Chào cờ: tập trung trước cờ
Toán
Đ71 : chia hai số có tận cùng là các chữ số O
I- Mục tiêu : HS
- Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Vận dụng thực hiện tốt các bài toán có liên quan và tính toán trong cuộc sống.
- Giáo dục HS ham học
II- Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ
- Trò : Bài cũ
II- Hoạt động dạy - học
A- Bài cũ (3’) : Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? Nêu ví dụ.
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài(1’)
* HĐ1(10’) : Hình thành quy tắc
-GV nêu VD1: 320 : 40 = ?
- GV yêu cầu HS làm vào nháp, 1HS làm trên bảng.
- GV gọi vài HS nêu lại cách tính.
Tuần 15 Ngày soạn 27/ 11/2009 **************************************************************************************** Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Chào cờ: tập trung trước cờ Toán Đ71 : chia hai số có tận cùng là các chữ số O I- Mục tiêu : HS - Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Vận dụng thực hiện tốt các bài toán có liên quan và tính toán trong cuộc sống. - Giáo dục HS ham học II- Chuẩn bị GV : Bảng phụ Trò : Bài cũ II- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ (3’) : Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào? Nêu ví dụ. B- Bài mới : * Giới thiệu bài(1’) * HĐ1(10’) : Hình thành quy tắc -GV nêu VD1: 320 : 40 = ? - GV yêu cầu HS làm vào nháp, 1HS làm trên bảng. - GV gọi vài HS nêu lại cách tính. - Vậy 320 : 40 theo cột dọc chia như thế nào? - GV hướng dẫn chia theo cột dọc: 320 40 0 8 * HĐ2 (25’): luyện tập Bài1: Tính. - GV củng cố cách thực hiện phép chia có tận cùng là chữ số 0. Bài2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? Bài3: Vận dụng vào giải toán có lời văn. -- GV củng cố vận dụng vào giải toán có lời văn. C- Củng cố, dặn dò (2’) - NX tiết học - Dặn HS về học bài. - HS nêu và tìm ví dụ. - Lớp nhận xét , thống nhất kết quả - HS nêu cách làm. Lấy 32 : 4 ( Cùng bỏ đi ở số bị chia và số chia 1 chữ số 0) - HS theo dõi GV hướng dẫn cách đặt và thực hiện phép chia theo cột dọc. - HS thực hiện theo sự HD của GV như ví dụ 1. - HS rút ra quy tắc như SGK. a. 420 : 60 = 7 85000 : 500 = 170 4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230 a. X x 40 = 25600 X x 90 = 37800 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90 X = 640 X = 420 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a.. 180 : 20 = 9 (toa) b. 180 : 30 = 6 (toa) HS nêu quy tắc chia - HS CB bài sau. Tập đọc Đ 29 : cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết , thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, - Niềm vui sướng và những khát vọng mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ Mục đồng khi các em lắng nghe sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. - GD hs biết chơi những trò chơi bổ ích. II- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đoạn văn HD đọc Trò : Xem trước ND bài III- Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV A- Bài cũ (3’): Gọi 2 HS tiếp nối nhauđọc chuyện : Chú Đất Nung (P2) Trả lời các câu hỏi 2,3,4,SGK B- Bài mới: * Giới thiêu bài (1’) * Hđ1(10’) : HD luyện đọc và tìm hiểu bài - YC HS đọc tiếp nối đoạn Đ1: 5 dòng đầu. Đ2: Còn lại . YC HS luyện đọc theo cặp - YC 1 HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm. * HĐ 2 (10’).: HD tìm hiểu bài: + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? +Trò chơi thả diều đem lại những mơ ước đẹp NTN? + Qua các câu mở bài và kết bài, TG muốn nói điều gì với cánh diều tuổi thơ? * HĐ 3.(10’) : HD đọc diễn cảm. - YC HS đọc tiếp nối, đọc thầm tìm đúng giọng đọc bài văn. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọcdiễn cảm đoạn 1. C- Củng cố , dặn dò(2’) - Bài văn miêu tả điều gì? - Nhận xét tiết học, HS liên hệ bản thân. - Dặn HS về đọc bài- CB bài sau. Hoạt động của HS - 2 HS tiếp nối đọc chuyện Chú Đất Nung. - Lớp nhận xét, bổ sung HS đọc tiếp nối đoạn (2 đoạn ) L1: 2 HS đọc đúng tiếng từ. L2: Đọc kết hợp hiểu nghĩa từ mới L3 : Đọc hoàn thiện. - HS đọc - 1HS khá đọc + Cánh diều mềm mại như cánh bướm . trên cánh diều có nhiều loại sáo : đơn , kép, tiếng sáo diều vi vu, trầm bỗng. + các bạn hò hét nhau thả diều thi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Nhìn lên bầu trờibay đi + Cánh diều khơi gợi những mơ ước – Đẹp cho tuổi thơ. -2 HS tiếp nối đọc 2 đoạn, cả lớp đọc thầm. - Chú ý ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm sau: Nâng lên, hò hát , mềm mại , phát dại , vi vu ttầm bỗng, gọi thấp . _ Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. Lịch sử Đ15 : Nhà trần và việc đắp đê I- Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt. II- Chuẩn bị: - GV: Hình minh họa trong SGK. - HS: Sgk III- Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy A- Bài cũ(3’) Nêu những thành tựu đạt được của nhà Trần? GV nhận xét, ghi điểm B- Bài mới: * Giới thiệu bài (1’): Nêu y/c bài học * HĐ1 (10’):Lí do nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê - Sông ngòi tạo điều kiện gì cho sản xuất nông nghiệp? - Nêu những khó khăn mà sông ngòi gây ra cho sản xuất nông nghiệp? - Hãy kể tóm tắt một cảnh lụt lội mà em được chứng kiến? GV kết luận: Sông ngòi đem lại cho nông nghiệp nhiều thuận lợi nhưng cũng gây ra không ít khó khăn... * HĐ2( 20’) Việc đắp đê của nhà Trần. - GV phát phiếu choa HS thảo luận theo nội dung câu hỏi. - Hãy tìm sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào qua việc đắp đê? - ở địa phương em đã làm gì để chống lũ lụt? *GV kết luận.ý 2 (bạn cần biết). C- Củng cố dặn dò (2’): - Gợi ý hướng dẫn HS rút ra ND ghi nhớ (SGK). - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - 2 HS trả lời . - Nhận xét , đánh giá. -- HS trao đổi theo cặp để trả lời từng câu hỏi. - Sông ngòi tạo cho nông nghiệp phát triển thuận lợi như nước tưới, phù sa,... - Gây ra lụt lội.... - HS kể cá nhân. - HS theo dõi. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - Mọi người đều phải tham giao vào việc đắp đê, nhà vua cũng trực tiếp tham gia chỉ đạo. - Hệ thống đê theo đọc các con sông được hình thành... - HS nêu cá nhân. - HS theo dõi. HS nối tiếp nêu ghi nhớ SGK - HS nêu tóm tắt nội dung bài học. - HS thực hiện yêu cầu về nhà. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán : Đ 72: Chia cho số có hai chữ số I- Mục tiêu: - Biết thực hiện chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng vào làm tốt các bài tập và tính toán trong cuộc sống. - GD hs lòng ham học II- Chuẩn bị GV : Bảng phụ chép VD mẫu HS : Xem trước ND bài III- Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (3’): GV yêu cầu 1HS chia: 420 : 60 = ? 4500 : 500 = ? B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài (1’): *HĐ1 (10’): Hình thành phép chia - GV nêu: 672 : 21 = ? - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện chia theo cột dọc và vài em nêu lại cách thực hiện và cách ước lượng. - GV nêu: 779 : 18 = ? yêu cầu hS đặt và thực hiện như ví dụ 1. - GV gọi vài HS nêu lại cách thực hiện và cách ước lượng chia, - GV củng cố cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số và cách ước lượng. * HĐ2 (25’): HDHS thực hành Bài1: Đặt tính rồi tính: Lưu ý: - Phép chia hết - Phép chia có dư. - Cho 1 số HS nêu cách tính. Bài2: Củng cố vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn: - Bài toán cho ta biết gì? Hỏi gì? Bài3: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép chia. - Muốn tìm thừa số chưa biết& số chia ta làm thế nào? C- Củng cố, dặn dò (2’) - Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số - NX tiết học, dặn HS CB bài sau. - 2 HS chữa bài lớp NX - HS theo dõi mở SGK. HS đặt tính tương tự chia cho số có một chữ số và thực hiện. 672 21 42 32 0 779 18 59 43 5 - HS nêu cách thực hiện phép chia. - HS nêu tên các thành phần của phép chia. - HS theo dõi và nêu cách thực hiện phép chia. Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là: 240 : 15 = 16 (bộ) ĐS: 16 bộ. X x 34 = 714 846 : X = 16 X = 714 : 34 X = 846 : 16 X = 21 X = 47 - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Ta lấy số bị chia chia cho thương. - HS nêu cách ước lượng.chia cho số có 2 chữ số Chính tả ( Nghe- viết ) Đ15 : cánh diều tuổi thơ I- Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã. - Biết miêu tả một đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT(2), sao cho các bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi đồ chơi và trò chơi đó. - GD hs biết chơi những trò chơi bổ ích. II- Chuẩn bị: - GV:bảng phụ ghi nội dung bài. - HS: Bảng con III- Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Bài cũ (3’): 2HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. - GV nhận xét , ghi điểm. B- Bài mới: * GTB (1’): nêu MĐYC tiết học. * HĐ1. HS nghe – viết (25’). - YC 1 HS khá đọc đoạn viết chính tả , cả lớp đọc thầm. - GV đọc chính tả. - YC HS đổi chéo vở. Dựa vào bài chính tả GV ghi bảng phụ gạch lỗi. - GV chấm số bài, nhận xét. * HĐ2.Làm BT chính tả (10’). BT1:YC các nhóm đọc nội dung bài, trao đổi , cử đại diện tham gia trò chơi tiếp sức. - GV tổ chức hai dãy (2 nhóm) mỗi nhóm 4 bạn chơi. nhóm nào tìm được nhiều, đúng sẽ thắng. BT2: Miêu tả 1 đồ chơi (đã tìm được ở BT1) C- Củng cố dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học. YC HS về viết vào vở 3- 4 câu văn miêu tả đồ chơi( BT2) Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS ghi bảng lớp. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả - HS lắng nghe - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm, chú ý những từ ngữ dễ viết sai ,: trẻ , vì sao ,trầm bổng - HS nghe – viết. - HS đổi chéo bài – soát lỗi. - Tìm tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch. + ch: chong chóng, chọi gà, thả chim + tr : trống cơm, cầu trượt, trốn tìm. - HĐ cá nhân. miêu tả các đặc điểm - Cá nhân tiếp nhau miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi, kết hợp cử chỉ, hành động hướng dẫn cách chơi. HS nêu từ khó viết trong bài Kể chuyện Đ 15 : Kể chuyện đã nghe , đã đọc I, Mục tiêu - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gủi với trẻ em. - Hiểu câu chuyện ( đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bài kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Giáo dục HS giữ gìn đồ chơi II- Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài. -HS: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.... III- Hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học A- Bài cũ(3’) 1HS kể lại c ... xét , bổ sung. - 1 HS đọc. - 1 HS lắng nghe. - 2 HS đọc YC bài, cả lớp đọc thầm. - HS đọc thầm bài "Chiếc xe đạp của chú Tư" trao đổi, trả lời. + MB " trong lòng tôi..... chú" + TB: " ở sóm vườn..... đá đó". + KB: " đám con nít..... mình" + Tả bao quát: " xe đẹp nhất..... bằng". + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: " xe màu vàng". + Nói về tình cảm của chú Tư - Bằng mắt nhìn :& Bằng tai nghe. - " Chú gắn hai con,... hoa/ Bao giờ.... sạch sẽ./ Chú âu yếm gọi..... sắt./ Chú rặn bọn nhỏ: ".....bây". Chú hãnh diện.... mình.=> ....chú yêu quý chiếc xe, * GT chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: * Tả bao quát chiếc áo ( dáng, kiểu rộng, hẹp, vải, màu.....): * Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp, khuy. * Tình cảm của em với chiếc áo: . HS nêu ghi nhớ SGK CB trước 1,2 đồ chơi – bài sau Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Toán Đ74 : Luyện tập I- Mục tiêu: HS: - Có kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Tính giá trị của biểu thức. -Giải toán có liên quan đến phép chia cho số có hai chữ số. - Giáo dục HS ham học II- Chuẩn bị GV : Bảng phụ HS : xem trước ND bài III- Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (3’) GV nêu: 4534 : 23; 2173 : 24. - GV củng cố cách thực hiện phép chia. B. Bài mới: * Giới thiệu bài(1’): Nêu y/c bài học * HD làm bài tập (35’) -Bài1: GV củng cố cách đặt và thực hiện phép chia theo cột dọc. - GV gọi HS nêu cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng. Bài2: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. - Trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện như thế nào? Bài3: Củng cố về giải bài toán - GV gọi HS nêu lại đề bài. - Bài toán cho ta biết gì và hỏi gì? C- Củng cố dặn dò (2’) - NX tiết học. + Muốn chia số có 2 chữ số ta làm thế nào ? - Chuẩn bị bài sau : T 75 - 2 HS chữa bài; lớp nhận xét Theo dõi - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm độc lập vào vở bài tập. - HS chữa bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu cách tính và cách ước lượng. a. 4237 x 18 - 34578 = 76266 - 34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 46980 b. 46857 + 3444 : 14 = 46857 + 123 = 46980 601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617 - HS nêu y/c từng bài. Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72 ( nan hoa) Số xe đạp có thể lắp được là: 5260 : 72 = 73 (xe đạp) còn thừa 4 nan hoa HS nêu cách chia - HS về nhà xem lại bài và làm BTVN. Tập đọc Đ30: Tuổi ngựa I- Mục tiêu: - Đọc trơn , lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2,3) miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. - Hiểu các từ mới trong bài( tuổi ngựa, đại ngăn). - Giáo dục HS lòng yêu quê hương .II- Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài đọc: (SGK) HS: Xem trước nd bài III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ (3’): 2 HS tiếp nối đọc bài: Cánh diều tuổi thơ, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK. B- Bài mới: 1- GTB (1’): Nêu MĐ, YC tiết học 2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc ( 10’) - YC HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ, hiểu nghĩa từ: đại ngăn. - YC HS luyện đọc theo cặp. - YC 1 HS khá đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. HĐ 2 (10’): Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? -+ điều gì hấp dẫn " Ngựa con" trên những cánh đồng hoa? + Trong khổ thơ cuối"Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì? + Nếu vẽ 1 bức tranh minh họa bài thơ này, em sẽ vẽ NTN? Hđ 3 (10’): Hướng dẫn đọc diền cảm và HTL bài thơ. - Giọng đọc nhẹ nhàng , hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2,3) - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. C- Củng cố dặn dò:(2’) + Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ. + Nhận xét tiết học - 2 HS đọc kêt hợp TLCH. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc (3 lượt )tiếp nối Chú ý đọc lời đối đáp giữa 2 mẹ con cậu bé. - HS luyện đọc trong nhóm (đôi) - 1HS đọc. - Tuổi ngựa. Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.. - ... rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ... trăn miền. Màu sắc trắng xóa của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xảo trên cánh đồng ... cúc dại. - Tuổicon là tuổi đi nhưng... với mẹ. + Vẽ cậu bé đang phi ngựa.... + Vẽ 1 cậu bé đang đứng bên con ngựa... - 4 HS tiếp nối đọc 4 khổ thơ, tìm đúng giọng đọc: Bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăn miền. - HS nhẩm, HTL. - HS tự nêu. CB bài sau : T. 31 Luyện từ và câu Đ 30 : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I- Mục tiêu : - Biết phép lịch sự khi hỏi người khác.Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác . - Phát hiện được quan hệ và tính cách của người đối thoại. - Biết hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm - GD hs giữ phép lịch sự khi sử dụng câu hỏi. II- Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết nội dung BT1( luyện tập ) - HS: Vở làm bài tập III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ (3’): - Gọi 1HS đọc lại bài tập1 tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm. * Giới thiệu bài (1’) : Nêu y/c bài học B- Bài mới : (35’) *HĐ1. Nhận xét BT1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp. - GV yêu cầu HS tìm trong đoạn văn câu hỏi và từ để hỏi? BT2: - YC HS đọc nội dung bài. - GV theo dõi HS làm bài; gọi 1HS đọc kết quả bài tập. BT3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ , trả lời câu hỏi . - GV lưu ý những trường hợp không nên hỏi. *HĐ2. Ghi nhớ: - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. -*HĐ3.Luyện tập : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GVyêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Gọi đại diện cặp trả lời , lớp theo dõi bổ sung. Bài 2. GV nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét. C- Củng cố dặn dò. (2’) - YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau.T. 31 - HS đọc. - Lớp nhận xét - HS Lắng nghe -Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép" Mẹ ơi" -2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - HS làm vào vở bài tập. a. Với cô giáo thầy giáo: Thưa cô, cô...ạ? b. Với bạn: Bạn có thích... không? -HS nêu YC, suy nghĩ nêu những trường hợp không nên hỏi. - HS rút ra ghi nhớ như SGK. - HS nêu ghi nhớ và nêu ví dụ. HS trao đổi theo cặp, trả lời. a. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy- trò. b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù - địch. - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - HS nêu kết quả. - 2 HS nhắc lại ND SGK Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Toán Đ75 :Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) I- Mục tiêu: - Tiếp tục thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . - Biết vận dụng vào thực hiện các bài tập và tính toán trong cuộc sống. - Giáo dục HS ham học II- Chuẩn bị Thày : Bảng phụ Trò : xem trước bài III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ(3’)- Gv nêu: 70368 : 19 = ? 85312 : 74 = ? - GV củng cố cách thực hiệp phép chia theo cột dọc. * Giới thiệu bài (1’): Nêu y/c bài học B.Bài mới:(35’) * HĐ1: Hình thành phép tính. - GV nêu: 10150 : 43 = ? - GV yêu cầu HS đặt và thực hiện phép tính theo cột dọc. - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính theo cột dọc và nêu cách ước lượng. - GV củng cố cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng phép chia cho số có hai chữ số. * HĐ2 : Luyện tập Bài1: Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS lên bảng thực hiện chia theo cột dọc trên bảng. - GV củng cố cách thực hiện phép chia theo cột dọc. Bài2: Củng cố giải toán có lời văn. - Gọi hS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán. - GV củng cố cách giải toán có lời văn. C- Củng cố, dặn dò (2’): - Yêu cầu HS nhắc lại chia một số cho một tích - NX tiết học. HS về nhà học bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét. - HS theo dõi mở SGK. - 1HS thực hiện trên bảng, lopư làm vào nháp. 10105 43 150 235 215 0 - Vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia theo cột dọc và cách ước lượng - 4 HS tính trên bảng HS theo dõi.& làm nháp - HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt bài toán. 1giờ15phút = 75 phút 38km400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) ĐS: 512m HS nêu : Chia số đó cho 1 thừa số rồi lấy KQ chia tiếp cho thừa số kia CB bài sau.T 76 Tập làm văn Đ30 : Quan sát đồ vật I- Mục tiêu: - Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách( mắt nhìn, tay sờ, tai nghe...); Phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý biết tả một đồ chơi em đã chọn. - GD hs biết giữ gìn đồ chơi của mình. II- Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ các đồ chơi như SGK. HS: Một số đồ chơi trẻ em. III- Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ (3’) - Gọi 1HS đọc dàn ý bài văn miêu tả chiếc áo em đang mặc. - GV nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài (1’): Nêu y/c bài học B- Bài mới: (35’) * HĐ1: Nhận xét. Bài 1: Y/C 3HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ chơi mà mình mang đến lớp. - Một số HS nói trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. Bài 2. - Quan sát đồ vật chúng ta cần lưu ý đến những gì? GVKL: Khi ta quan sát một đồ vật chúng ta cần quan sát theo một trình tự hợp lí và quan sát bằng nhiều giác quan. *HĐ2. Ghi nhớ: - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ như SGK. - GV hướng dẫn HS học thuộc ghi nhớ. *HĐ3: HD luyện tập - Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập. - GV yêu cầu HS chọn một đồ chơi rồi lập dàn ý tả lại đồ chơi đó. - GV gọi một số HS trình bày dàn ý. - GV yêu cầu HS theo dõi bình chọn bạn có dàn ý hay nhất. C- Củng cố, dặn dò (2’): Nhận xét tiết học, HS về nhà viết lại dàn bài chưa đạt yêu cầu, CB bài sau.: T 31 - 1 HS trả lời. - HS lắng nghe và nhận xét. - 3 HS đọc nối tiếp bài tập. - HS đưa đồ vật mình mang để quan sát. HS giới thiệu với các bạn các đồ chơi mình mang đến lớp để các bạn cùng quan sát. Lớp nhận xét bạn quan sát tinh tế. Phải quan sát bằng một trình tự hợp lí: từ bao quát đến bộ phận. - Quan sát bằng nhiều giác quan: Mắt, tai, tay,... - HS rút ra ghi nhớ: sgk -2 HS nhắc lại - HS tìm hiểu nội dung bài tập. - HS chọn một đồ chơi mà mình thích để lập dàn ý tả lại đồ chơi đó. - HS trình bày dàn ý. - Lớp theo dõi nhận xét bạn có dàn ý hay nhất. - HS theo dõi và thự hiện yêu cầu về nhà.
Tài liệu đính kèm: