Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung

ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY

TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.

Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước.

- GDKNS: Xc định những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.

HS:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1/ Ổn định.:TT

2/ Bài cũ:(5)Kiểm tra 3 học sinh : H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

H: Nêu đại ý của bài?

3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Lê Hữu Trình - Trường Tiểu Học Hòa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 
Ngày soạn:16/1/2011	Ngày dạy: Thứ hai ngày 17/1/2011
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
Hiểu nội dung,ý nghĩa của bài:Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩađã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước.
- GDKNS: Xác định những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Gv:Bảng phụ chép phần cần luyện đọc diễn cảm.
HS:Đọc trước bài tìm ý chính, đại ý của bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1/ Ổn định.:TT
2/ Bài cũ:(5’)Kiểm tra 3 học sinh : H:Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
H: Nêu đại ý của bài?
3/ Bài mới: Giới thiệu bài qua tranh
HĐ GIÁO VIÊN 
HĐ HỌC SINH
HĐ 1:(10’)Luyện đọc
MT: - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba- dô- ca.
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chia đoạn
Bài chia 4 đoạn ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai.
-Học sinh đọc theo nhóm. 
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
-Giáo viên đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài.
HĐ 2: (15’)Tìm hiểu bài
MT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến. Xác định những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nến khoa học trẻ của đất nước của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
-Gọi học sinh thầm đoạn 1: 
H: Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ Về nước? 
Ngay từ khi đi học , ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
H: Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc” nghĩa là gì?
H:Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
Học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
H: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được cống hiến như vậy?
H:Nội dung chính của bài văn là gì?
- Giáo viên tổng hợp chốt ý chính ghi bảng.
Đại ý:: Bài văn ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
HĐ 3:(10’) Đọc diễn cảm
MT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn “ Năm 1946.của giặc”
gọi một học sinh đọc diễn cảm trước.
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
Giáo viên đọc lại
Các nhóm đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4/ Củng cố- dặn dò : (5’)Giáo viên chốt bài. Khen ngợi những em làm việc tích cực.
Về nhà chuẩn bị bài “ Bè xuôi sông la”
-Một học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc.
-Học sinh đọc nối tiếp nhau theo đoạn
-Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn.
-Một học sinh đọc bài.
-Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài.
-1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ: quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học đồng thời cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống- điện- hàng không, ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí .
đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.
 - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
 - Năm 1948 , ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
-Học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm – lớp bổ sung. 
Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi bạn đọc để tìm ra giọng đọc phù hợp với bài.
-Học sinh tham gia đọc diễn cảm.
TOÁN: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG: 1 Ổn định: Trật tự
2 Bài cũ:(5’) kiểm tra bài tập 3 
3 Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Giới thiệu: Bài hôm nay ta học “Rút gọn phân số”
HĐ1:(10’) cho học sinh nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
MT: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
a)Giáo viên ghi phấn số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
Cho học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và
Gọi học sinh nêu ghi nhớ của bài.
b)Cách rút gọn phân số
Giáo viên đưa ra ví dụ
Rút gọn phân số 
H:Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
Rút gọn phân số 
H: Ta thấy 18 và 54 cùng chia hết cho số nào?
H: 9 và 27 cùng chia hết cho số nào?
Yêu cầu học sinh nhận xét về phân số 
H: Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
HĐ 2:(20’) Luyện tập
MT: HS vận dụng tốt kiến thức tốt vào bài làm ,trình bày bài sạch đẹp
Bài 1: Rút gọn các phân số
a) = ; = ; = ; = 
b) ; ; ; 
Bài 2 :Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm phân số tối giản, phân số rút gọn được và giải thích.
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm vào vở
Giáo viên chấm bài, nhận xét.
4 Củng cố- dặn dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài- nhận xét tiết học.
Về nhà làm lại bài tập.
-Học sinh tìm phân số bằng phân số đã cho.
Ta có thể làm như sau:
 = = vậy = 
học sinh nhận xét
học sinh nêu ghi nhớ.
6 và 8 đều chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
 là phân số tối giản
18 và 54 cùng chia hết cho 2
Học sinh thực hiện chia = = 
9 và 27 cùng chia hết cho 9
= = 
 là phân số tối giản.
Học sinh trả lời.
-Học sinh nêu yêu cầu
Thảo luận nhóm đôi
Lên bảng thực hiện, các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
Thảo luận và đưa ra nhận xét.
Phân số tối giản: ; ; 
Rút gọn : ;
Học sinh tự làm vào vở.
Ngày soạn :17/1/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18/1/2011
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT): CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ tơ đầu bài thơ”Chuyện cổ tích về loài người”
 -Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
 - Giáo dục HS viết đúng đẹp, trình bày sạch đẹp.
II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, băng giấy
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.1./Oån định :
2./Bài cũ: HS lên viết lại một số từ thường sai(Phương ,Long )
3. /Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
 HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn nhớ viết
MT: - Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ tơ đầu bài thơ”Chuyện cổ tích về loài người”
- Nêu yêu cầu bài
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài : Chuyện cổ tích về loài người.
- GV đọc mẫu
H: Nội dung đoạn viết nói về điều gì?
Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu tìm từ khó trong bài viết dễ lẫn: sáng, rõ, lời ru, rộng 
- Luyện đọc từ khó tìm được
Viết chính tả.
Hướng dẫn cách trình bày 
HS nhớ viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét.
Hoạt động 2:(10’) Luyên tập
MT: Tìm và viết đúng các tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn ( r/ d/ gi)
Bài 2: Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Thi tiếp sức giữa hai nhóm
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: 
-Hs làm bài vở- 1hs làm bảng lớp
4./Củng cố – dặn dò: (3’)Nhận xét tiết học. Viết lại lỗi viết sai.
-1 HS đọc đoạn viết.
-Lắng nghe.
-Tìm từ khó và viết vào nháp.
- Luyện đọc từ khó tìm được.
- Theo dõi
- Nhớ viết bài vào vở
- Soát lỗi
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở.
Đáp án: Mưa giăng – theo gió – Rải tím
Nêu yêu cầu
Làm bài vào vở- 2 hs đọc bài 
Nhận xét, sửa sai
Đáp án: dáng thanh - thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài - rực rỡ- cần mẫn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận diện đ ... ën dò:(5’) Giáo viên hệ thống bài – nhận xét tiết học.
Về học bài – chuẩn bị: 2 ống bơ, giấy vụn, 2 miếng ni lông, giây chun, trống, đồng hồ, chậu nước.
Học sinh nêu
Học sinh trả lời
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo
Làm thí nghiệm gõ trống trang 83
Học sinh thực hiện gây và nghe tiếng động.
Kĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY
LỊCH SỬ: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:Học xong bài này, HS biết:
-Nhà hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
-nhà Hậu lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
-Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
*Hỗ trợ HS trả lời thành câu, nêu rõ ý
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Sơ đồ về nhà nước thời hậu Lê. Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
-Phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn định: TT
2- Kiểm tra:(5’)Hs trả lời bài Chiến thắng Chi Lăng 
H:Thuật lại trận Chi Lăng.
H:Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
H: Bài học?
Gv nhận xét
3-Bài mới:
HĐ GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
Hoạt động 1:(7’) Làm việc cả lớp.
MT: -Nhà hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: Tháng 4-1428 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triễn Rực Rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 1460-1497).
Hoạt động 2: (10’)Làm việc cả lớp.
 MT: -Nhà Hậu lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
-GV cho HS thảo luận câu hỏi: Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao.
GV tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất các ý: Tính tập quyền ( tập trung quyền hành ở vua ) rất cao.Vua là con trời
 ( Thiên tử) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
Hoạt động 3: (10’)Làm việc cá nhân
MT: -Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
-GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV thông báo một số điểm về nội dung của bộ luật Hồng Đức ( như SGK). HS trả lời để thống nhất nhận định:
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? ( vua , nhà giàu, làng xã, phụ nữ)
+Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
* HS đọc bài học SGK.
4- Củng cố – dặn dò:(3’) GV nhận xét , hệ thống lại bài
Về học bài chuẩn bị bài sau
HS lắng nghe
_1-2 em giới thiệu lại
HS nhìn tranh thảo luận
HS trả lời
-HS làm phiếu bài tập
HS trả lời, 
HS đọc bài học
Thể dục: CÓ GV CHUYÊN DẠY
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG”
I. Mục tiêu
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
+ Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
	Phương pháp	 
 Định lượng
1. Phần mở đầu
.
2. Phần cơ bản
.
3. Phần kết thúc
.
+Tập hợp , Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ĐHĐN
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây.
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS.
+ GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét.
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Hòi tĩnh , tập hợp
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ mốc ( vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
KHOA HỌC: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I/ MỤC TIÊU.Sau bài học, học sinh nắm được:
-Aâm thanh được lan truyền trong môi trường không khí.
-Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
-Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng.
_Giáo dục HS vận dụng tốt kiên thức vào thực tiễn cuộc sống
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.-Hai ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, đồng hồ để bàn, chậu nước.
-Bảng học nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định.:
2/ Bài cũ:(5’)H: Tại sao ta có thể nghe được âm thanh ?
H: Hãy nêu những âm thanh do con người gây ra? 
3/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1:(10’)Sự lan truyền âm thanh trong không khí.
MT: Aâm thanh được lan truyền trong môi trường không khí.
H: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống?
-Yêu cầu h/s đọc thí nghiệm trang 48.
-Gọi h/s phát biểu dự đoán của mình.
-G/v tổ chức cho h/s làm thí nghiệm.
H; Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xẩy ra?
H: Vì sao tấm ni lông rung lên?
H: Giũa mặt ống bơ và trống có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?
H: Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động?
H:Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào?
Kết luận:Mặt trống rung động làm cho không khí xung quanh ũng rung động.Rung động này lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các mẩu giấy vụn chuyển động . Tương tự nhyư vậy, khi rung động lan truyền tới tai ta, sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.
-Gọi h/s đọc mục bạn cần biết.
H: Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
H:Trong thí nghiệm trên âm thanh lan truyền qua môi truyền gì?
-G/v nêu thí nghiệm.
H; Theo em, hiện tưông gì sẽ xẩy ra trong thí nghiệm trên?
-Yêu cầu h/s làm thí nghiệm
HĐ2: (10’)Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
MT: -Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể truyền qua chất rắn, chất lỏng
-Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm.
H: Em nghe thấy gì?
H: Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi ni lông?
H:Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể truyền qua môi trường nào?
* Kết luận:Âm thanh không hỉ truyền qua không khí mà cón truyền qua chất lỏng, chất rắn,. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng tới đâu, nhờ vậy đã đánh tan được lũ giặc.
HĐ3:(10’) Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.
MT: Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
H: Theo emkhi lan truyền xa âm thanh sẽ yếu đi hay mạnh lên?
* G/v làm thí nghiệm Vừa đánh trống vừa đi lại, cả lớp hãy lắng nghe xem tiếng trống to hay nhỏ.- g/v cầm trống đi ra cửa lớp vừa đánh sau đó lại đi vào lớp.
H:Khiđi xa tiếng trống to hay nhỏ?
*Thí nghiệm 2 như SGK
H: Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tưộng gì xầy ra?
H: Qua hai thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi truyền xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao?
=>Mục bạn cần biết.
4/Củng cố –dặn dò:(3’)Hệ thống lại bài học.
Chuẩn bị “ Âm thanh trong cuộc sống”.
-Do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh.Âm thanh đó truyền đến tai ta.
-H/s theo dõi- dự đoán hiện tượng.
- H/s phát biểu ý kiến của mình.
-Khi đặt dưới trống một cái ống bơ, miệng ống bơ bọc ni lông trên đó rắc ít giấy vụn ta thấy các mẫu giấy vụn nảy lên, tai ta nghe thấy tiếng trống.
-h/s làm thí nghiệm.
-Thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy l6n, mặt trống rung lên và nghe thấy tiếng trống.
-Có không khí tồn tại. Vì không khí có khắp nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật.
-Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động.
-Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.
-lắng nghe.
-Nhờ sự rung động của vật lan truyền trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động.
-Aâm thanh truyền qua môi truờng không khí
-H/s chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
-làm thí nghiệm theo nhóm.
-Báo cáo hiện tượng đã quan sát được:
Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và lan rộng khắp chậu.
- Nghe giảng.
-H/s làm thí nghiệm như SGK.
-Lắng nghe và báo cáo kết quả thí nghiệm.
-Nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu.
-Là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi ni lông, qua nước, qua thành chậu, và lan truyền tới tai.
-Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng, chất rắn.
-Lắng nghe.
-H/s trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Theo dõi g/v làm thì nghiệm.
-Khi di xa thì tiếng trống nhỏ hơn.
- Theo dõi thí nghiệm 2.
-Khi đưa ống bơ ra xa thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẫu giấy cũng chuyển động ít hơn.
-Khi truyền xa thì âm thanh yếu đinvì rung động truyền ra xa yếu đi.
-H/s lấy một số ví dụ.
+Khi còi ô tô đứng gần ta thì nghe to hơn,.
-2 em đọc mục bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 LOP 4CKTKN KNS.doc