1.Kiểm tra bài cũ:
*MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu phân số
*MT: HS nắm được phân số và đọc được phân số. Nắm được các thành phần của phân số.
*PP: Đàm thoại, trực quan.
*ĐD: Mô hình hình tròn và các hình vuông được chia thành các phần bằng nhau, bảng cài.
Toán: PHÂN SỐ Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh. - GV chấm chữa phần bài tập ở nhà của HS. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu phân số *MT: HS nắm được phân số và đọc được phân số. Nắm được các thành phần của phân số. *PP: Đàm thoại, trực quan. *ĐD: Mô hình hình tròn và các hình vuông được chia thành các phần bằng nhau, bảng cài. Bước 1: GV đưa ra mô hình của hình tròn đã chia thành 6 phần bằng nhau. HS quan sát mô hình và trả lời: + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần trong số 6 phần đó đã tô màu? Bứơc 2: - GV hướng dẫn HS đọc và viết phân số biểu thị phần tô màu ( 5 ) 6 - GV giới thiệu: Phân số có: Tử số là 5, mẫu số là 6. - GV hướng dẫn HS nhận ra: Mẫu số viết dưới gạch ngang và mẫu số phải là số tự nhiên khác 0. HĐ2: Thực hành *MT: Vận dụng kiến thức vừa học để đọc và viết các phân số ở các bài tập 1;2;3. *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: SGK HS tự làm các bài tập 1; 2; 3 ở SGK vào vở. GV theo dõi, chấm, chữa. Lưu ý bài 1: a) ; ; ; ; ; . b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết tổng số phần bằng nhau có ở trong hình, tử số cho biết số phần đã được tô màu cótrong hình đó. HĐ3. Củng cố - dặn dò: *MT: Củng cố nội dung tiết học - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm phần bài tập ở nhà. Tập đọc: BỐN ANH TÀI Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc học thuộc bài ở nhà của học sinh. - GV gọi vài em đọc thuộc lòng bài “ Chuyện cổ tích về loài người”, nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc *MT: HS đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. *PP: Toàn lớp. *ĐD: Bảng lớp, SGK. - GV chia đoạn và gọi HS đọc nối tiếp 2 – 3 lượt. - GV kết hợp hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng chỗ, sửa lỗi phát âm cho từng em. - 1 em đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm - HS luyện đọc theo cặp – Vài cặp trình bày trước lớp. - 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài *MT: Hiểu các từ ngữ trong bài và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: SGK - GV cho HS đọc và tìm hiểu từng đoạn theo hệ thống câu hỏi: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Thấy yêu tinh về, bà cụ đã làm gì? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Vì sao anh em Cẩu Khây lại chiến thắng được yêu tinh? + Nếu để một mình thì ai trong số 4 anh em sẽ thắng được yêu tinh? 1 em đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm GV hỏi HS: Câu chuyện ca ngợi điều gì? HĐ3. Đọc diễn cảm *MT: Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung. *PP: Toàn lớp. *ĐD: SGK - 2 em tiếp nối đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù hợp. - GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc để HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp dựa vào nội dung từng đoạn và phần đọc bài của 2 bạn HS, hãy tìm giọng đọc cho từng đoạn. - GV đọc mẫu đoạn văn thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em Cẩu Khây. - HS tự đọc cá nhân. - 3 em thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt. HĐ4:Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc luyện viết chính tả của HS. - GV gọi 3 em lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp: tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng... - GV quan sát, nhận xét về chữ viết của HS. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn. *MT: HS nắm được nội dung chính của đoạn văn. *PP: Đàm thoại. *ĐD: Bảng lớp, SGK. GV đọc đoạn văn “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” HS trả lời các câu hỏi: + Trước đây, bánh xe đạp được làm bằng gì? + Sự kiện nào làm Đân- lớp được đăng kí chính thức vào năm nào? GV yêu cầu HS hãy nêu nội dung chính của đoạn văn? HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả. *MT: HS nghe và viết được bài “ Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp” *PP: Nghe- viết. *ĐD: SGK, vở bài tập HS đọc thầm lại đoạn văn và nêu lên những từ khó viết trong đoạn. GV đọc các từ khó, dễ viết lẫn cho HS viết vào nháp. GV đọc cho HS viết bài. HS soát lỗi, GV chấm bài. HĐ3: Luyện tập *MT: HS làm đúng các bài tập điền từ có âm đầu theo yêu cầu và điền đúng từ vào chỗ chấm *PP: Thực hành *ĐD: vở bài tập HS đọc yêu cầu đề và tự làm bài tập 2. GV theo dõi, chấm, chữa. HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài. TÌM HIỂU VỀ TẾT DÂN TỘC CỔ TRUYỀN Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1. Khởi động *MT:: Tạo không khí thoải mái cho tiết học *PP: trò chơi, động não. -GV tổ chức trò chơi khởi động tạo không khí vui vẻ trong tiết học. -GV phổ biến trò chơi và luật chơi của trò chơi: Công an làm gián điệp. -HS tham gia chơi 2. Giới thiệu bài *MT: HS nắm được nội dung, yêu cầu của tiết học *PP: Truyền đạt -GV nêu yêu cầu, nội dung của tiết học và giới thiệu bài 3. Hướng dẫn HS hoạt động: HĐ1. Tìm hiểu các phong tục đón tết của dân tộc Việt Nam *MT: HS nắm được một số phong tục đón tết của dân tộc *PP: Đàm thoại, thảo luận. Bước1: -GV cho cả lớp tìm hiểu theo nhóm đôi. Bước2: HS trả lời theo các câu hỏi sau: + Tết cổ truyền ta còn gọi là tết gì? + Người dân thường có những hoạt động gì để chuẩn bị cho ngày tết? + Tết cổ truyền có bao nhiêu ngày? + Ở quê ta có phiên chợ nào họp vào mùng 3 tết mà được mọi người gần xa quan tâm? + Em có cảm giác như thế nào khi được đón tết? + Ở châu Á, ngoài Việt Nam còn có nước nào đón tết cổ truyền như Việt Nam chúng ta? HĐ2. Kiểm điểm lại những việc mình đã làm trong khi đón tết *MT: HS tự giác thẳng thắn kiểm điểm lại những việc mình đã làm tốt hoặc chưa tốt. *PP: Thực hành -Tổ trưởng điều khiển các thành viên của tổ mình thực hiện nhiệm vụ: + Hãy kể lại những việc mình làm được và chưa làm được cho các bạn trong tổ nghe và góp ý cho bạn thực hiện đón tết tốt hơn. -GV theo dõi các nhóm, hướng dẫn, nhắc nhở -Các thành viên về vị trí của mình. - Tổ trưởng báo cáo và biểu dương những em không vi phạm điều cấm trong dịp tết. HĐ3. Văn nghệ *MT: HS hát được những bài hát ca ngợi mùa xuân, Đảng, Bác Hồ. - Lớp trưởng điều khiển các bạn trong tổ tham gia văn nghệ. Toán: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh. - GV chấm chữa phần bài tập ở nhà của HS. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc cả lớp *MT: HS nắm được phép chia với số tự nhiên được thương là một phân số. *PP: Đàm thoại, toàn lớp *ĐD: Bảng lớp. - GV nêu vấn đề: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được nấy quả cam? - 1 em đọc lại, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời. - GV ghi: 8: 4 = 2 ( quả cam ) - HS nhận xét về SBC, SC, thương. - GV nêu tiếp: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - HS nhắc lại vấn đề trên. - HS: Làm thế nào để biết được một em được bao nhiêu phần của cái bánh? - GV hướng dẫn HS phép chia: 3: 4 = ( Cái bánh ) - Vài em nhắc lại phần nhận xét ở SGK. HĐ2: Làm việc cá nhân *MT: HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính và giải toán. *PP: Thực hành, động não. *ĐD: SGK - HS lần lượt làm các bài tập trong SGK vào vở. - GV theo dõi, chấm, chữa. Bài 2: 39 : 9 = = 4 88 : 11 = = 8 0 : 5 = = 0 7 : 7 = = 1 HĐ3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm phần bài tập ở nhà. - HS xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên” Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc học thuộc bài ở nhà của học sinh. - GV gọi 3 em làm bài tập sau: + Đặt 2 câu có chứa tiếng “ tài ”. có nghĩa là khả năng hơn người bình thường hoặc tiền của. - Lớp nhận xét xem bạn đã đặt câu có đạt mục đích không? Có giữ phép lịch sự khi hỏi không? GV chốt câu đúng và ghi điểm cho từng HS. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Bài tập1, 2. *MT: Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu *PP: Thực hành, vở bài tập. *ĐD: VBT Bước1: Bài tập 1 1 em đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì? HS phát biểu – GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bước2: Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài. HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3, 5, 7, xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được và phát biểu trước lớp. HĐ2: Bài tập 3 *MT: HS thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? *PP: Đàm thoại *ĐD: Tranh minh hoạ cảnh HS đang làm trực nhật lớp, giấy trắng và bút dạ - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV treo tranh minh hoạ để hướng dẫn HS. - HS viết đoạn văn vào vở bài tập - GV phát giấy trắng và bút dạ cho 1 số HS. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì? HĐ4: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về HTL 4 thành ngữ, tục ngữ trong bài. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra HS kể chuyện các em đã được nghe ở tiết trước. - 2 em lên bảng kể nối tiếp câu chuyện “ Bác đánh cá và gã hung thần ”. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu đề bài *MT: HS nắm được mục tiêu của đề yêu cầu. *PP: đàm thoại. *ĐD: Bảng lớp, SGK. - 1 em đọc đề trong SGK. - GV viết lên bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có tài. - 1 em đọc gợi ý 1, 2 GV nhắc HS: + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng về lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó... + Một số em tiếp nối nhau giới thiệu câu ... lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào vở: Bài 1. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 8 : 9; 4 : 5; 6 : 15; 1 : 3; 5 : 7; Bài 2. Viết theo mẫu: 24 : 8 = = 3 36 : 9; 88 : 11; 0 : 5; 7 : 7. Bài 3. Trong các phân số: ; ;;;;. Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1? Phân số nào lớn hơn 1? HS làm bài vào vở. GV theo dõi, chấm HĐ2: Làm việc cả lớp *MT: HS nhận ra những chỗ mình làm sai và chữa lại cho đúng *PP: Kiểm tra đánh giá. *ĐD: Bài làm của HS. - GV hướng dẫn HS chữa bài - HS chữa bài vào vở: Bài 3. Phân số bé hơn 1 là: ; ; . Phân số bằng 1 là: . Phân số lớn hơn 1 là: ; . HĐ3. Củng cố - Dặn dò: *MT: Củng cố lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học. - GV Yêu cầu HS về nhà xem lại bài. Khoa học: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra kiến thức HS đã học ở tiết trước. - HS trả lời câu hỏi: + Không khí như thế nào thì được gọi là không khí sạch? + Không khí như thế nào gọi là không khí bẩn? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch *MT: Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch *PP: Quan sát, đàm thoại *ĐD: Hình trang 80 Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát các hình trang 80, 81/ SGK Chỉ vào từng hình và nêu những việc nê và không nên làm để bảo vệ bầu không khí Bước 2: Làm việc cả lớp Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp Cả lớp nhận xét GV kết luận: + Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình vẽ trong SGK: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. + Việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch được thể hiện qua hình trong SGK: Hình 4. GV hỏi: Bản thân, gia đình và điạ phương của em đã làm được gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV kết luận cách chống ô nhiễm không khí HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch *MT: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. *PP: thảo luận, vẽ tranh. *ĐD: Các quả bóng có hình dạng khác nhau. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Phân công cho từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như hướng dẫn. Bước 3: Trình bày và đánh giá - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS Chuẩn bị tiết sau: Âm thanh. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI LÀM GÌ? Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc học bài cũ ở nhà của HS. - HS trả lời câu hỏi: + Câu kểAi làmgì? ồmmấy bộ phận? + ỗi bộ phận trảlờicho câ hỏi gì? 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc cá nhân *MT: Củng cố về câu kể Ai làm gì? Rèn cho HS kĩ năng đặt câu thành thạo *PP: Luyện tập thực hành *ĐD: Bảng lớp. Bước 1: GV ra bài tập trên bảng lớp Bài 1. Đặt 3 câu kể Ai làm gì? Bài 2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: Đêm ấy, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. Bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng. Bài 3. Thêm các bộ phận chủ ngữ trước các vị ngữ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh: ăn cơm rpồi trò chuyện vui vẻ gánh nước đến sân vận động thị xã Bước 2: HS làm bài HS làm bài. GV theo dõi, hướng dẫn HĐ2: Làm việc cả lớp *MT: GV chỉ ra những chỗ HS làm được, những chỗ HS chưa làm được trong bài làm và chữa lại cho đúng. *PP: Kiểm tra đánh giá. *ĐD: Bài làm của HS - GV chấm bài làm của HS. - GV chỉ ra những chỗ HS làm sai và hướng dẫn HS chữa lại cho đúng. Chú ý Bài 2 a) Đêm ấy, ba người // ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. CN VN b) Bên bếp lửa hồng, cả nhà // ngồi luộc bánh chưng. CN VN Bài 3 GV nói: Có nhiều cách để hoàn thành Tối hôm ấy, cả nhà tôi ăn cơm rồi trò chuyện vui vẻ. Trên con đường làng quen thuộc, mẹ em đang gánh nước. Hôm qua, em theo bố đến sân vận động thị xã. HĐ3: Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. Toán: PHÂN SỐ BẰNG NHAU Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. - GV chấm, chữa bài tập ở nhà của HS. - GV theo dõi, chấm, chữa. Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Hai mảnh giấy bẵng nhau *MT: HS nhận thấy hai mảnh giấy có số phần như thế nào thì bằng nhau *PP: Đàm thoại, thực hành. *ĐD: 2 băng giấy hình chữ nhật như nhau GV yêu cầu HS đưa 2 mảnh giấy ra như GV đã hướng dẫn chuẩn bị. GV kiểm tra và yêu cầu: + Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau rồi tô màu 3 phần.( GV cũng làm thao tác như HS ) + Đọc phân số chỉ phần đã tô màu. GV yêu cầu tiếp: + Chia băng giấy thứ hai thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần. + Đọc phân số chỉ phần đã tô màu () + Đặt 2 băng giấy đã tô màu so sánh phần tô màu của 2 băng giấy. - Cả lớp và GV kết luận: băng giấy bằng băng giấy. Như vậy: = HĐ2: Nhận xét *MT: HS nắm được cách làm cho 2 phân số bằng nhau *PP: Đàm thoại, toàn lớp. *ĐD: Bảng lớp - GV hướng dẫn: = = và = = . - Vài em nêu lại cách làm cho 2 phân số bằng nhau trên. - Vài em nhắc lại phần cuối của trang 11. HĐ3. Luyện tập thực hành *MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan *PP: Động não *ĐD: SGK, vở GV nêu yêu cầu của các bài tập. GV theo dõi, chấm, chữa Lưu ý bài tập 3 a) = = b) = = = HĐ4. Củng cố - Dặn dò: *MT: Củng cố nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. - HSvề nhà làm bài tập ở vở bài tập. Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS. GV gọi vài em đứng tại chỗ đọc lại bài văn làm ở tiết trước. GV nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Bài tập 1 *MT: HS nắm được nội dung từng đoạn trong bài Nét mới ở Vĩnh Sơn và nắm được dàn ý bài giới thiệu. *PP: Đàm thoại, động não. *ĐD: Bảng lớp. 1 em đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS làm bài cá nhân, đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi: + Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? + Kể lại những nét đổi mới nói trên. GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu GV dán bảng phụ đã viết dàn ý, HS nhìn bảng đọc: Mở bài Giới thiệu chung về địa phương em Sinh sống ( tên, đặc điểm chung ) Thân bài Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. Kết bài Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. HĐ2: Bài tập 2 *MT: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống và có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. *PP: Thực hành. *ĐD: Vở bài tập HS đọc yêu cầu của đề bài GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu HS tiếp nối nhau đọc nội dung các em chọn giới thiệu HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương HĐ3. Củng cố - Dặn dò *MT: Củng cố nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học. Địa lí: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ 1.Kiểm tra bài cũ: *MT: Kiểm tra kiến thức HS đã học ở tiết trước. - HS trả lời câu hỏi: + Người dân ở đồng bằng Nam Bộ làm nhà ở đâu? Bằng vật liệu gì? Vì sao? 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học và giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc cả lớp *MT: HS nắm được ĐBNB là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. *PP: Quan sát, đàm thoại. *ĐD: Bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ Hà Nội. - HS đọc thầm thông tin trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? + Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở đâu? - GV chốt lại theo nội dung trong SGK HĐ2: Làm việc theo nhóm *MT: HSôcs khả năng mô tả vườn trái cây ở ĐBNB *PP: Đàm thoại, thảo luận. *ĐD: Tranh ảnh, sgk - HS dựạ vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi ở mục 1 - Các nhóm trình bày kết quả - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐBNB. HĐ3: Làm việc theo cặp *MT: HS nắm được ĐBNB là nơi nuôi và đnhs bắt nhiều thuỷ sản lớn nhất cả nước * PP: Thảo luận, đàm thoại, trình bày. *ĐD: Tranh ảnh về ĐBNB - HS thảo luận theo gợi ý: + Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. + Sản phẩm của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? - GV mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng. HĐ4. Củng cố - Dặn dò: *MT: Củng cố tiết học. - GV nhận xét tiết học. - HS Chuẩn bị tiết sau. SINH HOẠT LỚP Các hoạt động Hoạt động cụ thể HĐ1.Đánh giá hoạt động tuần 19 *MT: -Đánh giá hoạt động, tổng kết điểm thi đua của tuần 20 *PP: Kiểm tra, đánh giá - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. - Tổ trưởng lên thông báo điểm của từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng tổng kết điểm của 3 tổ xem 3 bạn nào có số điểm cao nhất để biểu đương HĐ2.Kế hoạch hoạt động tuần 21 *MT: -HS đề ra được kế hoạch hoạt động và giải pháp cho tuần 21 *PP: Toàn lớp -Kế hoạch hoạt động: +Duy trì sĩ số 100% + Tu sửa lại sách vở để nhà trường kiểm tra vào tuần 23. +Bồi dưỡng học sinh giỏi chuẩn bị cuối tháng 2 thi ( mỗi lớp 10 em ) +Tiếp tục nộp các khoản tiền mà các em còn thiếu. 7-Giải pháp thực hiện: +Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. +Lớp trưởng tổ chức tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ +Các bạn luôn đoàn kết, bạn học khá giúp đỡ bạn yếu. HĐ3. Văn nghệ: *MT: -Các em hát những bài hát, đọc những bài thơ mà các em thích. -Các em thấy thoải mái sau giờ sinh hoạt. *PP: Toàn lớp -Lớp phó văn thể điều khiển các bạn hát những bài hát mà các em yêu thích -Tuyên dương những bạn có ý thức tham gia góp vui văn nghệ. HĐ4. Ý kiến đề xuất *MT: -HS đề xuất những ý kiến của mình -Lớp trưởng điều khiển các bạn đề xuất ý kiến -Lớp trưởng chốt lại các ý kiến đề xuất của các bạn và kết thúc buổi sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: