MÔN: THỂ DỤC
BÀI 8
TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,QUAY SAU
TRÒ CHƠI”BỊT MẮT BẮT DÊ”
I-MUC TIÊU:
- Tực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi , khăn sạch.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 MÔN: THỂ DỤC BÀI 8 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,QUAY SAU TRÒ CHƠI”BỊT MẮT BẮT DÊ” I-MUC TIÊU: - Tực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay sau cơ bản đúng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi , khăn sạch. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Đứng tại chỗ hát vỗ tay. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Ôn ĐHĐN Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các nhóm thi đua học tốt. Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố. b. Trò chơi vận động Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” , nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành, không phạm luật. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. - Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4 hàng dọc để thả lỏng. - GV củng cố, hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi. HS thực hiện động tác thả lỏng. TẬP ĐỌC TIẾT 9 : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (4 đoạn ) +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực? Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua. Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng .thóc giống của ta. - GV đọc mẫu Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Đọc toàn truyện. HS đọc đoạn 1. HS đọc đoạn 2 - HS phát biểu theo ý của mình. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người) Toán Tiết 21: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II- CHUẨN BỊ: III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ : - GV ghi bảng vài BT về số đo thời gian 2. Bài mới : -Hướng dẫn luyện tập. BT1: Những tháng có 30 ngày,31 ngày,28 (hoặc29 ngày Năm nhuận khác năm thường chỗ nào? - Vậy năm nhuận có ? ngày, năm thường có ? ngày. BT2 :Cho HS đọc bài tập , xác định yêu cầu. BT3: Cho HS đọc BT xác định yêu cầu của đề bài : - GV hương dẫn: Lấy 2 chữ số sau cung của năm ấy (đối với những năm là 3 chữ số trở lên ) nếu lớn hơn 1thì lấy số đứng trước cộng với 1 bằng thế kỉ mấy 3.Củng cố , dặn dò: Nhấn mạnh kiến thức cần nắm qua tiết học. Vài HS lên bảng chữa bài. - HS thảo luận nhóm đôi. + 30 ngày (4,6,9,11) + 31 ngày( 1,3,5,7,8,12 ) + Năm thường thì tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận tháng 2 có 29 ngày. HS dùng phép tính để trả lời + năm thường có : 365 ngày. + năm nhuận có : 366 ngày. - 3 HS lên bảng làm bài , còn lại làm vào vở . a) thế kỉ XVIII b) Sinh năm 1380 ,thế kỉ XIV. MÔN:KHOA HỌC (BÀI 9 ) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I- MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao ) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 20,21 SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: -Tại sao ta nên ăn cá? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Bài mới: Giới thiệu: Bài “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn” Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật -Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất béo thực vật. -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? · Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn -Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chatá lẫn trí tuệ. -Cho hs thảo luận: +Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? +Tại sao không nên ăn mặn? HS làm việc theo nhóm. + Các nhóm thi đua trình bày. - HS làm việc nhóm đôi. - Dựa vào SGK trình bay -Nêu ý kiến. -Ăn muối I-ốt. -Có liên quan đến huyết áp. 3. Củng cố,dặn dò -Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? -Muối I-ốt có ích lợi thế nào? ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1 ) I MỤC TIÊU : - Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II CHUẨN BỊ : - HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng . - SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1 . Kiểm tra bài cũ : - Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ? 2 . Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả - Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. -> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật . c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) => Kết luận : * Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người . Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình thì....... * Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình . d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi BT 1 (SGK) > Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng . e – Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . => Kết luận : các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai - HS nêu - Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ? - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm nhận xét bổ sung . - Thảo luận theo nhóm đôi . - Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - HS biểu lộ theo cách đã quy ước . - Giải thích lí do . - Thảo luận chung cả lớp . - Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành . - Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối . - Màu trắng : Biểu lộ thái độ phâ ... của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ : + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi ngăn cản tình trạng đất đang xấu đi. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ: -Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? - Mô tả bằng lời vùng trung du. -Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. - Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? Quan sát & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam - Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc -Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì? - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. - HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi - Một vài HS trả lời - HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc Thái Nguyên. HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày HS khá, giỏi trả lời. HS quan sát Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi. 3.Củng cố , dặn dị : GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. -GD ý thức bảo vệ mơi trường : Trồng cây phủ xanh đất trống , đồi trọc. Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009 TẬP LÀM VĂN TIẾT10 : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . II.CHUẨN BỊ: - Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: - Nêu lại ghi nhớ về văn viết thư. 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: - Xây dựng cốt truyện là xương sống của câu chuyện. Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài. Hướng dẫn làm bài: * HĐ 1: Phần nhận xét Bài tập 1: Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu) Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp) Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp) Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại) Bài tập 2: Dấu hiệu . Bài tập 3: HS nhận xét Rút ra nhận xét. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? * HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ * HĐ 3: Luyện tập - Đoạn nào hoàn chỉnh. - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ? - GV nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. Đại diện các nhóm trình bày. (HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời) Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. - 3, 4 em đọc. - HS đọc thầm 2 đoạn. - Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh. - Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu phần thân đoạn. - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dị : - Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở. MÔN : KĨ THUẬT BÀI: KHÂU THƯỜNG ( t1 ) I . MỤC TIÊU : - HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mũi khâu cĩ thể chưa cách đều nhau . Đường khâu cĩ thể bị dúm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : +Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường + Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; + Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . - Học sinh : + 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bài cũ: -Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường. 2 .Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Bài “Khâu thường” (tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành khâu thường -Yêu cầu hs lên thực hiện vài mũi khâu thường trên bảng theo đường dấu. -Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại quy trình thực hiện. -Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ mang theo. *Hoạt động 2:Đành giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều, thẳng, đúng thời gian. - Vài HS lên bảng thực hiện . -Thực hành khâu thường. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. 3 .Củng cố, dặn dị : -Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. TỐN TIẾT 25 : BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO ) I - MỤC TIÊU : - Bước đầu biết biẻu đồ cột. - Biết đọc một số thơng tin trên biểu đồ cột. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phĩng to biểu đồ “Số chuột 4 thơn đã diệt được” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Bài cũ: Biểu đồ tranh. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nĩi về số chuột mà thơn đã diệt được . - Biểu đồ cĩ các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột). - Hàng dưới ghi tên gì? - Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? - Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thơn cĩ trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thơn Đơng. - Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột cịn lại. Hoạt động 2: Thực hành -Bài tập 1: HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. - Bài tập 2: Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 3.Củng cố ,dặn dị: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài trong VBT. - HS quan sát. - HS thực hiện. - HS trả lời. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV. Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thơn Đơng & nêu số chuột mà thơn Đơng đã diệt được. - HS trả lời. - HS làm bài. - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. KỂ CHUYỆN Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài cũ : Kể lại chuyện Một nhà thơ chân chính. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan trọng. -Yêu cầu hs đọc các gợi ý. -Dán bảng dàn ý bài kể chuyện. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp. -Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. -Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt. -Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. -Đọc các gợi ý: +Nêu một số biểu hiện của tính trung thực. +Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? +Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Giới thiệu câu chuyện sắp kể. -Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 5 Nội dung sinh hoạt - Đánh giá , nhân xét hoạt động học tập, sinh hoạt tuần qua : + Thực hiện giờ giấc đi học,ra vào lớp. + Tỉ lệ chuyên cần của các tổ , cá nhân. + Ý thức xếp hàng khi vào lớp , ra về. + Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp - Ý thức tự giác trong học tập: + Đã học bài làm bài ở nhà đầy đủ chưa ? + Trong giờ học tại lớp đã tập trung cao chưa ? + Tinh thần phát biểu xây dựng bài đã tích cực chưa ? + Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập đã tốt chưa? + Sự cố gắng luyện chữ viết đã thường xuyên, cĩ tiến bộ chưa ? - Quan hệ , đối xử với bạn bè với mọi người đã đúng mực chưa ? - Phương hướng cho tuần tới . Xét duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: