Giáo án giảng dạy Tuần 4 - Khối 4

Giáo án giảng dạy Tuần 4 - Khối 4

NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II.Đồ dùng học tập:

 -GV : bảng phụ viết đoạn luyện đọc

 -HS : VBT Tiếng Việt 4

III.Các hoạt động dạy học:

*Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc

-Gọi 3 hs đọc tiếp nối bài(3 lượt hs đọc)

-GV nhận xét sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho hs

-Gọi 2 hs đọc toàn bài và đọc chú giải

-GV đọc mẫu bài và nêu giọng đọc

*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.

-Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

 +Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

 (Tô Hiến Thành làm quan triều Lý)

 +Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?

 (Ông là một người nổi tiếng chính trực)

 

doc 15 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 4 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 & Tuần 4 Thứ ngàythángnăm 2009
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Đồ dùng học tập:
 -GV : bảng phụ viết đoạn luyện đọc 
 -HS : VBT Tiếng Việt 4
III.Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
-Gọi 3 hs đọc tiếp nối bài(3 lượt hs đọc)
-GV nhận xét sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho hs
-Gọi 2 hs đọc toàn bài và đọc chú giải
-GV đọc mẫu bài và nêu giọng đọc
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 +Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
	(Tô Hiến Thành làm quan triều Lý)
 +Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
 (Ông là một người nổi tiếng chính trực)
 +Trong việc lập ngôi vua, Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực như thế nào?
	 (Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng, bạc đúc lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán)
-Gọi hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 +Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai là người thường xuyên chăm sóc ông ?
	 (Quan tham tri chínhsự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh)
 +Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
	 (Do bận quá nhiều công việc nên không đến thăm ông được)
-HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
 +Đỗ thái hậu đã hỏi ông điều gì?
	(Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất)
 +Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
	(Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá)
 +Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông cử Trần Trung Tá?
	(Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bênh giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được tiến cử)
 +Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện thế nào?
	 (Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình)
 +Vì sao nhân dân ta lại ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
	 (Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá)
-GV gọi hs đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm tìm nội dung bài
*Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu đoạn “Một hômxin cử Trần Trung Tá”
-HS luyện đọc nhóm 2 (phân vai)
-HS thi đọc trước lớp. GV nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài . GDHS đức tính cương trực thẳng thắn.
-GV nhận xét chung tiết học. Xem trước bài:Tre Việt Nam.
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
 - Biết cách so sánh và xếp các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: So sánh các số tự nhiên.
Yêu cầu HS so sánh các cặp số sau: 100 > 89; 231 4578
Yêu cầu HS rút ra kết luận: số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
*Hoạt động 2: So sánh 2 số TN trong dãy số TN và trên tia số.
Hãy nêu dãy số tự nhiên? So sánh số 5 và 7 ? Trong dãy số tự nhiên số 5 đứng trước 7 hay đứng sau 7?
Vậy trong dãy số TN số TN đứng sau như thế nào so với số trước?
*Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu.
- HS giải thích cách so sánh.
 1234 > 999
 8754 < 87 540
 39 680 = 39000 + 680
- GV nhận xét chấm bài.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 8316; 8136; 8361 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 8136; 8316; 8361.
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3 : gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 1942; 1978; 1952; 1984 sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là : 1984; 1978; 1952; 1942.
 - GV nhận xét chấm bài.
*Hoạt động kết thúc:
 Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày thángnăm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết và so sánh được các số tự nhiên.
 - Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
 - Vận dụng bài học làm được các bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bt 4 vẽ hình ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
 Viết số bé nhất:
 — Có một chữ số : 0
 — Có hai chữ số : 10
 — Có ba chữ số : 100
 Viết số lớn nhất :
 — Có một chữ số : 9
 — Có hai chữ số : 90
 — Có ba chữ số : 999
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét, chữa bài.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số 4, 5, 6, 7 chữ số.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Có bao nhiêu số có một chữ số? (có 9 chữ số có một chữ)
- Số nhỏ nhất có một chữ số là số nào? (số 0 là số nhỏ nhất có một chữ số)
 - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? (số 99 là số lớn nhất có hai chữ số) 
 -Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số có hai chữ số? (có 10 chữ số có hai chữ số)
- GV hỏi tương tự với các trường hợp khác để đi đến kết quả.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
0
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Viết số thích hợp và chỗ trống : 859 67 < 859 167
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo mẫu.
 Tìm số tự nhiên x biết : 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 mà bé hơn 5 là : 3,4. Vậy x là : 3,4
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
 Bài 5 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
 Tìm số tròn chục x biết 68 < x < 92
 Các số tròn chục lớn hơn 68 mà bé hơn 92 là : 70, 80. Vậy x là 70, 80
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	 * Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nhớ viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.Mục tiêu:
 - Nhớ, viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các bài thơ lục bát 
 - Làm đúng các BT2 a/b.
II.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ bài tập 2 
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu đoạn thơ.
-Gọi 3-5hs đọc thuộc lòng đoạn thơ
+Qua những câu truyện cổ, ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
-GV nhận xét câu trả lời
*Hoạt động 2:Tìm và luyện viết từ khó
-Y/c hs tìm và nêu các từ khó viết VD: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
-Gọi 1 hs lên bảng viết, lớp viết nháp và nhận xét bạn
-GV nhận xét và KL từ đúng
*Hoạt động 3: Nhớ – viết chính tả
-Y/c 1 hs đọc lại đoạn thơ
-HS viết bài theo trí nhớ 
-HS đổi vở soát lỗi
-GV chấm bài và nhận xét chính tả
*Hoạt động 4: Bài tập chính tả
-Bài tập 2b:
+HS đọc y/c của bài
+Gọi 1 hs làm bảng phụ, lpớ làm vở bài tập và nhận xét bạn
+HS đọc lại đoạn thơ hoàn chỉnh
*Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà viết lại những từ viết sai.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hai vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
 - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II.Đồ dùng học tập:
Bảng phụ
SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu ví dụ.
-Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý.
-HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi:
+Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
(truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im.)
+Từ phức nào do những tiếng có âm hoạc vần lặp lại nhau tạo nên?
( thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ)
-HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét và KL: +Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau là từ ghép.
+Những từ có tiếng phối hợp nhau có âm đầu hoặc vần giống nhau gọi là từ láy.
*Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
+Qua các ví dụ trên, thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ mỗi loại?
-HS đọc ghi nhớ sgk
*Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1:
-Lớp chia 4 nhóm làm bài vào bảng nhóm, tìm từ xếp vào 2 cột
 Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền thờ nô nức
 bờ bãi, tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững chắc mộc mạc, nhũn nhặn,
 thanh cao cứng cáp
-Các nhóm trình bày, gv nhận xét chữa bài
-GV lưu ý thêm từ “bờ bãi” là từ ghép vì tiếng “bờ”, tiếng “bãi” đều có nghĩa ghép lại.
 Bài 2:
-HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở bài tập
-Gọi 1 số hs đọc bài làm , gv nhận xét KL từ đúng
*Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc lại ghi nhớ, GV nhận xét chung tiết học
-Xem trước bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy.
Thứ ngày tháng năm 2009
Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.Mục tiêu:
 - Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” do GV kể.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II.Đồ dùng học tập:
-Tranh minh hoạ : sgk/70
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện.
-GV treo tranh minh hoạ và kể chuyện theo tranh (2 lần)
-Gọi 2 hs kể lại truyện teo tranh
-Lớp theo dõi và nhận xét 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện
-Lớp chia 4 nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
 +Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng ... 6 (tạ muối)
Đáp số : 6 tạ muối
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Gv chấm điểm.
*Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng năm 2009
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Giới thiệu: hg, dag.
đề – ca – gam = 10 gam, đề ca gam viết là dg.
1dg = 10g, 10g =1 dg.
1héc tô gam = 10 dg, viết tắt là hg. 1hg = 10 dg = 100 g.
*Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.
Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học?
Đơn vị đo nào nhỏ hơn kg?
Đơn vị đo nào lớn hơn kg?
Gv hướng dẫn HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
*Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 1hg = 100 g
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tính:
 380 g + 195 g = 575 g 452 hg Í 3 = 1356 hg
 928 dag – 274 dag = 654 dag 768 hg : 6 = 128 hg
-GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
 Điền = 
 5dag = 50g
 8 tấn < 8100 kg
 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
Giải
Số gam gói bánh nặng là
150 Í 4 = 600 (gam)
Số gam gói kẹo nặng là
200 Í 2 = 400 (gam)
Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là
600 + 400 = 1000 (gam)
 1000g = 1kg
 Đáp số : 1kg
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
CỐT TRUYỆN
I.Mục tiêu:
 - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện : Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 - Bước đầu sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó. (BT mục III)
II.Đồ dùng học tập:
-Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu ví dụ:
*Bài 1:
-Gọi hs đọc y/c của bài tập 1; đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
-Lớp chia 4 nhóm: tìm các sự việc chính của truyện
-Các nhóm trình bày, GV nhận xét và KL ý đúng:
 *Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá cuội.
 *Sự việc 2: Dế Mèn hỏi; Nhà Trò kể lại tình hình.
 *Sự việc 3: Dế Mèn dẫn Nhà Trò đi.
 *Sự việc 4: Dế Mèn chừng trị bọn nhện.
 *Sự việc 5: Bọn nhện nghe theo; Nhà Trò được tự do.
*Bài 2:
-Gọi hs đọc lại các sự việc ở bài tập 1
 +Theo em cốt truyện là gì?
*Bài 3:
-Y/c hs dựa vào các ý bài 1 để trả lời câu hỏi:
 +Sự việc 1 cho em biết điều gì?
 +Sự việc 2,3,4 cho em biết điều gì?
 +Sự việc 5 cho em biết điều gì?
-Theo em cốt truyện gồm có mấy phần?
-HS đọc ghi nhớ sgk
*Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1:
-HS trao đổi nhóm 2 để sắp xếp các sự việc theo thứ tự
-GV nhận xét KL thứ tự đúng: 1b-2d-3a-4c-5e-6g.
*Bài 2:
-Lớp chia 4 nhóm kể chuyện trong nhóm 
-Các nhóm trình bày trước lớp; GV nhận xét tuyên dương
*Củng cố – Dặn dò:
-HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét chung tiết học
-Xem trước bài: Luyện tập xây dựng cốt truyện.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục tiêu:
 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - BT1, BT2.
 - Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3
 - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
II.Đồ dùng học tập:
-Bảng phụ ; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Bài 1:
-HS trao đổi nhóm 2 , tìm từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
-Gọi 1 số hs trình bày trước lớp
-GV nhận xét KL từ đúng: +ghép tổng hợp: bánh trái
 +ghép phân loại: bánh rán
+Vậy thế nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp? Nêu ví dụ?
+Thế nào là từ ghép có nghĩa phân loại? Nêu ví dụ?
*Hoạt động 2: Bài 2:
-Lớp chia 4 nhóm, làm bài vào bảng nhóm
-GV nhận xét chũa bài:
 +Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
+Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
-GV hỏi thêm :+Vì sao em xếp “tàu hoả” là từ ghép phân loại?
 +Vì sao em xếp “núi non” là từ ghép tổng hợp?
-GV nhận xét tuyên dương những hs giải thích đúng.
*Hoạt động 3: Bài 3:
-HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
-Gọi 1 số hs đọc bài làm của mình, gv nhận xét chấm điểm
*Củng cố – Dặn dò:
+Từ láy có những loại nào?Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ?
-GV tổ chức cho hs chơi “xẹt điện” , phản ứng nhanh tìm từ theo y/c
-GV nhận xét tuyên dương, nhận xét chung tiết học
-Xem trước bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực tự trọng.
Thứ  ngày 	tháng 	năm 2009
Toán
GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu:
 - Biết đơn vị giây,thế kỉ.
 - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu giây.
- Cho HS quan sát theo dõi 3 kim đồng hồ:
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ số này đến số kia liền nó là bao nhiêu?
+ Kim phút đi từ vạch này đến vạch liền kề là bao nhiêu?
+ Vậy 1 giờ = ? phút, 1 phút = ? giây, 1 giờ = ? giây.
Gọi HS đọc lại các đơn vị trên.
*Hoạt động 2: Thế kỷ.
1 thế kỉ dài = 100 năm.
Gv vẽ trục thời gian và giới thiệu từng thế kỉ.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu.
 Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỉ XIX
 Bác Hồ đi tìm đường cứu nước năm 1911 thuộc thế kỉ XX
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
 Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010 thuộc thế kỉ X đến nay đã được 999 năm.
- GV nhận xét đánh giá.
*Hoạt động kết thúc:
	* Củng cố: 	- GV nhận xét tiết học
	* Dặn dò: 	- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý của về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắng tắt câu chuyện đó.
 - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II.Đồ dùng học tập:
-Bảng phụ viết gợi ý
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
-Gọi hs đọc đề bài
-GV gạch chân các từ: ba nhân vật, người mẹ ốm, người con, bà tiên.
-HS đọc phần gợi ý 1 ở bảng phụ
-GV hướng dẫn để hs trả lời miệng các câu hỏi và GV ghi nhanh lên bảng:
 +Bà mẹ ốm như thế nào?
 +Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
 +Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp phải những khó khăn gì?
 +Người con quyết tâm như thế nào?
 +Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con thế nào?
-HS đọc gợi ý 2 và tiếp tục trả lời:
 +Bà tiên đã làm gì để thử thách lòng trung thực của cậu bé?
 +Cậu bé đã làm gì?
*Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm.
-GV lưu ý hs : Muốn xây dựng được cốt truyện em cần chú ý đến nguyên nhân; diễn biến, kết thúc câu chuyện.
-HS chia nhóm theo bàn và kể chuyện theo tình huống đã chọn
-Gọi hs kể chuyện trước lớp 
-Các nhóm theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất
-GV nhận xét chấm điểm 
*Củng cố – Dặn dò:
-HS nhắc lại những điều cần lưu ý khi xây dựng cốt truyện
-GV nhận xét chung tiết học 
-Chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết)
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - Nhận thức, xác định được những khó khăn trong học tập của bản thân.
 - Biết cách giải quyết, khắc phục khó khăn; biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 - Biết quý trọng và biết học tập những tấm gương vượt khó trong học tập.
II.Đồ dùng học tập:
-GV : Phiếu thảo luận
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Bài tập 2sgk
-HS chia nhóm theo bàn thảo luận, giải quyết tình huống sau:
 Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày.Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp?
 Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
-Các nhóm trình bày trước lớp
-GV nhận xét và chốt lại những cách xử lí hay, tích cực
*Hoạt động 2: Bài tập 3 sgk/7
-HS trao đổi nhóm 2: Kể cho bạn nghe những việc làm thể hiện mình đã vượt khó trong học tập.
-HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét tuyên dương: Bài tập 4 sgk/7
-Phát phiếu học tập theo mẫu bài 4
-HS tự hoàn thành phiếu
-HS đọc phiếu: Nêu những khó khăn gặp phải và cách khắc phục
-GV nhận xét tuyên dương 
-GV KL chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn đó.
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ sgk
*Củng cố – Dặn dò:
 +Em hãy nêu những tấm gương biết vượy khó trong học tập?
-GV nhận xét chung tiết học 
-Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
---- oOo ----

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(186).doc