống 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 hs đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm(bài 3)
- Lớp và giáo viên nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
3 hs nối tiếp nhau đọc các bài 1,2,3 
- HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1
+ Hai câu văn trên dùng để làm gì? (Chà con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
 - Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên vui mừng trước vẻ đẹp của con mèo ) 
A! con mèo này khôn thật! (dùng thể hiện cảm xúc thán phục) 
+Hỏi cuối câu văn có dấu gì ? (dấu chấm than) 
- Kết luận: Câu cảm là câu dùng để biểu lộ cảm xúc vui mừng thán phục đau xót ngạc nhiên của người nói 
+Người ta thường dùng những từ ngữ nào để đặt câu cảm (ôi, chao, trời, chà, quá, lắm, thật)
+Khi viết cuối câu cảm thường dùng dấu chấm than 
3. Ghi nhớ SGK - HS đọc :
- Yêu cầu một HS đặt câu - nhận xét khen ngợi 
4. Luyện tập : 
*Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu HS tự làm gọi HS nhận xét bạn đặt câu . 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng : Con mèo này bắt chuột giỏi 
 Ôi con mèo này bắt chuột giỏi quá ! 
 - Trời rét -à - Ôi trời rét quá ! Chà trời rét thật ! 
 - Bạn Ngân chăm chỉ --à Bạn Ngân chăm chỉ thật ! 
 - Bạn Giang học giỏi --à Bạn Giang học giỏi quá ! 
*Bài 2. H
- HS đọc yêu cầu HS làm theo cặp gọi HS trình bày . 
- GV nhận xét kết luận 
*Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu - nhận xét từng tình huống của HS 
Ví dụ : Trời thật là kinh khủng ! ( bộc lộ cảm xúc ghê sợ ) 
Em xem ti vi thấy tai nạn sóng thần làm rất nhiều người chết nhà cửa trường học bị sập . Em thốt lên : trời thật là kinh khủng 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn chuẩn bị bài sau 
Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu :
- Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy in sẵn, phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .
- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng. 
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1 hs đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo đã viết (bài 3) 
- Một hs đọc bài 4
- Lớp và gv nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu 
- GV treo tờ phiếu và hướng dẫn yêu cầu HS viết 
- Chữ viết tắt CMND có nghĩa là chứng minh nhân dân 
 Mục 1 ghi họ tên mẹ em 
 Mục 2 ghi ngày tháng năm sinh của mẹ em 
 Mục 3 ghi nghề nghiệp và nơi làm việc 
 Mục 4. ghi giấy chứng minh nhân dân 
 Mục 5 ghi thời gian xin tạm trú 
 Mục 6 ghi địa chỉ 
 Mục7 ghi lý do tạm trú 
 Mục 8. ghi quan hệ của mẹ với chủ hộ 
 Mục 9 ghi họ và tên em 
 Mục 10 ghi ngày tháng năm em viết phiếu 
- Gv phát phiếu cho từng hs làm việc
- Học sinh viết phiếu 
- HS nối tiếp nhau đọc tờ khai 
*Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS làm , HS phát biểu ý kiến 
- Kết luận như SGK 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học , Dặn chuẩn bị bài sau 
14 / 04 / 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docBUOI 1 - TUAN 30.doc