Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

I. Mục đích- Yêu cầu:

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu được ND kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta được gìn giữ, phát huy ( TL được các câu hỏi trong SGK).

 - GD HS chơi trò chơi bổ ích.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1379Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 4 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ...................................................................
 TẬP ĐỌC: KÉO CO 
I. Mục đích- Yêu cầu: 
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu được ND kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta được gìn giữ, phát huy ( TL được các câu hỏi trong SGK).
 - GD HS chơi trò chơi bổ ích.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài " Tuổi ngựa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Chú ý các câu văn :
+ Hội làng Hữu ... có năm / bên nữ thắng " 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn giới thiệu đến người đọc điều gì ?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
 - Các em dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và TLCH.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?
+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 : Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
- Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?
+ Ngoài kéo co em còn biết chơi trò chơi dân gian nào khác ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 : Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn .
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài văn .
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Nội dung chính của bài " Kéo co " là gì 
* Ghi nội dung chính của bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Phần đầu bài văn ...cách chơi kéo co .
- Kéo co phải ... co phải đủ 3 keo .
Mỗi đội kéo ....từ hai keo trở lên là thắng.
- Cách thức chơi kéo co .
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . 
+ Cuộc kéo ...của những người xem .
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Chơi kéo co ở ....chuyển bại thành thắng
+ Trò chơi kéo ..của rất nhiều người xem .
+ Đu quay , đấu vật , múa võ , đá cầu , thi nấu cơm , chọi gà , chọi trâu ...
-3 em tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc theo cặp .
 -3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
 ...................................................................
 TOÁN LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép chia cho số hai chữ số.
 - Giải toán có lời văn
 - GD tính cẩn thận, sáng tạo.
II. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1KTBC: Kiểm tra VBT
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài: 
 b ) Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1:dòng 1, 2
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2: 
 - GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3:* HS giỏi
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ? 
 -Sau đó ta thực hiện phép tính gì ? 
 - GV yêu cầu HS làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:* HS giỏi
 - Cho HS đọc đề bài 
 - Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giới thiệu. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc đề bài 
- .... tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. 
-  chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- HS cả lớp.
 ...................................................................
 CHÍNH TẢ: KÉO CO 
I. Mục đích - Yêu cầu: 
 - Nghe viết đúng bài chính tả: Trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT 2 a/ b Hoặc BT do GV chọn.
 - GD HS tính cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.: Tàu thuỷ , thả diều , nhảy dây , ngã ngữa , ngật ngưỡng , kĩ năng ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
 + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ . Cũng có năm nam thắng , cũng có năm nữ thắng .
- Các từ : Hữu Trấp , Quế Võ , Bắc Ninh , Tích Sơn , Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc , ganh đua , khuyến khích , trai tráng ,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các nhóm lên dán phiếu 
- Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. 
- 2 HS đọc lại phiếu .
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
 ...................................................................
CHIỀU:
LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN 
 XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I.Mục tiêu : 
 Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu, quân ta tiến công quyết liệt hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
 - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng ( GD BV MT)	
II.Chuẩn bị :
 - PHT của HS .
 -Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Nhà Trần đã tổ chức việc dắp đê chống lụt như thế nào?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần
- Tìm những chi tiết chứng tỏ vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?
- GV chốt kết luận
c. Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả cuộc kháng chiến
- GV yêu cầu HS đọc SGK 
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
+ Việc vua tôi nhà Trần cả 3 lần rút khỏi Thăng long có tác dụng như thế nào?
+ Cuộc k/c chống quân xâm lược Mông Nguyên có ý nghĩa mhư thế nào?
+ Theo em vì sao nhân dân ta đạt được những thắng lợi vẻ vang này?
d. Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản
- Tổ chức cho HS kể về tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
 3. Củng cố: Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị sau
-Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe nắm nội dung cần học.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Khi mạnh: chủ động rút lui
 Khi yếu: tấn công quyết liệt
+ Có tác dụng: Khi giặc vào thành Thăng Long không có bóng người sẽ bị đói khát, mệt mỏi
+ Đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững
+ Nhân dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc
- HS kể trước lớp
- HS đọc ghi nhớ.
- HS cả lớp .
 ...................................................................
TOÁN : ÔN LUYỆN
 I/Yêu cầu
	Rèn cho HS kỹ năng thực hiện kỹ năng tính chia số có nhiều chữ số cho số có 2 chữ số, tìm số trung bình v tính chu vi ,diện tích hình chữ nhật .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Ổn định:
2/Luyện tập:
 Bài 1 : tính 
a) 8750 : 35 23520 : 56 11780 : 42
b) 2996 : 28 2420 : 12 13870 : 45
 Bài 2 : Giải toán
 Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lít . hỏi trung bình trong 1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ? 
-HS đọc đề , nhận dạng toán , nêu cách thực hiện .
-Cho HS làm vở.
 Bài 3 : 
-một mảnh đất hình chữ nhật nữa chu vi l 307 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 97 m . Hỏi chu vi , diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu ?
-Cho HS tìm hiểu đề , nhận dạng toán , nêu cách giải điển hình.
-HS làm vở .
-Chấm bài – nhận xét
.3/nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
-Thực hiện vào vở .
-2 em ; -2-3 em đối đáp tìm hiểu đề
-Thực hiện cá nhân .
-Thực hiện theo nhóm 2 em .
-HS thực hiện .
- Lắng nghe . ... oa học, kinh tế của Hà Nội
- GV chốt kết luận
3. Củng cố , dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”.
- 2 hs lên bảng trả lời.
- HS quan sát lược đồ và trả lời:
+ Giáp: Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Tây,Hưng Yên, Bắc Ninh
+ Đường sắt, đường bộ, đường không
- HS làm việc nhóm đôi
- Các nhóm tìm hiểu qua tranh ảnh để kể tên 1 vài thành phố cổ và mới cùng với những đặc điểm của nó.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS và thảo luận theo 4 nhóm
+ N1:Tìm hiểu về trung tâm chính trị
+ N2:Tìm hiểu về trung tâm văn hoá, khoa học
+ N3:Tìm hiểu về trung tâm kinh tế
+ N4:Tìm hiểu về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS đọc ghi nhớ .
- HS chuẩn bị .
- HS cả lớp.
TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
 I: MỤC TIÊU
Củng cố về : Cách dùng câu hỏi vào mục đích khác thông qua các bài tập.
Biết sử dụng các câu hỏi trong thực tế.
II: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*GV cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì ? 
Em bé khóc mãi, Mẹ bảo: Con có nín đi không ?
Các bạn lớp tôi trách móc bạn Hoa: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”
Bố tôi bảo: Con hát thế này mà bảo là ca sĩ à!
Bà cụ nói: “Cô có thể cho tôi đi nhờ xe máy được không?”
Bài 2: Đặt câu theo các yêu cầu sau:
Tỏ thái độ khen chê
Khẳng định, phủ định
Thể hiện yêu cầu mong muốn
Bài 3: Viết một đoạn văn có sử dụng câu hỏi dùng vào mục đích khác.
GV gợi ý, làm mẫu.
HS tự làm vào vở.
GV chấm bài 
2 Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi
- HS làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc câu.
- Nhận xét.
- -HS làm bài vào vở.
 ...................................................................
ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG	(T 1)
I.Mục tiêu: SGV
Nêu được ích lợi của lao động
- Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Không đồng tình với những biểu hiện lười lao đông và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
II. KNS- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
III Đồ dùng dạy học:
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
IV. Hoạt động dạy - học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC:
 - GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Yêu lao động”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê- chi- a”
 - GV đọc truyện lần thứ nhất.
 - GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai.
 - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25)
 +Hãy so sánh một ngày của Pê- Chi-a với những người khác trong câu chuyện.
 +Theo em, Pê- Chi-a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
 +Nếu là Pê- Chi-a, em sẽ làm gì? Vì sao?
 - GV kết luận về giá trị của lao động:
 Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-SGK/25)
 - GV chia 2 nhóm và giải thích yêu cầu làm việc.
Nhóm 1 :Tìm những biểu hiện của yêu lao động.
Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của lười lao động.
 - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
*Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2- SGK/26)
 - GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống SGK
 - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Làm đúng theo những gì đã học.
 - Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ của bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Mỗi nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
- HS cả lớp thực hiện.
.
	 Thứ sáu, ngày 17 tháng12 năm 2010
 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục đích- Yêu cầu: 
Dựa vào dàn ý đã lập( TLV tuần 15) , viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thế hiện được tình cảm của mình đối với đồ chơi đó (* HS giỏi).
 - Bồi dưỡng tính sáng tạo, thẩm mỹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình .
- Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Gọi HS đọc gợi ý .
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình .
b/ Xây dựng dàn ý 
+ Em chọn cách mở bài nào ?
- Hãy đọc mở bài của em ?
- Gọi HS đọc thân bài của mình .
+ Em chọn kết bài theo hướng nào ?
+ Hãy đọc phần kết bài của em ?
2. 4 Viết bài .
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở .
- GV thu , chấm một số bài và nêu nhận xét chung .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HS nào cảm tháy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học tới .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS đọc dàn ý .
+ 2 HS trình bày : mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp .
+ Một học sinh giỏi đọc .
+ 2 HS trình bày : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 ...................................................................
TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư).
 - GD HS yêu thích môn Toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 41535 195 
 0253 213
 0585
 000
 Vậy 41535 : 195 = 213
 - Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư)
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 80120 245
 0662 327
 1720
 05
 Vậy 80120 : 245 = 327
 - Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 c) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV cho HS tự đặt tính và tính. 
 - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 b
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - GV yêu cầu HS tự làm. 
 - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3* HS giỏi
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán 
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- Là phép chia có số dư là 5. 
- Đặt tính và tính. 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- Tìm X. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần , cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS trả lời: HS1 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích; HS2 nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. 
- HS nêu đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS. 
 ...................................................................
CHIỀU:
TOÁN: ÔN LUYỆN
I : Mục tiêu : Củng cố về nhân ,chia cho số có 3 chữ số 
II Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
Đặt tính rồi tính: 56088 : 123 ; 87830 : 357
 Bài 2: Khoanh vo chữ đặt trước câu TL đng 
A:12340 : 500 = 24 (dư 34)
B: 12340 : 500 = 24 (dư 340)
C: 12340 : 500 = 240 (dư 34)
D: 12340 : 500 = 240 (dư 340)
Bài 3 : Giải toán theo tóm tắt sau 
- Khối 4:Mỗi hàng :9HS
 162 HS :hàng? ? hàng
- Khối 5: Mỗi hàng :9HS
 144 HS:hàng?
( Giải theo 2 cách)
3: Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS ôn bài.
- HS làm bài cá nhân 
Chữa bài chốt kết quả đúng 
- 1HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
 -2HS lên bảng ,mỗi em giải 1 cch
lớp làm bài vào vở 
Chữa bài chốt KQ đúng 
 ...................................................................
 HDTH: ÔN LUYỆN TOÁN
MỤC TIÊU:
Củng cố về : Luyện tập chia cho số có ba chữ số thông qua hình thức làm bài tập 
GD HS chăm học Toán.
II: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 56088 : 123 
 87830 : 357 
 26589 : 235 
 78963 : 456 
HS lên bảng làm bài
GV chữa bài, kết quả thứ tự là: 456; 246; 113; 173...
Bài 2: Người ta phải dùng 264 chuyến xe để chở hết 924 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi chuyến xe chở được bao nhiêu tấn hàng?.
 HS tóm tắt bài toán:
- Làm vào vở bài tập
- GV và HS chữa bài
Bài 3 : Dùng cho HS khá và giỏi 
Trong một phép chia cho 9 có thương là 222 ,số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia này. Tìm số bị chia ?
2: CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
- Hs nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân 
- Chữa bài chốt kết quả đúng 
- 1HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
 - Lớp làm bài vào vở 
 - HS lên bảng
- Chữa bài chốt KQ đúng 
Giải
Vì số dư là 44 nên số chia bé nhất là:
+ 1 = 45
 Số bị chia bé nhất là:
123 x 45 + 44 = 5579
 ...................................................................
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT ĐỘI
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:Do TPT ĐỘI tổ chức

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 16 2 BUOI CKTKN KNS.doc