Chính tả (Nhớ - viết)
Ngắm trăng , không đề
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ – viết đúng chính tả , trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ(2) a/b,
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- Nêu cách trìng bày bài?
Tuần 33 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Chính tả (Nhớ - viết) Ngắm trăng , không đề I. Mục đích, yêu cầu. - Nhớ – viết đúng chính tả , trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ(2) a/b, II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? - 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ - Nêu cách trìng bày bài? - Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa - Bài không đề - 4 dòng thể thơ lục bát - Cách trình bày? - Luyện viết tiếng khó - H/S viết bài vào vở - Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li - H/S viết bảng lớp- nháp + Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, .... - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Bài tập. Bài 2. - Hs làm bài vào vở : - Điền tr/ ch Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm.... - Gv cùng hs nx, chữa bài: 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết thêm. Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được các bài toán có lời văn với các phân số. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1: Tính - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. a, c, Học sinh làm tương tự Bài 2: Tính - Hs làm bài vào nháp- bảng lớp: b - GV theo dõi. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3: - H/S làm vở - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: Bài giải Số vải đã may quần áo là: Số m vải còn lại là: 20 - 16 = 4 ( m) Số túi đã may được là: ( cái túi ) Đáp số : 6 cái túi - Gọi hs chữa bài. - GV và hs nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT. Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu. Luyện tập : lạc quan - yêu đời I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học A) Kiểm tra bài cũ : B) Dạy học bài mới : 1)GT bài : 2) Luyện tập : Bài1 : Nối mỗi từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B : A B Tinh thần lạc đề Tư tưởng lạc vần Bài thơ lạc hậu Bài làm lạc quan Bài2 : Tìm những từ ngữ biểu thị sự lạc quan, yêu đồi của con người : M : Vui vẻ, 3) Hướng dẫn hs làm bài. - HS làm bài vào vở. 4)Chấm chữa bài. - Gọi hs nêu bài làm. C) Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học Về nhà xem lại bài. ___________________________ Hát nhạc Ôn tập ba bài hát I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca của ba bài hát trong học kỳ hai. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng và sgk, vở ghi nhạc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần cơ bản: * Ôn TĐN. a. Hoạt động 1: Ôn tập - Gv cho hs hát. - Hs hát. - Gv theo dõi. . - Gọi hs hát. - Cả lớp, nhóm, dãy bàn. b. Hoạt động 2: - Hs ôn lại toàn bộ ba bài hát. - HS lần lượt hát cá nhân. 3. Phần kết thúc: - Gv nx chung, đánh giá. Phụ kém: Môn tập đọc Bài : Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng. - Đọc đúng các từ khó : Háo hức, ngọt ngào,trọng thưởng, cắn dở, bật cười, - Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nơi lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II) Các hoạt động dạy học: A) kiểm tra bài cũ: B) Dạy học bài mới: 1) GT bài: 2) Luyện đọc: - GV đọc bài. - Hướng dẫn hs đọc. - HS lần lượt đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp theo câu. - GV theo dõi bổ sung. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV theo dõi bổ sung. - Gọi một số em đọc theo đoạn . - GV nhận xét cho điểm. - Nêu một số câu hỏi, HS nêu gv kết luận. C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà tập đọc thêm. Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Con chim chiền chiện I. Mục đích, yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa :Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay liệng, trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc, và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.(trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai, ba khổ thơ) III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười - 2 hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn - Đọc nối tiếp : 2lần - 6Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 6 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Cao hoài: Cao vợi: - 6 Hs khác đọc. - Cao mãi không thôi - Cao vút tầm mắt - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời - Theo cặp bàn - Bài tả con gì? - con chim chiền chiện - Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN? - Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. - Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao, rộng? - Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao + Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi + Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi...vì bay lượn tự do nên chim vui hót không biết mỏi. - Nêu 1 của bài thơ? Y1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian. - Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi sgk - Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện? - Đại diện nhóm báo cáo KQ K1: Khúc hát ngọt ngào. K2: Tiếng hót long lanh,Như cành... K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi.. K4: Tiếng ngọc trong veo,.... K5: Đồng quê chan chứa..... K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời - Tiếng hót của chim chiền chiện giợi cho em cảm giác NTN? - Nêu y 2? - Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc + Y2: Tiếng hót của chim chiền chiện - Bài văn nói lên điều gì? - ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn tự do trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp bài: - 6 hs đọc. - Lớp nx, nêu giọng đọc: - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3: - Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. - Luyện đọc HTL - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63. Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - H/S nêu- lớp NX B, Bài mới: Bài 1: Viết số thích hợp H/S làm sgk- trình bày nối tiếp - Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần? - Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần - Cho VD? VD: 1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến Bài 2: Viết số thích hợp - Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số? - H/S làm sgk- bảng lớp a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg Bài 3: Điền dấu >,< ,= - H/S làm sgk- bảng lớp (HS khá giỏi làm thêm) 2kg 7 hg = 2700 g 5 kg 3 g < 5035 g 60 kg 7 g > 6007 g 12500 g = 12 kg 500g Bài 4: - cho h/s phân tích đầu bài - Làm vở Bài giải Đổi: 1kg700g = 1700g Con cá và mớ rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 ( g) 2000g = 2 kg Đ/S: 2 ki lô gam 3) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Tập làm văn miêu tả con vật ( bài viết). I. Mục đích, yêu cầu. - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần( mở bài , thân bài, kết bài) ; diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? - 2 Hs nêu, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung đoạn văn sgk. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: Các bộ phận - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái duôi Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Bài 3. - Hs đọc nội dung. - Gv treo một số ảnh con vật: - Hs nêu tên con vật em chọn để q sát. - Đọc 2 Vd sgk. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. Thể dục Bài 66: Môn tự chọn I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích- ném bóng( không có bóng và có bóng). - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Thi ném bóng trúng đích. b. Nhảy dây.. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - ĐHTL: N3. - Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất. - Gv nêu lại cách nhảy. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: __________________________ Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dung được. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép. - Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép: - Cá nhân chọn. - Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự su tầm mô hình. - Nêu mô hình tự chọn: - Lần lợt học sinh nêu. 3. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình: - Hs tự chọn. ? Nêu các chi tiết em lấp cho mô hình tự chọn: - Nhiều học sinh nêu. 4. Dặn dò. - Xếp riêng các chi tiết vào túi. Phụ kém: Môn toán Bài : Luyện tập chung I) Mục tiêu: - Củng cố về một số dạng toán đã học về phân số. - HS thực hiện được các phép tính. II) Các hoạt động dạy học: A) Kiểm tra bài cũ: B) Dạy học bài mới: 1) GT bài: - GV nêu lại các quy tắc về nhân chia, phân số. - Gọi một số em nêu lại. - GV theo dõi bổ sung. 2) Luyện tập: Bài1: Tính a) x b) : - Hướng dẫn hs làm bảng con. - HS lần lượt làm bài. - GVvà hs nhận xét. - GV nêu lại cách tính. Bài2: Tính x - x - Hướng dẫn hs làm vào vở. - HS làm vào vở. - GV theo dõi chấm bài. - GV và hs chữa bài. - GV nêu lại cách tính. C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại các bài tập. Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn. Điền vào giấy tờ in sẵn. I.Mục đích, yêu cầu. - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn :Thư chuyển tiền( BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi( BT2). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu. - Gv hớng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết. + Hs viết từ phần khách hàng: + Mặt sau em phải ghi: - Trình bày miệng: - Lớp làm bài: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Họ tên ngời gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . *Hs đóng vai trình bày trớc lớp: - Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trớc lớp. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hớng dẫn hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nớc. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy Lớp nx, trao đổi, bổ sung. đủ, đúng: 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. -Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. Toán Ôn tập về đại lượng( tiếp theo). I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần? - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - H/S nêu- lớp NX B, Bài mới: Bài 1: (Bài5 trang171) H/S làm sgk- trình bày nối tiếp - HS nhận xét, gv kết luận. Bài 2: (Bài3 trang 172) - Gọi hs nhận xét. - GV kết luận. - H/S làm sgk- bảng lớp Bài 3: ( Trang171) Điền dấu >,< ,= - H/S làm sgk- bảng lớp 2kg 7 hg = 2700 g 5 kg 3 g < 5035 g 60 kg 7 g > 6007 g 12500 g = 12 kg 500g Bài 5: (trang 172). - Cho h/s phân tích đầu bài. - Gọi 1 hs lên bảng làm. - Gọi hs nhận xét . - GV kêt luận. - Làm vở 3) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Lịch sử Tổng kết I.Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kỳ trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XI X( từ thời Văn Lang- Âu lạc đến thời Nguyễn); Thời Văn Lang - Âu Lạc ;Hôn một nghìn năm đấu tranh chống bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời TRần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trại , Quang Trung. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du lịch? 2 Bài mới: Hướng dẫn h/s ôn tập - Làm phiếu bài tập theo nhóm Thời gian NVLS Sự kiện lịch sử Đóng đô 700 TCN Hùng Vương - Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí - Văn Lang ( phú Thọ ) 218 TCN An Dương Vương - Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc -CổLoa Đông Anh 179 TCN - > 938 SCN Hai Bà Trưng - Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT 938-1009 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng - Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Hoa Lư- Ninh Bình 1009-1226 Lí Công Uẩn Lí Thái Tổ - Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.... Thăng Long Hà Nội 1226- 1400 Trần Cảnh Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Triều Trần, nướcđạiViệt TK XV Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông.... - 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước - Tiếp tục xây dựng đất nước. Thăng Long TKXVI- XVIII Quang Trung Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...... - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh.. - Triều Tây Sơn 1802- 1858 Nguyễn ánh - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế. - Kinh đô Huế
Tài liệu đính kèm: