Giáo án hè lớp 4 - GV: Nguyễn Thị Minh Thủy - Trường tiểu học Diễn Cát

Giáo án hè lớp 4 - GV: Nguyễn Thị Minh Thủy - Trường tiểu học Diễn Cát

Toán: ôn tập

1.Mục tiêu:

 -HS củng cố cách tính cộng,trừ, nhân, chia.

 -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

2. Đồ dùng dạy học:

 Bảng con ,bảng phụ

3.Hoạt động dạy học:

Bài1:Đặt tính rồi tính:

998 + 5002 8000 - 25

3058 x 6 5749 x 4

10712 : 4 29999 : 5

5821 + 2934 + 125

3524 + 2191 + 4285

-Nhận xét, củng cố cách đặt tính và cách tính sau mỗi lần giơ bảng.

Bài2:Một cửa hàng có 6450l dầu,đã bán được số dầu đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu?

-Nhân xét và củng cố cách tìm phân số của một số.

Bài3: An có 3tờ giấy loại 2000 đồng. An mua bút hết 2700 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

-Thu vở và chấm bài của HS.

-Nhận xét chung bài làm của HS

Bài4: Tính nhẩm:

3000+2000 14000-8000:2

(3000+2000)x2 (14000-8000):2

-Kết luận đáp án đúng.

-Củng cố –dặn dò HS.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án hè lớp 4 - GV: Nguyễn Thị Minh Thủy - Trường tiểu học Diễn Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 2 tháng 8 năm 2010
Toán: ôn tập
1.Mục tiêu:
 -HS củng cố cách tính cộng,trừ, nhân, chia.
 -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Đồ dùng dạy học:
 Bảng con ,bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
Bài1:Đặt tính rồi tính:
998 + 5002 8000 - 25
3058 x 6 5749 x 4
10712 : 4 29999 : 5
5821 + 2934 + 125
3524 + 2191 + 4285
-Nhận xét, củng cố cách đặt tính và cách tính sau mỗi lần giơ bảng.
Bài2:Một cửa hàng có 6450l dầu,đã bán được số dầu đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu?
-Nhân xét và củng cố cách tìm phân số của một số.
Bài3: An có 3tờ giấy loại 2000 đồng. An mua bút hết 2700 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
-Thu vở và chấm bài của HS.
-Nhận xét chung bài làm của HS
Bài4: Tính nhẩm:
3000+2000 14000-8000:2
(3000+2000)x2 (14000-8000):2
-Kết luận đáp án đúng.
-Củng cố –dặn dò HS.
-HS thực hiện trên bảng con
-1HS làmvào bảng phụ,HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn.
-HS cả lớplàm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét kết quả của bạn.
Tiếng việt: Ôn tập
1.Mục tiêu:
 - Giúp HS luyện đọc thành thảo, trôi chảy bài tập đọc Cóc kiện Trời.
 - Luyện viết chữ đẹp với bài chính tả nghe –viết: Ngôi nhà chung.
2.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
 1. Luyện đọc:
-Cho HS thi đọc
-Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS
 2. Luyện viết:
-Cho HS viết: mỗi, bảo, nghìn, nghèo.
-GV đọctừng câu,từng cụm từ.
-GV đọc toàn bài.
-Thu bài và chấm
-Nhận xét chung bài viết của HS
 3. Củng cố –Dặn dò HS.
-1HS toàn đọc bài. 
-3 HS nối tiếp đọc theo đoạn.
-HS luyện đọc nhóm 2
-HS thi đọc trước lớp
-Nhận xét bài đọc của bạn
-1HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK- trang115 –Sách TV3,tập2
-HS viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS khảo bài.
Thứ 3 ngày 3 tháng 8 năm 2010
Toán:Ôn tập
1.Mục tiêu:
 -HS biết đọc , viết các số trong phạm vi 100 000
 -Biết viết số thành tổng ,tổng thànhmột số
 -Biết tính chu vi một số hình
2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng con.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1:Đọc các số sau:
12674; 40563;20045;74001; 65902; 87000
-Nhận xét cách đọc của HS 
Bài 2:Viết các số sau:
-Bảy mươi chín nghìn ba trăm năm mươi mốt.
-Sáu mươi nghìn sáu trăm linh tư.
-Hai mươi tám nghìn chín trăm bốn mươi.
-Mười nghìn ba trăm linh chín.
-Mười hai nghìn sáu trăm bảy mươi lăm
Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3:Viết các số sau thành tổng(theo mẫu)
43652=40000+3000+600+50+2
40578; 76432; 87905; 48042; 49006; 34098
-Nhận xét bài làm của HS. 
Bài 4:Viết theo mẫu
50000+8000+900+40+3=58943
70000+6000+500+30+1
10000+4000+60+5
90000+700+30+9
-Nhận xét bài làm của HS 
Bài 5:Tính chu vi các hình sau:
6cm
A
B
4cm
5cm
5cm
D
C
8cm
P
N
M
Q
4cm
K
I
H
G
5cm
5cm
-Nhận xét bài làm của HS.
-HS nối tiếp nhau đọc số.
-HS làm vào bảng con.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS cả lớp tự làm vào vở.
-3HS làm bài trên bảng lớp.
-Nhận xét bài làm của bạn.
Tiếng Việt : Ôn tập
Mục tiêu:
 -Ôn luyện về dấu phẩy.
 -Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào.
2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ cảu HS
Bài1:Chép những câu sau vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
a)Bằng những động tác thành thảo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b)Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c)Bằng một sự cố gắng phi thường Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
-Kết luận câu giải dúng.
Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào”:
a,Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b,Tối mai, anh Đom Đómlại đi gác.
c, Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 :Trả lời câu hỏi:
a, Lớp em bắt đầu học hè khi nào?
b, Khi nào năm học mới bắt đầu?
c, Tháng mấy các em được nghỉ Tết? 
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học. 
-1Hs làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét ý kiến của bạn.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn. 
Thứ 4 ngày 4 tháng 8 năm 2010
Toán: Ôn tập.
Mục tiêu:
Củng cố thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100 000.
Củng cố so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.
Đồ dùng dạy học:
 -Bảng con.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1:Tính nhẩm:
7000+2000 16 000:2
8000:2 11 000
3000 49 000:7
-GV kết luận kết quả đúng.
Bài 2:Đặt tính rồi tính:
a,4637+8245 b,5916+2358
 7035-2316 6471-518
 325 4162
 25 968:3 49 000:7
-Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3:	
<
>
=
 4637  4742 28 676  28 676
 ? 5870  5890 97 321 97 400
 65 300  9530 100 000  99 999
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
 65 371 ; 75 631 ; 56 731 ; 67 351. 
 b, Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
 82 697 ; 62 978 ; 92 678 ; 79 862.
-Nhận xét bài làm của HS.
-5HS nối tiếp nhau nêu kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS thực hiện trên bảng con.
-1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
Tiếng việt: Ôn tập
Mục tiêu:
 -Giúp HS luyện đọc thành thảo, trôi chảy bài tập đọc Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
 -Luyện viết chữ đẹp với bài chính tả nghe –viết: Ê -đi –xơn
2.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
 1. Luyện đọc:
-Cho HS thi đọc
-Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS
 2. Luyện viết:
-Cho HS viết:Ê -đi –xơn, trái đất.
-GV đọctừng câu,từng cụm từ.
-GV đọc toàn bài.
-Thu bài và chấm
-Nhận xét chung bài viết của HS
 3. Củng cố –Dặn dò HS.
-1HS toàn đọc bài. 
-4 HS nối tiếp đọc theo đoạn.
-HS luyện đọc nhóm 2
-HS thi đọc trước lớp
-Nhận xét bài đọc của bạn
-1HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK- trang33 –Sách TV3,tập2
-HS viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS khảo bài.
Thứ 5 ngày 5 tháng8 năm 2010
Toán: Ôn tập
1.Mục tiêu:
 -HS củng cố cách tính cộng,trừ, nhân, chia.
 -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2.Đồ dùng dạy học:
 Bảng con ,bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
Bài1:Đặt tính rồi tính:
998+5002 8000-25
3058x6 5749x4
10712:4 29999:5
5821+2934+125
3524+2191+4285
-Nhận xét, củng cố cách đặt tính và cách tính sau mỗi lần giơ bảng.
Bài2:Một cửa hàng có 6450l dầu,đã bán được số dầu đó. Hỏi cửa hàng đồcn lại bao nhiêu lít dầu?
-Nhân xét và củng cố cách tìm phân số của một số.
Bài3: An có 3tờ giấy loại 2000 đồng. An mua bút hết 2700 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
-Thu vở và chấm bài của HS.
-Nhận xét chung bài làm của HS
Bài4: Tính nhẩm:
3000+2000 14000-8000:2
(3000+2000)x2 (14000-8000):2
-Kết luận đáp án đúng.
-Củng cố –dặn dò HS.
-HS thực hiện trên bảng con
-1HS làmvào bảng phụ,HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn.
-HS cả lớplàm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét kết quả của bạn.
Tiếng việt: ôn tập
Mục tiêu: 
 - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì.
 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi; dấu chấm than.
2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Để làm gì”: 
+Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
+Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
+Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
-Nhận xét ý kiến của HS.
Bài 2: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau?
Phong đi học về Thấyem rất vui, mẹ hỏi:
+Hôm nay con được điểm tốt à 
+Vâng Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
+Sao con nhìn bài của bạn 
+Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Chép các câu dưới đây vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b)Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện.
- Thu bài và chấm.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
-HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
HS khác nhận xét
-1Hs làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS cả lớp làm vào vở.
Thứ 6 ngày 6 tháng 8 năm 2010
Toán: Ôn tập
1. Mục tiêu:
 -Giúp HS củng cố về góc vuông, đỉnh, trung điểm của đoạn thẳng
 -Biết cách tính chu vi một số hình.
2. Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
B
M
A
HĐ của GV
HĐ của HS
 Bài 1:
C
D
N
Trong hình trên:
a,Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó.
b,Trung điểm đoạn thẳng AB là đoạn nào? Trung điểm đoạn thẳng CD là điểm nào?
c,Xác định trung điểm đoạn thẳng AD vàđoạn thẳng BC.
-KL bài làm của HS trên bảng phụ.
 Bài2:Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40cm.
 Bài3:Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 68m .
 Bài4:Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông.
-Nhận xét và củng cố cách tính chu vi của hình tam giác, hình chữ nhật.
-HS tự làm bài vào vở
-1HS làm bài trên bảng phụ.
-HS khác nhận xét.
-HS tự đọc đề và làm bài 2,3,4 vào vở
-3 HSlàm bài trên bảng lớp
-Nhận xét bài làm của bạn
Tiếng việt: ôn tập.
1.Mục tiêu:
 -Xếp một số từ cho trước vào các nhóm
 -Biết sử dụng dấu phẩy để thêm vào câu.
 2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
 3. Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
 Bài1: Xếp các từ sau đây vào nhóm từ thích hợp: đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, kiến thiết, gian sơn.
a,Những từ cùn nghĩa với Tổ quốc.
b,Những từ cùng nghĩa với bảo vệ:
c,Những từ cùng nghĩa với xây dựng
-GV kết luận lời giải đúng
 Bài2: Em đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng?
 Lê Lai cứu chúa –trang17 –SáchTV3, tập2.
-GV thu bài và chấm 10 bài làm của HS
-Nhận xét bài làm của HS.
-Kết luận lời giải đúng.
-HĐ nhóm4
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự làm bài vào vở
Thứ 2 ngày 9 tháng 8 năm 2010
Toán: Ôn tập
Mục tiêu:
 ... ng phụ, bảng con.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1: Hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau:
a) Bóng M: bóng đá
b) Chạy M: chạy vượt rào
c) Đua M: đua xe đạp
d) Nhảy M: nhảy cao
-Nhận xét kết quả làm việc của các N, nêu lời giải đúng.
Bài 2:Trong truyện vui sau có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ ngữ đó.
Cao cờ
 Một anh nọ thường khoe là mình cao cờ. Có người rủ anh ta đánh ba ván thử xem tài cao thấp thế nào. Đánh cờ xong, anh chàng ra về thì gặp một người bạn. Người bạn hỏi:
 -Anh được hay thua?
 Anh chàng đáp:
 -Ván đầu, tôi không ăn. Ván thứ hai, đối thủ của tôi thấng. Ván cuối, tôi xin hoà nhưng ông ta không chịu.
- Nhận xét và kết luận đáp án đúng.
Bài 3: Chép các câu dưới đây vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b)Muốn cơ thể khoẻ mạnh em phải năng tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện.
- Thu bài và chấm.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 4: Tập viết:
a) Tên riêng: Trường Sơn
b) Câu:
 Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
-Thu bài và chấm một số bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
-Thảo luận N đôi.
- Đại diện N nêu kết quả tìm được của N mình; N khác bổ sung, nhận xét.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS viết từng tiếng vào bảng con.
-HS cả lớp viết bài vào vở.
Thứ 6 ngày 7 tháng 8 năm 2009.
Tiếng việt:Ôn tập
1. Mục tiêu:
 -Giúp HS luyện đọc thành thảo bài tập đọc Hai Bà Trưng.
 -HS trả lời được các câu hỏi trong SGK
2. Đồ dùng dạy học:
 -SGK lớp 3 tập hai.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Luyện đọc bài: Hai Bà Trưng.
2.Trả lời các câu hỏi trong SGK của bài tập đọc Hai Bà Trưng
-GV nêu lần lượt các câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-1HS đọc toàn bài.
-HS luyện đọc cặp đôi.
-HS nối tiếp đọc toàn bài.
-Nhận xét bài đọc của bạn.
-HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Thứ 2 ngày 10 tháng 8 năm 2009. 
Toán: ôn tập
Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
 -Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 -Luyện giải bài toán có lời văn.
2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng con, bảng phụ.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
a)6083 + 2378 b)56346 + 2854
 28 763 - 23 359 43 000 - 21 308
 2570 x5 13 065 x4
 40 075 :7 65 040 : 5
- Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a)3257 + 4659 – 1300 b)6000 – 1300 x2
c)(70 850 – 50 230)x3 d)9000 + 1000 :2
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Tìm x:
a)x + 875 =9936 b)x x 2 =4826
x – 725 =8259 x : 3 =1532
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi sản xuất mỗi ngày là như nhau?
- Nhận xét bài làm của HS.
-HS làm vào bảng con.
-4 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
Tiếng việt: ôn tập
Mục tiêu: 
 -Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe- viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
 -Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì.
 -Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi; dấu chấm than.
2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
a.Luyện viết chính tả:Cuộc chạy đua trong rừng.
-GV đọc bài.
-Thu bài và chấm.
 -Nhận xét chung bài viết của HS.
b. Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Để làm gì”: 
+Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
+Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
+Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
c. Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau?
Phong đi học về Thấyem rất vui, mẹ hỏi:
+Hôm nay con được điểm tốt à 
+Vâng Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
+Sao con nhìn bài của bạn 
+Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!
-1 HS đọc đoạn cần viết.
-HS tìm tiếng dễ viết sai.
-HS viết vào bảng con tiếng vừa tìm được.
-HS viết chính tả.
-HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
HS khác nhận xét
Thứ 3 ngày 11 tháng 8 năm 2009
Toán: ôn tập
Mục tiêu:
 -HS củng cố cách tính cộng,trừ, nhân, chia.
 -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Đồ dùng dạy học:
 Bảng con ,bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
Bài1:Đặt tính rồi tính:
998 + 5002 8000 - 25
3058 x 6 5749 x 4
10712 : 4 29999 : 5
5821 + 2934 + 125
3524 + 2191 + 4285
-Nhận xét, củng cố cách đặt tính và cách tính sau mỗi lần giơ bảng.
Bài2:Một cửa hàng có 6450l dầu,đã bán được số dầu đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu?
-Nhân xét và củng cố cách tìm phân số của một số.
Bài3: An có 3tờ giấy loại 2000 đồng. An mua bút hết 2700 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
-Thu vở và chấm bài của HS.
-Nhận xét chung bài làm của HS
Bài4: Tính nhẩm:
3000+2000 14000-8000:2
(3000+2000)x2 (14000-8000):2
-Kết luận đáp án đúng.
-Củng cố –dặn dò HS.
-HS thực hiện trên bảng con
-1HS làmvào bảng phụ,HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn.
-HS cả lớplàm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét kết quả của bạn.
Tiếng việt: Ôn tập
Mục tiêu:
 -Giúp HS luyện đọc thành thảo, trôi chảy bài tập đọc Cóc kiện Trời.
 -Luyện viết chữ đẹp với bài chính tả nghe –viết: Ngôi nhà chung.
2.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
 1. Luyện đọc:
-Cho HS thi đọc
-Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS
 2. Luyện viết:
-Cho HS viết: mỗi, bảo, nghìn, nghèo.
-GV đọctừng câu,từng cụm từ.
-GV đọc toàn bài.
-Thu bài và chấm
-Nhận xét chung bài viết của HS
 3. Củng cố –Dặn dò HS.
-1HS toàn đọc bài. 
-3 HS nối tiếp đọc theo đoạn.
-HS luyện đọc nhóm 2
-HS thi đọc trước lớp
-Nhận xét bài đọc của bạn
-1HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK- trang115 –Sách TV3,tập2
-HS viết vào bảng con.
-HS viết bài.
-HS khảo bài.
Thứ 5 ngày 13 tháng 8 năm 2009
Toán: ôn tập
1. Mục tiêu:
 -Giúp HS củng cố về góc vuông, đỉnh, trung điểm của đoạn thẳng
 -Biết cách tính chu vi một số hình.
2. Đồ dùng dạy học
 -Bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
B
M
A
HĐ của GV
HĐ của HS
 Bài 1:
C
D
N
Trong hình trên:
a,Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó.
b,Trung điểm đoạn thẳng AB là đoạn nào? Trung điểm đoạn thẳng CD là điểm nào?
c,Xác định trung điểm đoạn thẳng AD vàđoạn thẳng BC.
-KL bài làm của HS trên bảng phụ.
 Bài2:Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 35cm, 26cm, 40cm.
 Bài3:Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng 68m .
 Bài4:Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông.
-Nhận xét và củng cố cách tính chu vi của hình tam giác, hình chữ nhật.
-HS tự làm bài vào vở
-1HS làm bài trên bảng phụ.
-HS khác nhận xét.
-HS tự đọc đề và làm bài 2,3,4 vào vở
-3 HSlàm bài trên bảng lớp
-Nhận xét bài làm của bạn
Tiếng việt:Ôn tập
1. Mục tiêu:
 -Giúp HS luyện đọc thành thảo bài tập đọc Hai Bà Trưng.
 -HS trả lời được các câu hỏi trong SGK
2. Đồ dùng dạy học:
 -SGK lớp 3 tập hai.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Luyện đọc bài: Hai Bà Trưng.
2.Trả lời các câu hỏi trong SGK của bài tập đọc Hai Bà Trưng
-GV nêu lần lượt các câu hỏi trong SGK.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-1HS đọc toàn bài.
-HS luyện đọc cặp đôi.
-HS nối tiếp đọc toàn bài.
-Nhận xét bài đọc của bạn.
-HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Thứ 6 ngày 14 tháng 8 năm 2009
Toán: ôn tập
1. Mục tiêu:
 -HS củng cố cách tính cộng,trừ, nhân, chia.
 -Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Đồ dùng dạy học:
 Bảng con ,bảng phụ
3.Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
Bài1:Đặt tính rồi tính:
99870 + 5002 8000 - 25
3058 x 6 57035 x 4
17071 : 4 29999:7
5821 + 2934 + 125
55324 + 20191 + 14285
-Nhận xét, củng cố cách đặt tính và cách tính sau mỗi lần giơ bảng.
Bài2:Một cửa hàng có 6450 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
-Nhân xét và củng cố cách tìm phân số của một số.
Bài3: Anh có 5 tờ giấy loại 2000 đồng. An mua bút hết 2700 đồng. Hỏi Anh còn lại bao nhiêu tiền?
-Thu vở và chấm bài của HS.
-Nhận xét chung bài làm của HS
Bài4: Tính nhẩm:
3000+2000 14000-8000:2
(3000+2000)x2 (14000-8000):2
-Kết luận đáp án đúng.
-Củng cố –dặn dò HS.
-HS thực hiện trên bảng con
-1HS làmvào bảng phụ,HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn.
-HS cả lớplàm bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
-Nhận xét kết quả của bạn.
Tiếng Việt : Ôn tập
Mục tiêu:
 -Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
 -Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào.
2. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ.
3. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ cảu HS
Bài1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
 Mặt trời gác núi
 Bóng tối tan dần,
 Anh Đóm chuyên cần
 Lên đèn đi gác.
 Đóm đi rất êm,
 Theo làn gió mát
 Đi suốt một đêm
 Lo cho người ngủ.
a,Con đom đóm được gọi bằng gì?
b,Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
-Kết luận câu giải đúng.
Bài 2:Trong bài thơ Anh Đom Đóm(đã học trong học kỳ 1),còn những con vật noà nữa được gọi và tả như người(nhân hoá)?
-Kết luận câu giải dúng.
Bài3:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào”:
a,Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b,Tối mai, anh Đom Đómlại đi gác.
c, Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài4:Trả lời câu hỏi:
a, Lớp em bắt đầu học hè khi nào?
b, Khi nào năm học mới bắt đầu?
c, Tháng mấy các em được nghỉ Tết? 
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học. 
-Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Nhận xét ý kiết của bạn.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét ý kiến của bạn.
-1HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Nhận xét câu trả lời của bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an on tap he lop 4.doc