Giáo án Khối 5 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 5 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)

Tiết 3: Toán:

Luyện tập

I. Mục tiêu

- Giúp HS :

- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:

* Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

* Tiền vốn , tiền bán ,tiền lãi, số phần trăm lãi.

- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm ( Cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với số tự nhiên).

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 16 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trường
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
 Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu
 1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ bài học trong sgk.
III. Các hoạt đông dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy học bài mới
A. Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc. 
-1HS khá đọc
- GV chia đoạn.
+ Phần1: Gồm các đoạn 1,2: Từ đầu ...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Phần 2: Gồm đoạn 3: Tiếp theo... càng nghĩ càng hối hận.
+ Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc. 
b. Tìm hiểu bài.
- Y/c h/s đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- GV nhận xét và bổ sung .
c. Đọc diễn cảm bài văn.
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 phần.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
 - Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
-HS khá đọc
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng , tự tìm đến thăm. Ông tự nguyện chăm sóc người bệnh cả thángtrời,không ngại khổ,ngại bẩn,không những không lấy tiền mà ông còn cho họ gạo ,củi.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh mà không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm .
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã từ chối khéo.
- Lãn Ông không màng công danh , chỉ chăm làm việc nghĩa .
 Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi .
 - 3 HS đọc tiếp nối 3 phần
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
_____________________________________
Tiết 3: Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp HS :
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
* Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
* Tiền vốn , tiền bán ,tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm ( Cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với số tự nhiên).
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1. Cho cả lớp dọc đề bài, trao đổi với nhau về mẫu.
- GV kiểm tra hs xem đã hiểu về mẫu chưa.
+ 6% + 15 % = 21 % như sau :để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6+5 =21.
( vì 6% = , 15% = ) rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21.)
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.
 - Gv HD h/s làm bài.
a, 18 :20 = 0,9 = 90 %. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b, 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% . Tỉ số phần trăm này cho biết : Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được117,5% kế hoạch.
 - 117,5% - 100% = 17,5% : Tỉ số này cho biết coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
- GV cho Hs làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3.
- GV hỏi và tóm tắt lên bảng.
+ Tiền vốn: 42 000 đồng.
+ Tiền bán : 52 500 đồng.
a, Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
b. Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.
- GV cho HS làm bài .
- Gv nhận xét sửa sai kết quả bài làm của hs .
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học .
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập .
-Hát.
- HS đọc đề bài và cao đổi với nhau về mẫu trong sgk.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
a, 27,5% + 38% =65,5%
b, 30% - 16% =14%.
c, 14,2% x 3= 42,6%
d, 216% : 8 = 27%.
- HS làm bài.
 Bài giải
a, Theo kế hoạch cả năm,đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 , 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a. Đạt 90%. 
 b. thực hiện 117,5% 
 Vượt mức kế hoạch 17,5%.
- HS nghe Gv hướng dẫn.
- HS làm bài tập.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 ; 
 ( 1,25 = 125%)
b, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . Do đó số phần trăm tiền lãi là.
 125% - 100% = 25%.
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
	_____________________________________
Tiết 5 : Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, trong lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao phải biết tôn trọng phụ nữ?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tình huống trong sgk:
- GV treo tranh tình huống trong sgk lên bảng. Y.c HS quan sát và thảo luận.. và trả lời các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về cách trồng cây ở mỗi tổ?
+ Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
b.Hoạt động 2:Thảo luận làm bài tập 1
* Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát và thảo luận.. và trả lời các câu hỏi
+ Tổ 1 trồng cây không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ hai trồng cây ngay ngắn thẳng hàng.
+ Tổ một mỗi bạn trồng một cây, tổ hai các bạn cùng giúp nhau trồng cây. 
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tắc với mọi người xung quanh.
- 3 – 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
Việc làm thể hiện sự hợp tác
Việc làm không hợp tác.
a. Biết phân công nhiệm vụ cho nhau
d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
b. Việc ai người ấy biết.
c. Làm thay công việc cho người khác.
e. Để người khác làm còn mình thì chơi.
- Y.c HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm thể hiện sự hợp tác?
c, Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ với các việc làm:
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV treo bảng nội dung sau:
+ Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu nhân vào ô phù hợp:
+ Hoàn thành công việc của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp nhiều khó khăn.
+ Cởi mở trao đổi kinh nghiệm , hiểu biết của mình để làm việc.
- HS làm việc theo cặp vào phiếu bài tập.
Đồng ý
Phân vân
Không đồng ý.
a
Nếu không biết hợp tác thì công việc chung sẽ luôn gặp nhiều khó khăn
b
Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
c
Chỉ những người kém cỏi mới cần hợp tác.
d
Hợp tác khiến con người trở lên ỉ lại, dựa dẫm vào người khác.
e
Hợp tác với mọi người là hướng dẫn mọi người mọi công việc.
g
Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình.
h
Làm việc hợp tác sẽ chia sẻ được khó khăn
i
Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được nhiều điều hay trong công việc.
- Y/c HS nêu kết quả của mình.
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu kết quả của mình.
+ Đồng ý: a. b, h.
+ Không đồng ý hoặc phân vân: b, c, d, g, i.
_________________________________
Tiết 5: 	Khoa học:
_____________ Chất dẻo.
I. Mục đích yều cầu.
Sau bài học HS có khả năng : Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dậy học.
 - Hình trong sgk trang sgk.
- Một vài đồ dùng bằng nhựa ...
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của cao su?
3. Dạy bài mới
A. Giới thiệu bài . GV nêu yêu cầu của tiết học.
B. HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1. Quan sát.
+ Mục tiêu : Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo.
* Cách tiến hành:
B1: - GV cho hs quan sát một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách .
B2. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát.
* GV kết luận 
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện không được cứng lắm, không thấm nước.
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen,mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3: áo mưa mỏng ,mềm ,không thấm nước.
+ Hình 4 . Chậu ,xô nhựa đều không thấm nước.
* Hoạt động 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
+ Mục tiêu:
HS nêu được tính chất của chất dẻo
+ Tiến hành.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gọi từng HS trả lời câu hỏi .
- GV kết luận :
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ .
+ Chất dẻo có tính chất cách điện , cách nhiệt ,nhẹ ,bền, khó vỡ , Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát ,đĩa, xô, chậu ,bàn nghế,...dùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh . Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc b ... tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
- Hát.
- 3 HS lên trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
- HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
 Phiếu hoc tập
 Tổ
 Loại tơ sợi
 thí nghiệm
 Đặc điểm chính.
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Vải bông thấm nước có thể rất mỏng , nhẹ như vải màn cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
- Sợi đay
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Thấm nước, bền, dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt , có thể nén với giấy và chất dẻo để làm ván ép.
- Tơ tằm
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- óng ả, nhẹ nhàng.
2. Tơ sợi nhân tạo 
( sợi ni lông)
- Không có mùi khét
Sợi sun lại.
 Không thấm nước 
- Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu, được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toan, một số chi tiết của máy móc.
- y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV nêu kết luận.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
	_______________________________________
 Tiết 5: 	Kĩ thuật:
Một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta.
	I: Mục tiêu :
	HS cần phải :
	- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà
	được nuôi nhiều ở nước ta.
	- Có ý thức nuôi gà.
	II : Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Câu hỏi thảo luận
	II :Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học 
2. Bài mới.
* Hoạt dộng 1. 
- Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương..
- GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết?
* GV kết luận hoạt động 1. Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà Gi , gà Đông cảo, gà Mía , gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà Lơ go , gà Rốt , Có những giống gà lai như gà Rốt- ri ...
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập.
- Hát .
- HS theo dõi .
- HS kể tên giống gà mà mình biết .
- HS nghe .
- HS thảo luận.
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà Gi
Gà ác
Gà Lơ Go
Gà Tam hoàng
-GV phát phiếu cho HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm .
- Gv kết luận nội dung bài học.
4. Củng cố – Dặn dò
 GV nhận xét giờ học .
Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài
- Các nhóm trình bày .
- HS nghe GV kết luận.
________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Tiết 1: 	Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tính một số phần trăm của một số.
+ Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1:
a.Tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
b. Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 2:
a.Tìm 30 % của 97.
b. Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:
a.Tìm một số biết 30 % của nó là 72.
b. Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS làm bài
a. 37 và 42
37 : 42 x 100 = 88,09 %
b. Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của anh Ba và sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 x 100 = 10,5 %
 Đáp số: 10,5 %
- HS làm bài
a. Tìm 30 % của 97.
 97 x 30 : 100 = 29,1
b. Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000( đồng )
 Đáp số: 900 000 đồng.
- HS làm bài
a. Tìm một số biết 30 % của nó là 72.
 72 : 30 x100 =240
b. Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4 000 ( kg )
 4000kg =4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
	 _____________________________________
Tiết 2: 	Tập làm văn:
 Làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích yêu cầu
- Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Lập được biên bản một vụ việc.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của em bé?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- Y/c HS làm bài theo cặp.
- Hát
- 3 HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của em bé.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo cặp.
 Sự giống nhau
 Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
- Phần mở đầu: có tên biên bản, có quốc hiệu, có tiêu ngữ.
- Phần chính: cùng có ghi:
+ Thời gian, địa điểm, thành phần có mặt.
+ Nội dung sự việc.
- Phần kết: cùng có ghi:
+ Ghi tên.
+ Chữ kí của người có trách nhiệm.
- Biên bản cuộc họp có báo cáo, có phát biểu.
- Biên bản một vụ việc có: Lời khai của những người xung quanh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và gợi ý của bài văn.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm bài vào vở bài tập.
-Lớp trao đổi nhận xét
________________________________________
Tiết 3: 	 Địa lí:
 Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố , hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
- Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đò một số thành phố, trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của đất nước ta.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thương mại gồm những hoạt động nào? thương mại có vai trò gì?
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập:
* Hoạt động 1: Bài tập tổng kết.
- Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập sau.
 Phiếu bài tập
 Nhóm:
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
a. Nước ta có.. dân tộc.
b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 
c. Các dân tộc ít người sông chủ yếu ở 
d. Các sân bay quốc tế chủ yếu ở nước ta là sân bay:
. ở..
..ở..
..ở..
e. Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
.ở miền Bắc
ở miền Trung.
ở miền Nam.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Dân cư nước ta tập chung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b. ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng
d. Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trọng việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
g. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – bổ sung.
* Hoạt động 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu.
- Chuẩn bị: 
+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Các thẻ chữ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi như sau:
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ
+ GV lần lượt đọc tong câu hỏi về mỗi tỉnh. HS hai đội dành quyền trả lời.
+ Đội trả lời đúng nhận được một ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình.
+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.
+ Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Y/c HS nêu lại nội dung bài.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
_____________________________________
Tiết 4: 	 Thể dục:
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “ Nhảy lướt sóng”
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Y/c thuộc bài và tập đúng kĩ thuật
- Chơi trò chơi “ Nhảy lướt sóng’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động và nhiệt tình.
II. Địa điểm và phơng tiện:
- Địa điểm: Sân tập.
- Phương tiện: Còi.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn bài thể dục phát triển chung
vươn thở, tay, chân và vặn mình, toàn thân...
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 8 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đánh giá: 
* Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 8 động tác.
* Hoàn thành: Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 6/ 8 động tác.
* Chưa hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng dưới 5 động tác.
b, Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6– 10'
18-22'
10 – 12 phút
 4- 6'
Đội hình khởi động và nhận lớp
Đội hình ôn tập và kiểm tra
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
O
 Đội hình phần kết thúc
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
O
	_____________________________________
Tiết 5: 	Sinh hoạt:
$16: Sinh hoạt –hoạt động tập thể
 A. Mục tiêu 
-HS tìm hiểu về an toàn giao thông .
-HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần 
-Đề ra phương hướng tuần tới 
B.Lên lớp 
1.HĐ tập thể :
-Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về an toàn giao thông qua hình thức trò chơi ,kể chuyện đọc thơ 
-Các nhóm lên trình diễn .
-GV NX tuyên dương .
2 Sinh hoạt lớp 
. Lớp trưởng đọc bản sơ kết tuần--GV NX chung và đề ra phứơng hướng tuần tới .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_16_chuan_kien_thuc.doc