I. Mục Tiêu:
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng
- Làm quen với một số dụng cụ đo.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: phấn màu, thước thẳng có vạch chia, một số loại thước thông dụng trên thực tế
- Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng có vạch chia.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5)
+ Đoạn thẳng AB là gì?
+ Áp dụng: vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng EF tại I
Tuần BÀI 7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Tiết PPCT: 8 Mục Tiêu: Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì? Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng Làm quen với một số dụng cụ đo. Chuẩn Bị: Giáo viên: phấn màu, thước thẳng có vạch chia, một số loại thước thông dụng trên thực tế Học sinh: Tập, viết, SGK 7, thước thẳng có vạch chia. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’) + Đoạn thẳng AB là gì? + Áp dụng: vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng EF tại I Dạy học bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 15’ 10’ 5’ HĐ1: đo đoạn thẳng GV: giới thiệu về thước thẳng và cách vạch chia: mm, cm, dm, m GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng AB, cả lớp vẽ vào vở GV: giới thiệu cách đo: + Đặt vạch 0 tại A + Xem B ngay vạch nào của thước thì đó là độ dài đoạn thẳng AB GV: Yêu cầu HS đọc kết quả GV: giới thiệu kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB GV: Cho HS dùng thước đo 1 số vật dụng như: tập, vở, viết, . . . GV: Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng của bàn giáo viên. GV: giới thiệu nhận xét/117 GV: Cho HS chia nhóm đọc SGK/117 để so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng: A B C D E G GV: vẽ 3 đoạn thẳng: GV: gọi mỗi HS lên đo GV: Yêu cầu HS sử dụng 3 kí hiệu: = , > , < để so sánh 3 đoạn thẳng trên. GV: Cho HS giải ? 1 HĐ3: Quan sát các dụng cụ đo độ dài: GV: Giới thiệu 1 số thước đo giới thiệu ở ? 2 GV: Giới thiệu đơn vị độ dài nước Anh (inch) ở ? 3. Cho HS đo, tính: 1 inch = ? mm HS: Nghe giảng HS: vẽ hình HS: Nghe giảng HS: đọc kết quả HS: nghe giảng HS: đo HS: quan sát, thực hành với GV HS: Nghe giảng HS: so sánh: đoạn thẳng là hình ảnh, độ dài đoạn thẳng là số đo HS: Quan sát HS: đo HS: AB = CD AB < EG CD < EG HS: giải ? 1 HS: nghe giảng, quan sát HS: nghe giảng A B 1/- Đo đoạn thẳng: AB = 3cm Cách đo: (SGK/117) Nhận xét: + Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài + Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương 2/- So sánh hai đoạn thẳng: A B C D E G AB = . . . . . CD = . . . . . EG = . . . . . Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (8’) GV: Cho HS giải bài 42/119; Bài 43/119 Gợi ý: Bài 42/119 + Đo độ dài đoạn thẳng AB và AC + So sánh (AB = AC) Bài 43/119 + Đo độ dài các cạnh AB, AC, BC + Sắp xếp. (AC < AB < BC) Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà học bài theo SGK. BTVN: bài 44/119 Xem trước bài mới: “Khi nào thì AM + MB = AB?” Cần chuẩn bị: + thước thẳng có vạch chia + xem trước một số dụng cụ đo khoảng cách trên mặt đất trang 120
Tài liệu đính kèm: