I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần vật cản sáng để bảo vệ mắt.
- Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh gây hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
*KNS: Trình bày về các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt; Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình minh hoạ trang 98, 99 SGK, kính lúp, đèn pin.
- HS: Kính lúp, đèn pin.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25 KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ MẮT NGÀY: Lớp: Bốn / ===================== I. Mục tiêu: Giúp HS: -Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần vật cản sángđể bảo vệ mắt. - Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh gây hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. *KNS: Trình bày về các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt; Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng II. Chuẩn bị: - GV: Hình minh hoạ trang 98, 99 SGK, kính lúp, đèn pin. - HS: Kính lúp, đèn pin. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: «Mục tiêu: HS biết vì sao không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng *KNS: Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng. -Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 98 và nêu sự hiểu biết để trả lời các câ hỏi sau: +Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? -Tìm ví dụ vể những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh để không chiếu vào mắt. Hoạt động 2: «Mục tiêu: HS nêu được việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. *KNS: Trình bày về các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt. -Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ 3, 4 trang 98. Cùng dựng tiểu phẩm nói về việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. -Nhận xét – Chốt ý đúng. Hoạt động 3: «Mục tiêu: HS biết việc nên,không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng để đọc,viết. -Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6,7, 8 trang 99 để trao đổi và trả lời câu hỏi: +Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? -Nhận xét - Kết luận 4. Củng cố, dặn dò: -Gọi HS đọc mục bạn cần biết. -Giáo dục:Ý thức bảo vệ đôi mắt. - Giao việc. * HT:Nhóm -Thảo luận cặp đôi -Trình bày - Nhận xét - Bổ sung +Vì ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gâïy hại cho mắt, sẽ bị chói mắt + Aùnh lửa hàn rất mạnh có chứa tạp chất độc: Bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc +Đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ôtô * HT:Nhóm -Xung phong nhận vai diễn Thảo luận nhóm tìm lời đối thoại. -Vài nhóm trình bày tiểu phẩm. -Theo dõi – Nhận xét – Bổ sung. * HT:Cả lớp -Quan sát tranh -Phát biểu – Nhận xét bổ sung. H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì cạnh cửa sổ có đủ ánh sáng H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính vì có hại cho mắt. H7: Không nên nằm đọc sách vì gây mõi mắt và dễ cận thị. H8: Nên ngồi học như thế, ánh áng chiếu từ bên trái qua. - Vài em. - Nêu việc về nhà. + Học bài + Xem bài tiếp theo. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 25 KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ NGÀY: Lớp: Bốn / ===================== I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ của nước đang sôi, của nước đá đang tan. - Hiểu nhiệt độ là đại lượng chỉ nóng lạnh của 1 vật. Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ - HS: 3 cái cốc, đọc trước bài ở nhà III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động 1: «Mục tiêu: HS nêu được sự nóng lạnh của 1 vật + Hãy kể tên những vật mà có nhiệt độ cao, thấp mà em biết + Yêu cầu HS quan sát hình 1. Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết Nhận xét - Kết luận ý đúng Hoạt động 2: «Mục tiêu: HS biết cách sử dụng nhiệt kế - Lấy 4 chiếc chậu và đổ 1 lượng nước sạch bằng nhau - Đánh dấu chậu A, B, C, D - Đổ ít nước sôi vào chậu A, cho đá vào chậu D - Cho HS nhúng tay vào chậu A, D rồi B, C cho biết cảm giác tay em thế nào? - Hãy giải thích vì sao có hiện tượng đó? - Nhận xét - Cầm các nhiệt kế và giới thiệu - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ của 2 nhiệt kế ở hình 3 + Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu độ? + Nhiệt độ của đá đang tan là bao nhiêu độ. + Đo thử nhiệt độ của 2 em -Nhận xét – Kết luận 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - Trò chơi thi đua - Giao việc. *HT:Nhóm rì rầm - Thảo luận cặp đôi -Trình bày - Nhận xét - Bổ sung + Nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, + Nước đá, khe tủ lạnh, - Quan sát và trả lời -Nhận xét – Bổ sung *HT:Nhóm - Cả lớp - Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - Trình bày thí nghiệm - Nhận xét - Bổ sung + Nước ở chậu B lạnh hơn ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nêm chuyển sang chậu B sẽ có cảm giác lạnh. + Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn - Quan sát - Lắng nghe - Nhiệt độ 30 0 C - 1000 C - 00C - Hai em lên bảng làm theo hướng dẫn của giáo viên - Lấy nhiệt kế và đọc nhiệt độ -Vài em. - 3 nhóm thi đua - Nêu việc về nhà. + Học thuộc mục bạn cần biết + Xem bài tiếp theo. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên
Tài liệu đính kèm: