Giáo án Lớp 4 - Tuần 12, 13 - GV: Nguyễn Ngọc Dung - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12, 13 - GV: Nguyễn Ngọc Dung - Trường Tiểu học Hải Vĩnh

TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đoc diễn cảm đoàn văn.

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời

- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.)

II. GD KĨ NĂNG SỐNG:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Đặt mục tiêu

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 54 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12, 13 - GV: Nguyễn Ngọc Dung - Trường Tiểu học Hải Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ Hai, ngày 15 tháng 11 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; Bước đầu biết đoc diễn cảm đoàn văn.
Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời 
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.)
GD KĨ NĂNG SỐNG:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Đặt mục tiêu
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 4 HS đọc từng đoạn của bài, 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2. 
- HS đọc đoạn còn lại.
? Nội dung chính của phần còn lại là gì?
- Giảng như SGV
- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
? Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1, 2 nói lên Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng. 
+ Phần còn lại nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Lắng nghe.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 
- HS đọc theo cặp.
- 3 HS đọc diễn cảm.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.
 -------------------- ------------------ 
 TOÁN : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - GD HS tính tích cực, tự giác trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
 - GV viết 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 - HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
 - So sánh 2 biểu thức với nhau ?
 - Vậy ta có :
 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
 c. Quy tắc nhân một số với một tổng 
 - GV nêu biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng.
 - HS đọc biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5 
 - Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta làm thế nào ?
 - Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.
? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
 - Vậy ta có :
a x ( b + c) = a x b + a x c
 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng .
 d. Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ?
 + Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?
 - Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?
 Bài 2:
 - Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
 - Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn ?
 - GV viết 38 x 6 + 38 x 4 
 - HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
 - HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài.
 ? Trong 2 cách, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ?
 - Nhận xét và cho điểm HS
 Bài 3:
 - HS tính giá trị của hai biểu thức.
 - HS nêu nhận xét.
 - Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?
 - HS ghi nhớ quy tắc.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số 
 - GV nhận xét tiết học, 
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. 
- HS nghe.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- Bằng nhau. 
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau 
a x ( b + c)
a x b + a x c
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
- Tính giá trị rồi viết vào ô trống 
a x ( b+ c) và a x b + a x c
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
- Luôn bằng nhau.
- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
- HS nghe 
- Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp 
- Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn.
- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.	
- HS nêu nhận xét.
- Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TẢ: NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC 
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
- Đoạn văn viết về ai?
? Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
 * Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết.
 * Viết chính tả.
 * Soát lỗi và chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Chữa bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
 -------------------- ------------------ 
BUỔI CHIỀU:
LỊCH SỬ: CHÙA THỜI LÝ 	
MỤC TIÊU :
Giúp HS biết được những biểu hiện phát triển của đạo Phật thời Lý:
Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
GD HS biết tự hào với lịch sử dân tộc.
GD KĨ NĂNG SỐNG:
- Vẽ đẹp của chùa, GD về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
CHUẨN BỊ :
 - Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà.
 - PHT của HS.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Phát triển bài :
 * GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật.
 * Hoạt động cả lớp :
 - HS đọc SGK “Đạo phật . rất phát triển.”
 ? Vì sao nói : “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?”
 - GV nhận xét kết luận: đạo Phật có nguồn gốc từ An Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
 * Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS
 đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng.
 - GV nhận xét và kết luận.
 4. Củng cố :
 - Cho HS đọc khung bài học.
 - Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
 - Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?
 - GV nhận xét, đánh giá.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Chuẩn bị trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- ...Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống, báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Vài HS mô tả.
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: ÔN LUYỆN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố về cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh tính nhẩm
 - GD HS tính tích cực, tự giác trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Chuẩn bị đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài. .
2. Luyện tập.
T/c HS ôn tập củng cố kiến thức.(7 phút)
 - Phát phiếu lớn cho 3 tổ làm việc. 
a x (b + c) = ......., a x ( b + c + d + e) = ..........
(b + c) x a =........., (b + c + d + e) x a = ............,
- Nhận xét, củng cố và mở rộng kiến thức,
3. Thực hành:
- GV ra bài tập hướng dẫn HS làm bài, chữa bài ,củng cố kiến thức.
Bài 1: Tính theo hai cách.
 15 x (4 + 6) = ?; 125 x (3 + 7) = ?;
 ? Trong hai cách trên, cách nào nhanh hơn?
Bài 2: Tính nhanh.
5 x 27 + 5 x 73 = ....; 
 123 x 45 + 123 x 55 = ;
Bài 3: Tính.
15 x 11 = ? ; 62 x 11 = ? ; 
 b) 45 x 101= ? ; 145 x 1001 = ? ;
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 60 m và chiều dài hơn chiều rộng là 20 m. Tính chu vi hình khu đất đó?
- Chữa bài, củng cố kiến thức.
- Củng cố về cách tính DT hình chữ nhật.
 4. Củng cố, dặn dò.
- Cá nhân: nêu miệng tính chất nhân một số với một tổng và ngược lại( 4-5 HS yếu kém).
- 3 tổ thảo luận h ... n ở ĐB Bắc Bộ.
 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lùa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 - HS khá, giỏi: Nêu được mqh giữa con người với thiên nhiên qua cách dựng nhà của người dân ĐB Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vũng chắc. 
 - GD HS tôn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm ).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 - Kiểm tra phần chuẩn bị 
 2. KTBC :
 - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên.
 - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Phát triển bài :
Chủ nhân của đồng bằng:
 * Hoạt động cả lớp:
 - HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : 
? ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
? Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì?
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Hoạt động nhóm:
 - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi 
 - GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó
Trang phục và lễ hội :
 * Hoạt động nhóm:
 - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận.
 - GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội )
 4. Củng cố :
 ? Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội .
 - HS đọc bài trong SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ” .
 - GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời :
 + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
 + Chủ yếu là người Kinh.
- HS nhận xét.
- HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- HS cả lớp.
 -------------------- ------------------ 
ÔN TIẾNG VIỆT : 
 -------------------- ------------------ 
ĐẠO ĐỨC : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )
MỤC TIÊU:
 - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cu thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 - HS giỏi hiểu được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công ơn ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
GD KĨ NĂNG SỐNG: KN:
- Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
- Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
- Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Giấy bút vẽ cho mỗi nhóm.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động day
Hoạt động học
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.	
 3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài: 
 “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
b) Giảng bài :
* Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3 - SGK/19
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
+ Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. 
+ Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống tranh 2. 
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
GV kết luận: (Xem SGV)
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi 
(Bài tập 4 - SGK/20)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4. 
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- GV gọi vài HS trình bày.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
(Bài tập 5 và 6- SGK/20)
- GV mời HS trình bày trước lớp.
GV kết luận chung : (Xem SGV)
 4. Củng cố - Dặn dò:	
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung.
- Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp).
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS trình bày cả lớp trao đổi.
- HS trình bày.
- 3 HS đọc.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
 -------------------------------------------- ------------------------------------------------- 
 Thứ Sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện); Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; Nắm được Nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghia của câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. 
Bài 2, 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
- HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
 Văn kể chuyện
 Nhân vật
 Cốt truyện
b/. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT 3. 
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Hướng dẫn HS trả lời như SGV.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật.
- Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
 -------------------- ------------------ 
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. MỤC TIÊU :
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2, dm2, m2) 
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính tính nhanh. 
 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định :
 2. KTBC :
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 - HS tự làm bài 
 - GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình : 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2 
 - HS làm các bài:
a) 268 x 235 b) 475 x 205
c) 45 x 12 + 8 ; 45 x (12 + 8) 
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5 (Dành cho HS giỏi)
 - Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? 
 * Vậy ta có công thức tính diện tích hình vuông là : 
 S = a x a 
 - Yêu cầu HS tự làm phần b.
 - Nhận xét bài làm của một số HS 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài, lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở. 
- HS lên bảng trả lời
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. 
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
- Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
- Là a x a 
- HS ghi nhớ công thức. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
 -------------------- ------------------ 
ÔN TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
MỤC TIÊU: 
Ôn luyện về nhân với số có 3 chứ số.
GD HS tích cực, tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sưu tầm đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
Củng cố kiến thức:
? Khi nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta cần lưu ý điều gì?
- Lưu ý HS vận dụng t/c giao hoán để đưu về nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.
Tuyên dương tổ làm nhanh , đúng.
Thực hành: 
- GV ra bài tập , Gợi ý,T/c HS làm bài, chữa bài củng cố kiến thức.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 217 x 102 ; b) 102 x 217 ; c) 476 x 205
- Lưu ý: Cách đặt các tích riêng thứ ba, Bài (c) vận dụng t/c giao hoán để đưa về trường hợp hàng đơn vị là chữ số 0..
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 523 523 
 x 304 x 304 
 2092 2092 	
 1569 1569 
 17782 158992	
 - GV Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
? Giải thích vì sao lại chọn ...?
- Củng cố cánh đặt tích riêng thứ ba.
Bài 3: Trung bình mỗi người làm được 75 sản phẩm trong một ngày. Hỏi 102 người làm được bao nhiêu sản phẩm trong 7 ngày?
? Để biết được 102 người trong 7 ngày làm được ...sản phẩm thì ta phải biết gì?
- T/c HS làm bài, chữa bài. (2 cách)
- GV chấm bài, nhận xét.
 3. Củng cố , dặn dò.
- Củng cố giải bài toàn về nhân với số có ba chữ số (cả 2 trường hợp)
- Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
- Cá nhân: phát biểu.
- Cá nhân làm vào vở ô li.
=> chữa bài ở bảng.
Cá nhân: Làm vào vở
Chữa bài.
- 1 người làm trong 7 ngày, Hoặc 102 người làm trong 1 ngày.
- HS chữa bài.
- Thực hiện theo y/c của G
 -------------------- ------------------ 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: DẠY ATGT BÀI 4
(Có giáo án soạn riêng)
 ------------------------------------------- ------------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 1213 KY NANG SONG.doc