Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 30

Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 30

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I- Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bi với giọng tự ho, ca ngợi.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lới được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)

 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

II- Đồ dùng dạy học.

-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng

III – Các họat động dạy học

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 03/04/2010
Dạy ngày: 05/04/2010 Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. ( trả lới được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
	- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II- Đồ dùng dạy học.
-Ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III – Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: GGv kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến?, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mầu.
- GV viết lên bảng các tên riêng, các chữ số chỉ ngày tháng năm, yêu cầu HS luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
- GV hướng dẫn hiểu các từ khó: - Ma-tan, sứ mạng, 
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
c)Tìm hiểu bài
- GV đặt câu hỏi:
+ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội cvủa Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì?
+( K - G ): Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Trao đổi với bạn về ND ý nghĩa.
d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
- Hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp GV đọc mẫu đoạn văn : “Vượt Đại Tây Dương  được tinh thần”:
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tham gia thi đọc đoạn văn 
- GV nhận xét, khen những HS đọc tốt
3. Củng cố- Dặn dò
+ Muốnkhám phá thế giới, HS cần rèn luyện những đức tính gì?
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Dòng sông mặc áo
- HS chia đoạn.
- Xê-vi-la; tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519; ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày
- HS đọc tiếp nối nhau đọc 6 đoạn ( 2 lượt)
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uốngnước tiểu, ninhnhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày đều có người chết, phải giáo tranh với thổ dân
+ Mất bốn chiến thuyền lớn, gần 300 người thiệt mạng, chỉ còn 1 chiếc thuyền với 8 thủy thủ 
+ Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển xe-vi-la bước Tây Ban Nha tức là châu Aâu: chọn ý c
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới
+ HS khá hoặc giỏi trả lời:
Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, rất dũng cảm, vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
- ND ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- HS tiếp nối nhau đọc nêu giọng đọc toàn bài: giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, ninh nhừ giày, .
- HS luyện đọc và tham gia thi đọc diễn cảm đoạn “Vượt Đại Tây Dương  được tinh thần”:
- Hs thi đọc diễn cảm.
+ Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn, 
Soạn ngày 03/04/2010
Dạy ngày: 06/04/2010 Chính tả (Nhớ- Viết)
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
	- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ 2 a hoặc 3b. 
II. Chuẩn bị:
-Phiếu khổ to viết nội dung BT2a và BT3b
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- GV gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần ết/ếch
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu, lớp viết ở bảng, ở nháp
a) Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng.
 Hôm nay, chúng ta sẽ nhớ và viết lại đúng chính tả bài Đường lên Sa Pa và tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi
- HS nghe
b) Hướng dẫn nhớ viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn viết: “ Hôm sauhết”
- Yêu cầu HS nêu từ ngưc dễ viết sai
- GV đọc cho HS viết nháp, bảng lớp.
- HS theo dõi. Nêu ND đoạn viết.
- HS: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn
- HS đọc thuộc đoạn viết
- GV yêu cầu HS gấp SGK lại, viết bài.
Trong khi HS viết GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết theo tốc độ chung của lớp.
- HS nhớ lại viết vào vở.
- GV thu 5-7 bài chấm, yêu cầu HS trao đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2a.
- HS trao đổi vở cho nhau, mở SGK soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu BT, sau đó nêu tiếp nối nêu kết quả.
a
ong
ông
ưa
r
Ra, ra lệnh, ra vào, ra mắt, rà mìn, rà soát, cây rạ,đói rã
Rong chơi, ròng ròng, rong biển, bán hàng rong, 
Nhà rông, rồng, rỗng, rộng, rống lên, 
Rửa, rữa, rựa, 
d
Da, da thịt, da trời, giả da, 
Cây dong, dòng nước, dong dỏng,
Cơn dông, 
Dưa, dừa, dứa, 
gi
Gia, gia đình, tham gia, già, giá bát, giá đỗ, giả dối, 
Giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giong trâu, 
Cơn giông, giống, nòi giống, 
Ơû giữa, giữa chừng, 
Bài tập 3
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố- Dặn dò
Ghi nhớ các từ vừa ôn luyện
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Nghe lời chi nói
Soạn ngày 03/04/2010
Dạy ngày: 06/04/2010 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu
- Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch - Thám hiểm ( BT1,BT2 ); bước đầu vËn dơng vèn tõ ®· häc theo chđ ®iĨm du lÞch, th¸m hiĨm ®Ĩ viết đoạn văn nãi về du lịch hay thám hiểm ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học
-Giấy khổ to để viết nội dung BT1, 2
III .Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước, làm lại BT4
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch – thám hiểm
b) Các hoạt đông dạy học chủ yếu
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết quả vào phiếu
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ
- 2-3 em nêu.
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, áo quần bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thếit bị nghe nhạc điện thoại, đồ ăn, nước uống, 
b) Phương tiện giao thông
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ôtô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, 
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, 
d) Địa điểm tham quan du lịch
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, 
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu cho các nhóm HS viết kết quả vào phiếu
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, khen ngợi những nhóm tìm được đúng, nhiều từ
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm
- La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn phin, dao, bật lửa, 
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua
- Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, 
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia
- Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, 
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đọc trước lớp
GV nhận xét, khen HS viết tốt
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi, thảo luận thi tìm từ
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn khách du lịch: phố cổ, bãi biển, thác nước, núi cao. Cúôi cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho chuếyn tham quan: lều trại, quần áo thể thao, mũ, giày thể thao, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang cả bóng, lưới, vợt, cầu lông, cần câu, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, 
- GV nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò
- Về nhà hoàn chỉnh đọan văn
Nhận xét tiết học
Bài chuẩn bị: Câu cảm
- HS đọc bài tập. Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm
- HS đọc đoạn văn của mình trước lớp
Cả lớp theo dõi và rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe
Soạn ngày 03/04/2010
Dạy ngày: 07/04/2010 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
	Giúp HS:
- Dùa vµo gỵi ý trong SGK, chän vµ kĨ l¹i ®ỵc c©u chuyƯn (đo¹n truyƯn ) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám ... vật?
+ Nhu cầu chất khoáng của thực vật như thế nào?
2. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài: Nước là một yếu tố rất quan trọng của thực vật. Nhu cầu nước của các loại thực vật khác nhau như thế nào? Ta vào bài học hôm nay
b) Các hoạt động dạy học chủ yếu
- 2 HS lần lượt trả lời.
- HS nghe.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí 
- GV nêu câu hỏi:
+ Không khí có những thành phần nào?
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật?
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận:
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
+ GV nhận xét, kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù không được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không thể sống được
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
- GV nêu vấn đề, gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật?
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu về khí ô-xi của thực vật?
- GV nhận xét, kết luận nội dung bài 
3. Củng cố,dặn dò:
+ Nêu sự rao đổi khí của thực vật trong quá trình hô hấp và quang hợp?
- Nhận xét tiết học
- Bài chuẩn bị: Trao đổi chất ở thực vật
- HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời:
+ Ô-xi, ni-tơ và các thành phần khác
+ Ô-xi,ni-tơ, 
Các nhóm trao đổi, thảo luận, trả lời:
+ Thực vật hút khí các-bô-nic và thải ra khí ô-xi
+ Thực vật hút khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng mặt trời
+ Khi đêm xuống
+ Nếu không có 1 trong 2 quá trình trên, cây sẽ chết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, đọc SGK, vốn hiểu biết của mình, trả lời:
+. Khí các-bô-níc có trong không khí đựơc lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lựong ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nứơc
+ Nếu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi cây trồng sẽ có năng suất cao hơn
+ Để có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi xốp, thoáng
- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS về thực hiện.
Soạn ngày 3/04/2010
Dạy ngày: 7/04/2010 Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ 
VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG 
I. mơc tiªu
	- Nªu được c«ng lao cđa Quang Trung trong viƯc x©y dùng ®Êt nước:
+ §· cã nhiỊu chÝnh s¸ch nhằm ph¸t triĨn kinh tÕ: “ChiÕu khuyÕn n«ng”, ®Èy m¹nh ph¸t triĨn thương nghiƯp. C¸c chÝnh s¸ch nµy cã t¸c dơng thĩc ®Èy kinh tÕ ph¸t triĨn.
+ §· cã nhiỊu chÝnh s¸ch nh»m ph¸t triĨn v¨n ho¸, gi¸o dơc: “ChiÕu lËp häc”, ®Ị cao ch÷ N«m,..C¸c chÝnh s¸ch nµy cã t¸c dơng thĩc ®Èy v¨n ho¸, gi¸o dơc ph¸t triĨn.
II. chuÈn bÞ
	- GV: Giáo án.PHT
	- HS SGK
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2.KTBC :
 -Em hãy tường thuật lại trân Ngọc Hồi –Đống Đa .
 -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
 - GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm :
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 - GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 - Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 - Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
 - GV kết luận :Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”.
 GV đưa ra hai câu hỏi :
 +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
 +Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
 Sau khi HS trả lời
* GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung .
 -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố, dặn dò:
 -GV cho HS đọc bài học trong SGK .
 -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ?
 -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS trả lời .
-Cả lớp nhận xét.
- HS nhận PHT.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
- HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- HS trả lời.
- HS theo dõi .
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
Soạn ngày 03/04/2010
Dạy ngày: 08/04/2010 Địa lí
THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu:
	- Nªu ®ỵc mét sè ®Ỉc ®iĨm chđ yÕu cđa thµnh phè HuÕ: 
+ Thµnh phè HuÕ tõng lµ kinh ®« của nước ta thời NguyƠn.
+ Thiªn nhiªn ®Đp víi nhiỊu c«ng tr×nh kiÕn trĩc cỉ khiÕn HuÕ thu hĩt lớn.kh¸ch du lÞch.
ChØ được thµnh phè HuÕ trªn b¶n ®å (lượt đồ)
II. Chuẩn bị:
 	- Bản đồ hành chíùnh VN.
	- Aûnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Hát 
2.KTBC : 
 -Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
 -Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ?
 GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ :
 *Hoạt động cả lớp và theo cặp:
 -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
 +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?
 +Huế thuộc tỉnh nào?
 +Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
 -GV nhận xét và bổ sung thêm:
 +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.
 +Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).
 -GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.
 2/.Huế- Thành phố du lịch :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
 +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?
 +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.
 -GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).
 - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.
4.Củng cố : 
 - GV cho 3 HS đọc phần bài học.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng”
-HS hát.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm từng cặp.
 +Sông Hương .
 +Tỉnh Thừa Thiên.
 +Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,
-HS trả lời .
-HS mô tả .
-HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .
- HS đọc .
- HS trả lời .
- Cả lớp .
Soạn ngày 03/04/2010
Dạy ngày: 08/04/2010 
KỈ THUẬT
Lắp xe nôi (tt)
I.Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
-Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên 
Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài. 
HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.
-Cho HS thực hành lắp xe nôi
-Theo dõi giúp đỡ.
-Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. 
-Gọi một số em nêu lại quy trình lắp ghép xe nôi.
-Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình.
+Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. 
+ Xe nôi chuyển động được.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Nhận xét -dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép.
-Để đồ dùng ra trước mặt.
-2 -3 HS nhắc lại .
-HS chọn chi tiết.
-Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết 
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Nghe nắm tiêu chí đánh giá.
-Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .
-Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép .
-Nghe và rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
Tổ trưởng
BGH
Nguyễn Thị Tâm
Phan Văn Quảng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 lai.doc