Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Nguyệt

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Nguyệt

Đạo đức

$ 22: GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾP)

I. MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

1. HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.

- Trẻ em có quyền bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch .quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc

2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài.

3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS)

- HS + GV nhận xét

2. BÀI MỚI:

a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.

* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:
Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc- kể chuyện:
$ 43: 	 	 Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, nảy ra
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng nghe.	
II. Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các Hoạt động dạy học:	 Tiết 1:
 Tập đọc:
A. KTBC:
- Đọc bài:Bàn tay cô giáo? 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- HS đọc bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. 
+HD đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
+ HS luyện đọc câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2.
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
GV nhận xét.
+ HS nhận xét ,bình chọn.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
Tiết 2 :
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV: Khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS nghe. 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3.
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe:
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe. 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét, bình chọn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
nguời già. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Toán:
$ 106: 	Tháng- năm (tiếp theo)
i. Mục tiêu:
- Giúp HS: + Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng
+ Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
ii. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
iii. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 năm có bao nhiêu tháng ?
 - Tháng 2 thường có bao nhiêu ngày ?
 - GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu miệng. 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm - nêu kết quả. 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
$ 22: 	Giao tiếp với khách nước ngoài (tiếp)
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
1. HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch.quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc 
2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
II. đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
* Tiến hành:
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) ?
- HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên. 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
- 1 số HS trình bày trước lớp. 
- HS nhận xét, bổ sung. 
* GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
*Tiến hành: 
- GV chia lớp làm 4 nhóm. 
- Các nhóm thảo luận. 
- GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1 + 2 : Tình huống a
N3 + 4 : Tình huống b 
- GV gọi các nhóm trả lời. 
- Đại diện các nhóm trả lời .
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận:
Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ
Tình huống b: Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể.
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm. 
- GV giao cho 2 nhóm 1 tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai. 
- GV gọi các nhóm đóng vai. 
- 1số nhóm lên đóng vai. 
- HS nhận xét. 
* Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở 
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp 
* Kết luận chung (SGV) 
- HS nghe
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài, thực hành tốt bài học. 
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________	
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm2010
Toán:
$ 107: 	Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu làm bài tập 2 (tiết 106).
- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hình tròn:
- HS làm bài tập.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát.
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn. 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại.
3. Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa.
- HS quan sát .
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước.
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
4. Thực hành.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD làm bài.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả. 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính.
AB là đường kính.
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở. 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp. 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD.
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các đồ vậtk hình tròn? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
_________________________________
Chính tả: (Nghe- viết)
$ 43:	 Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch) và giải đố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GV đọc một số từ: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, ... 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- GV đọc ND đoạn văn một lần. 
- HS theo dõi. 
- 2HS đọc lại. 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như th ... yện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu ýu kiến:
C. Củng cố- dặn dò:
- Nêu nội dung bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
_________________________________________
Chính tả (nghe -viết)
$ 44: 	 	 Một nhà thông thái
I. Mục tiêu: 
Rèn lỹ năng viết chính tả.
1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái.
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt. Viết bài đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt 
- HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. HD học sinh nghe - viết:
- HS viết bảng con.
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- HS đọc bài và đọc phần chú giải. 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó.
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị,...
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài viết:
- HS nghe - viết vào vở.
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết. 
- HS soát lỗi, tự chữa lỗi 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả. 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây. 
- GV nhận xét chung.
- HS nhận xét. 
Bài 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- GV phát bảng phụ cho các nhóm. 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng:
- HS nhận xét
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
C. Củng cố dặn dò:
- Trương Vĩnh Kí là người thế nào? 
- Về nhà luyện viết thêm bài, chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Thủ công:
$ 22: 	 Đan nong mốt (T2)
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy trình đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật. 
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo, keo
III. Các HĐ dạy học
A.Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- HS nhắc lại quy trình đan. 
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe.
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
* Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành đan.
- HS thực hành .
+ GV quan sát, HD thêm cho HS còn lúng túng.
* Trưng bày sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS. 
C. Nhân xét dặn dò:
- Nêu ứng dụng của đan nong mốt.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
________________________________________________________________	
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm2010
Toán:
$ 110:	 Luyện tập.
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh thực hành:
- HS nêu, thực hành nhân 1323x2
Bài 1:* 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng + lớp làm vào vở. 
- GV theo dõi HS làm bài.
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s làm bài. 
- HS làm bảng con. 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604
141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán.
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng. 
Bài giải :
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
- GV gọi HS nhận xét.
 Đáp số: 700 (l)
- GV nhận xét .
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bảng con.
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà tập nhân, chuẩn bị bài sau.
___________________________________
Tập làm văn:
$ 22: 	 Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó).
2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
- GV nhận cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
- HS kể chuyện.
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- GV nhận xét- ghi điểm.
- 4 HS thi kể trước lớp.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 3-6 HS đọc bài của mình trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nhận xét.
- Thu một số bài chấm điểm.
C. Củng cố- dặn dò:
- Bố ( người nhà) em làm nghề gì? Em có yêu thích nghề đó không?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
___________________________
Tự nhiên xã hội:
$ 44:	 Rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
- Kể ra một số ích lợi của rễ cây.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra: 
- Nêu các loại rễ chính (2HS)
- GV nhận xét.	
B. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ.
* Tiến hành. 
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- Nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Yêu cầu các nhóm báop cáo.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. 
* GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì.
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
C. Dặn dò:
- Rễ cây có chức năng gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục:
$ 44:	 Ôn nhảy dây . Trò chơi " Lò cò tiếp sức".
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
 Đ/lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
 5'
x x x x x x x x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số.
x x x x x x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
x x x x x x x x x x
GV
- Tập bài TD chung.
- Trò chơi " chim bay, cò bay"
2. Phần cơ bản:
 25'
- ĐHTT:
a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
x x x x x x x x x 
- HS tập nhảy dây theo tổ.
x x x x x x x x x x
- GV quan sát, sửa sai.
x x x x x x x x x x
- GV tổ chức thi xem HS nào nhảy được nhiều nhất.
GV
b. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi và nêu cách chơi
x xxxxxxxxx
 xxxxxxxxx
- GV chia lớp thành 4 nhóm, từng cặp thi với nhau.
x xxxxxxxxx	
GV
- GV quan sát, sửa sai.
C. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu.	
- GV cùng HS hệ thống bài.	
- GV nhận xét giờ học, dặn h/s về tập thể dục và nhảy dây.
4-5’
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
______________________________________
Hoạt động tập thể:
 Nhận xét tuần 22
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 22.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi , múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 22. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 23.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 22.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 23 :
 - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập: Hương Hải, Trang, ...
 - Nhắc nhở các em chậm tiến chăm học nhiều hơn: Hài, 
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học do liên đội triển khai.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cưc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_nguyen_thi_nguyet.doc