I.Mục tiêu:
-Biết Ki –lô mét vuông là đưn vị đo diện tích. Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2
Làm bài tập 1,2,3 SGK.
- Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.
II.Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp cánh đồng; khu rừng. Bảng phụ chép bài 1
III.Các hoạt động dạy học
Tuần 19 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 91: Ki- lô- mét vuông I.Mục tiêu: -Biết Ki –lô mét vuông là đưn vị đo diện tích. Biết đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2 ;dm2; m2;và km2 Làm bài tập 1,2,3 SGK. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học: - ảnh chụp cánh đồng; khu rừng... Bảng phụ chép bài 1 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? 2.Bài mới: a.Hoạt động 1:Giới thiệu ki-lô-mét vuông - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki- lô- mét vuông. - GV cho HS quan sát ảnh chụp cánh đồng, khu rừng... - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 1 km2 = 1 000 000 m2 b. Hoạt động 2: Thực hành - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu: - Viết số thích hợp vào ô trống? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 3.Củng cố, dặn dò 1 km2 = ? m2; 4000000 m2 = ? km2 - 2em nêu: - HS quan sát: - 4, 5 em đọc: Bài 1:Cả lớp làm vào vở nháp - 2 em lên bảng - viết số : 921 km2 , 2000km2 - Đọc số: SGK Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 1 km2 = 1000 000 m2; 1000000 m2 = 1 km2 32 m2 49dm2 = 3 249 dm2 Bài 3:- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa Diện tích khu rừng: 2 x 3 = 6 km2 Đáp số 6 km2 - Ghi bài tập về nhà. Làm vở bài tập ___________________________________________ Tập đọc Bốn anh tài I- Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện; bước đầu nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng,sức khoẻ của cậu bé. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được CH SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Mở đầu - GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2( như SGVtrang 3) 2- Dạy bài mới * Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh chủ điểm và tranh bài đọc. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV kết hợp HD nhận ra nhân vật - Treo bảng phụ luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Có chuyện gì xẩy ra với quê hương cậu ? - Cậu đi diệt trừ yêu tinh với những ai ? - Mỗi người bạn của cậu có tài năng gì ? - Chủ đề chính của chuyện là gì ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn học sinh chọn đoạn văn, giọng đọc phù hợp. - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò - Gọi học sinh nêu ND chính của bài - Hát - Nghe GV giới thiệu - HS quan sát và nêu ND tranh chủ điểm và tranh bài đọc. - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn của bài,đọc 2 lần - Học sinh chỉ tranh, nêu tên nhân vật - Luyện đọc tên nhân vật, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc thầm +TLCH - Ăn 9 chõ xôi,khoẻ bằng chàng trai 18 tuổi - Tinh thông võ nghệ,chí lớn,thương dân - Yêu tinh bắt người và súc vật - Cùng 3 người bạn - Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc,bạn dùng tai tát nước,bạn lấy móng tay đục máng KL: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 bạn nhỏ. - 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong bài - Chọn đọc đoạn 1-2 - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. ________________________________________ Lịch sử Nước ta cuối thời Trần I. Mục tiêu -Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của thời Trần nước ta cuối thời Trần: Vua quan ăn chơi sa đoạ, nông dân và nô tì nổi dạy đấu tranh - Hiểu đựoc vì sao nhà Hồ không thắng được quân Minh xâm lược.Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập lên nhà Hồ. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cho HS, tranh minh hoạ Sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tình hình đất nước cuối thời Trần - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu :Vào nửa sau TKXIV: +Vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? +Cuộc sống của nhân dân thế nào? +Thái độ của ND thế nào ? +Nguy cơ giặc ngoại xâm ra sao? - GV yêu cầu đại diện các nhóm HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, sau đó gọi 1 HS nêu lại khái quát tình hình nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần - GV yêu cầu HS đọc Sgk từ Trước tình hình phức tạp và khó khăn,GV cho HS thảo luận 3 câu hỏi +Hồ Quý Ly là người thế nào ?Ông đã làm gì? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân không? Vì sao? -GV kết luận * Gọi Hs đọc ghi nhớ 4.Củng cố –Dặn dò : Nhận xét giờ –Dặn về học bài ,chuẩn bị giờ sau Hs đọc bài ,chia nhóm -Hs làm việc với phiếu học tập -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến - Các nhóm khác nhận xét bổ sung -HS nêu 2HS đọc to ,lớp đọc thầm Thảo luận trả lời câu hỏi -HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung 3-4 HS đọc -Lớp đọc thầm cho thuộc __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 92: Luyện tập I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Đọc được các thông tin trên bểu đồ cột.Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 1 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học? 1 km2 = ? m2 3.Bài mới: - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm? * HD làm bài tập: Cho hs đọc bài – phân tích bài toán . - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật? 4 .Củng cố, dặn dò 20 km2 = ? m2; 23000000 m2 = ? km2 Về nhà ôn lại bài - 3, 4 em nêu: Bài 1:Cả lớp làm vào vở nháp - 2 em lên bảng 530 dm2 =530000 cm2 846000 cm2 = 864dm2 10 km2 = 10 000 000 m2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2 300 dm2 = 3 m2 Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng a. Diện tích khu đất: 5 x 4 = 20 (km2) b. Đổi 8000 m = 8 km Diện tích khu đất: 8 x 2 = 16 (km2) Đáp số: 20 km2 ;16 km2 Bài 3:- Cả lớp đọc- 2, 3em nêu miệng Bài 4: Cả lớp làm vở Chiều rộng: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích : 3 x 1 = 3(km2) Đáp số : 3 km2 Bài 5: HS đọc và nêu miệng: a.Thành phố Hà Nội. b.Gấp khoảng 2 lần ______________________________________ Thể dục Đi vượt chướng ngại vật thấp- trò chơi: chạy theo hình tam giác I. Mục tiêu -Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách chơi và tham gia chơi đươc các trò chơi. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV : Còi, kẻ sẵn vạch cho trò chơi - HS: giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2. Phần cơ bản a) Bài tập RLTTCB - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp + GV nhắc ngắn gọn cách thực hiện, cho + GV chia tổ, yêu cầu HS tập luyện theo tổ b) Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. - GV nêu tên trò chơi, gọi HS nhắc lại cách chơI, gv giảI thích ngắn gọn và cho HS chơi 3. Phần kết thúc - GV hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. x x x x x x x x * - Đứng vổ tay và hát - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên HS ôn lại các động tác đI vượt chướng ngại vật thấp ( 2 lần). Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc - Đứng vỗ tay và hát - Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu ________________________________________ Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể:Ai làm gì? I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận chủ ngữ vị ngữ; biêt đặt câu với bộ phận CN cho trước hoạc gợi ý bằng tranh vẽ. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép bài 1. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã học tìm vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Hôm nay các em sẽ học cách tìm chủ ngữ trong loại câu này. 2. Phần nhận xét - Gọi học sinh đọc bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh trả lời miệng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ Một đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ Hùng Chỉ người Danh từ Thắng Chỉ người Danh từ Em Chỉ người Danh từ Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài tập 2 :GV nhận xét, chữa câu cho HS Bài tập 3: GV yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe 5. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc, lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - 1 em chữa bảng phụ - Lần lượt nêu miệng bài làm của mình - Chữa bài làm đúng vào vở - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được - HS đọc yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. - 1 em chữa bài trên bảng. - HS viết lại bài 3 vào vở ____________________________________________ Khoa học Tại sao có gió? I. Mục tiêu:: - Làm thí nghiệm CMKK chuyển động tạo thành gió. Giải thích nguyên nhân gây ra gió. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng - Chuẩn bị đồ dùng: Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK; nến, diêm, miếng giẻ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Tổ chức: 2- Kiểm tra: KK cần cho sự sống ntn? 3- Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình trang 74. HĐ1: Chơi chong chóng B1: Tổ chức hướng dẫn - GV kiểm tra chong chóng của HS - HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng không quay? quay? Khi nào nhanh, chậm? B2: Cho HS chơi ngoài sân theo nhóm - Cho HS chơi theo nhóm. Nếu đứng yên B3: Làm việc trong lớp: g ... uyên, tài trợ, tài sản. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - GV ghi nhanh1-2 câu lên bảng - Hướng dẫn học sinh nhận xét. Bài tập 3 - GV gợi ý cách tìm nghĩa bóng - Chốt lời giải đúng a) Người ta là hoa đất. b) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài tập 4 - GV giúp học sinh hiểu nghĩa bóng - Yêu cầu học sinh giỏi tập vận dụng sử dụng các câu tục ngữ đó 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu học sinh học thuộc 3 câu tục ngữ - Hát - 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trước - 1 em làm lại bài tập 3 - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm, trao đổi cặp, chia nhanh các từ vào 2 nhóm. - Lần lượt nêu bài làm - Học sinh làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu bài2 - Mỗi học sinh tự đặt 1 câu - Lần lượt nêu câu vừa đặt - Lớp nhận xét - 1 em đọc ,lớp đọc thầm - Trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến - Làm bài đúng vào vở HS đọc bài 4 - Nghe GV giải nghĩa - Làm bài vào vở - Vài học sinh khá đặt câu có sử dụng các câu tục ngữ - HS đọc thuộc tại lớp. ______________________________________ Kỹ thuật Lợi ích của việc trồng rau, hoa I. Mục tiêu: - Học sinh biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.Biết liên hệ thực tế về lợi ích của việc trông rau, hoa. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn.- Yêu thích công việc trồng rau, hoa II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa. Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức 2- Kiểm tra 3- Dạy bài mới + HĐ1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa - GV treo tranh hình 1 SGK, cho học sinh quan sát và đặt câu hỏi - Em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau ? - Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? - Rau còn được sử dụng để làm gì? - GV nhận xét và kết luận- SGV trang 58 - GV hướng dẫn quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự để học sinh nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa - GV nhận xét và kết luận ( SGK ) + HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta - GV nhận xét và tóm tắt những nội dung chính của bài 4 .Củng cố, dặn dò - Nêu ích lợi của việc trồng rau hoa - Hát - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày, rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người... - Học sinh nêu - Rau được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu - Rau còn đem bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm.... Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung 2- SGK - Học sinh trả lời - Nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người ngày càng nhiều - Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa _________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 95: Luyện tập I.Mục tiêu:: -Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính chu vi diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.(làm bài tập 1,2,3 ,4 . - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ; thước mét III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu cách tính diện tích hình bình hành? 3.Bài mới: - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình ABCD; EGHK; NMPQ? - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu:Viết vào ô trống: - GV vẽ hìnhbình hành ABCD có độ dài cạnh AB = a; BC = b - Công thức tính chu vi hình bình hành: P = (a + b) x 2. (a, b cùng một đơn vị đo) - Nêu cách tính chu vi hình bình hành? - Tính chu vi hình bình hành? Tính diện tích hình bình hành? - GV chấm bài nhận xét: 4 .Củng cố, dặn dò Nêu cách tính diện tích, chu vi hình bình hành? Về nhà ôn lại bà - 2 em nêu: Bài 1: 2em nêu: AB đối diện với DC AD đối diện với BC EG đối diện với HK EKđối diện với HG ... Bài 2: Cả lớp làm vở Diện tích hình bình hành: 14 x 13 = 182 dm2 ; 23 x 16 = 368 m2 -2,3 em nêu: Bài 3:Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chu vi hình bình hành: (8 + 3) x 2 = 22 cm (10 + 5) x 2 = 30 dm Bài 4:cả lớp làm vào vở- 1em lên bảng Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I- Mục tiêu: -Nắm vững về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )trong bài văn miêu tả đồ vật. -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu * Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu a)Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài đinh đóng trên tường Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành. Câu b)Xác định kiểu kết bài: - Đó là kiểu kết bài mở rộng - GV nhắc lại 2 cách kết bài Bài tập 2 - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 3. Củng cố, dặn dò - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2 HS đọc các đoạn mở bài(trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nghe giới thiệu - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) - Đọc bảng phụ. - HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân vào nháp, đọc bài làm. - Làm bài giải đúng vào vở - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm - Nghe - Kết bài theo kiểu mở rộng - HS nêu đề bài đã chọn(cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường) - HS lần lượt đọc bài làm - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng __________________________________________ Thể dục Đi vượt chướng ngại vật thấp- trò chơi : Thăng bằng I. Mục tiêu -Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - GV : Còi, phấn kẻ vòng tròn cho trò chơi - HS: giày III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2. Phần cơ bản a) Bài tập RLTTCB - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp + GV nhắc ngắn gọn cách thực hiện, cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật thấp ( 2 lần). Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc + GV chia tổ, yêu cầu HS tập luyện theo tổ b) Trò chơi: Thăng bằng.. - GV nêu tên trò chơi, gọi HS nhắc lại cách chơi, GV giải thích ngắn gọn và cho 3. Phần kết thúc - GV hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. x x x x x x x x * - Đứng vổ tay và hát - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên HS chơi - Đứng vỗ tay và hát - Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu _________________________________________________ Khoa học Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão I. Mục tiêu - Nêu đượcvề những tác hai, thiệt hại do dông, bão gây ra về người và của và cách phòng chống bão ; theo dõi bản tin thời tiết, cắt điện, - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 76, 77 (SGK); phiếu học tập của nhóm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: Tại sao có gió ? 2- Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió B1: Cho học sinh đọc sgk và tìm hiểu B2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 và làm phiếu học tập - Chia nhóm và cho học sinh làm phiếu B3: Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên nhận xét và chữa bài + HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão B1: Làm việc theo nhóm - Cho học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn cần biết sgk trang 77 và trả lời câu hỏi: B2: Làm việc cả lớp - Nhận xét và kết luận HĐ3: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình ” - Giáo viên phô tô lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 – sgk và viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời - Gọi HS thi gắn chữ vào hình cho phù hợp - Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc 4 .Củng cố, dặn dò - Người ta phân chia thành mấy cấp gió ? - Học bài, Sưu tầm tranh ảnh về bầu không khí trong lành và ô nhiễm - Hát - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh đọc sách giáo khoa và tìm hiểu về cấp độ của gió ( 13 cấp độ ) - Học sinh điền vào phiếu theo thứ tự : - Cấp 5- gió khá mạnh; Cấp 9- Gió dữ ( bão to ); Cấp 0- không có gió; Cấp 7- gió to ( bão ); Cấp 2- gió nhẹ. Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Học sinh quan sát hình 5, 6 sgk và trả lời - Bão xảy ra là có gió lớn gây thiệt hại về người và của như đổ nhà, cây cối, cột điện... - Nhận xét và bổ xung - Học sinh tự liên hệ địa phương _____________________________________ Sinh hoạt Kiểm điểm nề nếp tuần 19 I- Mục tiêu - Học sinh thấy được ưu điểm và tồn tại của mình trong tuần để có biện pháp khắc phục và phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể lớp . Giáo dục an toàn giao thông.Rèn kĩ năng sống cho học sinh, bảo vệ môi trường, chăm sóc khu di tích lịch sử . II- Các hoạt động dạy học. 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. - Đánh giá nhận xét chung : * Nề nếp , Học tập , Vệ sinh : - GV HD HS tự nhận xét - đánh giá xếp loại HS - GV chốt lại ý kiến - Biện pháp: Mỗi hs tự đưa ra biện pháp của mình. - GV chốt lại các ý kiến chọn biện pháp áp dụng cho lớp thật phù hợp. 2. Phương hướng tuần 20 : GV nêu kế hoạch tuần 20 * Nề nếp : Đi học đầy đủ, đúng giờ. Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. Các em ngoan ngoãn, lễ phép. Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : Sách vở, đồ dùng đầy đủ. Chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. Chữ viết cần rèn nhiều đẹp . * Vệ sinh :Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. Đồng phục đúng quy định. Thể dục giữa giờ đều đẹp. Lao động vệ sinh đúng vị trí được phân công . - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp tập trung nội dung trọng tâm : Giáo dục an toàn giao thông.Rèn kĩ năng sống cho học sinh, bảo vệ môi trường, chăm sóc khu di tích lịch sử 3. Củng cố, dặn dò: Đọc báo đội . _________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: