Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể

doc 6 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khoa học (Tiết 45)
 Bài 23: VAI TRÒ CỦA CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm và kể được tên các nhóm 
chất dinh dưỡng.
- Học sinh nhận biết được vai trò của bốn nhóm chất dinh dưỡng đối với sự phát 
triển của cơ thể.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bảng thành phần dinh dưỡng trong một số loại thực phẩm, 
bảng nhóm.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Khởi động: - HS hát hoặc chơi trò chơi.
- GV hỏi:
+ Hằng ngày chúng ăn những loại thức ăn 
nào? - Cơm, rau, thịt, cá, tôm, trứng, 
 sữa, 
- Chúng ta ăn thức ăn đó để làm gì? - Để cơ thể phát triển khỏe mạnh 
 bình thường.
- GV giới thiệu: Tại sao ăn các loại thức ăn 
cơ thể chúng ta lại phát triển khỏe mạnh? Vì 
các loại thức ăn đó chứa các chất dinh dưỡng 
cần thiết cho cơ thể. Các em sẽ được tìm hiểu 
kĩ hơn trong bài học ngày hôm nay: Vai trò 
của chất dinh dưỡng đối với cơ thể. 
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong 
thức ăn:
- ND1: Quan sát Hình 1/ SGK và đọc thầm 
các câu hỏi trong ND1 - HS đọc thầm ND1
- Dựa vào H1 đọc tên các thực phẩm có trong - HS đọc tên thực phẩm
bảng?
- Quan sát theo hàng ngang, mỗi thực phẩm 
 -Chất bột đường, Chất đạm, 
thường có những chất dinh dưỡng nào? Chất béo, Vi ta min và chất 
 khoáng( VD: gạo )
- Hàm lượng mỗi chất dinh dưỡng có trong 
thực phẩm khác nhau như thế nào?
 - Mỗi loại thực phẩm sẽ có hàm 
 lường dinh dưỡng này nhiều và 
 hàm lượng dinh dưỡng khác sẽ ít 
 hơn ( VD: gạo chứa 76g chất bột 
 đường, chỉ có 8g chất đạm, 1g 
 chất béo và ít hơn 1g Vi ta min 
 và chất khoáng.)
- Mỗi thực phẩm sẽ có hàm lượng dinh 
dưỡng khác nhau, hãy quan sát theo hàng dọc 
để nhận ra thực phẩm nào có nhiều chất dinh 
dưỡng.
- Phát phiếu học tập( Các câu hỏi trong ND1) - HS thảo luận nhóm 4 trả lời 
 các câu hỏi của ND1 vào Phiếu 
 học tập
- Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi của 
ND1:
+ Thực phẩm nào chứa nhiều chất bột 
đường? - Gạo
+ Thực phẩm nào chứa nhiều chất đạm? - Gà, thịt lợn, cá, lạc, trứng
+ Thực phẩm nào chứa nhiều chất béo? - Thịt lợn, lạc
+ Thực phẩm nào chứa nhiều Vi- ta – min và - Súp lơ
chất khoáng?
- Các thực phẩm khác nhau cung cấp hàm 
lượng dinh dưỡng khác nhau như thế nào? - Một loại thực phẩm khác nhau 
 cung cấp hàm lượng dưỡng chất 
 khác nhau, thực phẩm chứa 
 nhiều chất nào thì ta có thể xếp 
 chúng vào nhóm dinh dưỡng phù 
 hợp.( VD: Gạo thuộc nhóm Chất 
 bột đường) 
- Dựa vào hàm lượng dinh dưỡng, thực phẩm - Chia làm 4 nhóm dinh dưỡng:
được chia thành những nhóm dinh dưỡng 1. Chất bột đường
nào?
 2. Chất đạm
 3. Chất béo
 4. Vi ta min và chất khoáng
* Yêu cầu HS đọc thầm phần khung xanh 
SGK/ 84 - HS đọc thầm
ND2: Quan sát Hình 2/SGK và đọc thầm ND2 - HS đọc thầm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện - HS quan sát H2 và thảo luận 
ND2 nhóm 2 trả lời các câu hỏi SGK
- Tổ chức chia sẻ câu hỏi thảo luận( hình 
thức trò chơi)
+ Nêu tên các đồ ăn thức uống có trong H2 
và cho biết thực phẩm chính làm nên mỗi loại - Bánh mì, nấm, lạc, dầu mè, 
thức ăn đó? trứng, tôm, cà rốt, bún, đu đủ, 
 cá, sữa chua, rau cải.
 - Thực phẩm chính làm nên 
 nguyên liệu đó là: Bột mì( bánh 
 mì), bột gạo( bún) 
+ Sắp xếp các loại thức ăn đồ uống có trong - HS thực hiện bằng cách tham 
hình 2 vào bốn nhóm thức ăn: chứa nhiều gia trò chơi: Ai nhanh ai đúng
chất bột đường, chứa nhiều chất đạm, chứa Đáp án:
nhiều chất béo, chứa nhiều vi ta min và chất 
 + Chất bột đường: bánh mì, bún, 
khoáng?
 đu đủ, cà rốt.
 + Chất đạm: lạc, nấm, trứng, 
 tôm, cá.
 + Chất béo: lạc, dầu mè
 + Vi ta min và chất khoáng: Rau 
 cải, đu đủ, nước ép cà rốt, lòng 
 đỏ trứng gà.
- Kể tên các thức ăn hằng ngày em đã ăn và 
cho biết chúng làm từ thực phẩm nào? Thực 
phẩm đó thuộc nhóm nào? - HS kể trước lớp.
- HS đọc mục Em có biết?SGK/ 85
 - HS đọc mục Em có biết?SGK/ 
 85
HĐ 2: Vai trò của các nhóm chất dinh 
dưỡng đối với cơ thể: 
- ND1: Quan sát H3 và đọc thầm ND1 - HS quan sát và đọc thầm
- Yêu cầu HS nói cho nhau nghe theo nhóm - HS nói cho nhau nghe theo 
đôi về vai trò của các chất dinh dưỡng có nhóm đôi và đại diện chia sẻ 
trong thức ăn đối với cơ thể trước lớp.
 - ND2: Thảo luận và chia sẻ với bạn:
+ Vì sao hằng ngày trẻ nên ăn thức ăn chứa 
nhiều chất đạm? - Vì trẻ em cơ thể đang phát 
+ Chúng ta có cần ăn đủ thức ăn đủ 4 nhóm triển và lớn lên nên cần chất đạm
chất dinh dưỡng không? Vì sao? - Chúng ta cần ăn đủ 4 nhóm 
 dinh dưỡng vì mỗi thực phẩm có 
 vai trò ý nghĩa khác nhau với sự phát triển của cơ thể, các nhóm 
 chất dinh dưỡng trong mỗi loại 
 thực phẩm không thể thay thế 
 được cho nhau.
- Cho HS đọc mục: Em có biết? - Hs đọc
* Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu ý nghĩa vai trò của chất xơ đối với hoạt - HS nêu.
động bình thường của cơ thể? 
- Liên hệ: HS cần phải ăn rau và uống đủ 
nước hằng ngày kể cả khi không khát nước.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Khoa học (Tiết 46)
 Bài 23: VAI TRÒ CỦA CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được năng lượng trong một số thực phẩm phổ biến, hình dung 
được mức độ năng lượng ở mỗi loại thức ăn là khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh 
dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Khởi động: - HS hát vận động hoặc chơi trò 
 chơi
+ Nêu tên 4 nhóm dinh dưỡng có trong các 
loại thức ăn ? - HS kể
+ Dựa vào đâu để phân loại thực phẩm vào 
các nhóm dinh dưỡng đó? - Dựa vào hàm lượng dinh 
 dưỡng.
- GV giới thiệu: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn cung cấp năng lượng cho hoạt 
động sống của cơ thể. Vậy thế nào là năng 
lượng có trong thức ăn, mức độ năng lượng 
trong mỗi loại thức ăn như thế nào, chúng ta 
cùng tìm hiểu tiếp HĐ3 trong bài Vai trò của 
dinh dưỡng đối với cơ thể.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ3: Quan sát Hình 4 và đọc thầm ND3 - HS đọc thầm và quan sát tranh
- GV: Năng lượng do thức ăn cung cấp được 
tính bằng ca-lo( Kí hiệu là cal)
- Quan sát H4 và cho biết trong 100g thực 
phẩm chứa bao nhiêu calo?
 - HS quan sát H4 đọc( 100g gà 
 chứa 199 cal, 100g gạo chứa 346 
 cal, )
Thảo luận Nhóm đôi trả lời câu hỏi sau:
- Thức ăn nào chứa nhiều năng lượng? - Gạo, lạc, thịt lợn
- Chúng thuộc nhóm dinh dưỡng nào? - Chúng thuộc nhóm: Chất bột 
 đường và chất béo 
- Thức ăn nào chứa ít năng lượng? - Súp lơ, thanh long
- Chúng thuộc nhóm dinh dưỡng nào? - Chúng thuộc nhóm: Vi ta min 
 và khoáng chất
- Những thức ăn khác nhau cung cấp năng 
lượng khác nhau như thế nào? - Có loại thức ăn cung cấp nhiều 
 năng lượng, có loại thức ăn cung 
 cấp ít năng lượng. Vì vậy tùy 
 theo từng độ tuổi và nhu cầu của 
 cơ thể mà ta có chế độ ăn phù 
 hợp.
* Vận dụng, trải nghiệm:
- Em hãy lấy một số ví dụ về thức ăn nhanh - HS nêu: Gà chiên, khoai tây 
chứa nhiều năng lượng nhưng chứa chất béo chiên, đồ uống có đường, 
không tốt cho cơ thể? - Vì những đồ ăn đó ít chất dinh 
- Vì sao trẻ em không nên ăn thường xuyên 
 dưỡng có lợi cho sự phát triển 
đồ chiên rán và đồ uống có đường?
 lớn lên và cân đối ở trẻ.
- Hằng ngày nếu ta không ăn rau thì điều gì 
sẽ diễn ra đối với cơ thể? Vì sao? - Cơ thể phát triển không khỏe 
 mạnh, không có khả năng chống 
 chọi với bệnh tật, sẽ bị táo bón và nhiều bệnh khác. Vì cơ thể 
 thiếu Vitamin và khoáng chất, 
 chất xơ. 
- HS đọc mục Em có biết?
 - HS đọc mục Em có biết?
3. Đánh giá nội dung bài học:
- Hãy nêu tên của các nhóm chất dinh dưỡng 
có trong thức ăn? Lấy VD - 4 nhóm chất: bột đường, đạm, 
 béo, vitamin và khoáng chất
 -Nếu ăn được: cơm, khoai, 
- Theo em ăn cơm, mì, khoai, .... hằng ngày 
có lợi ích gì(đắc biệt là trẻ em)? mì thuộc nhóm chất bột 
 đường.Chứng có vai trò cung 
 cấp năng lượng cho hoạt động 
 sống hằng ngày như vận động 
 làm việc với trẻ em ăn đủ chất 
 bột đường,đặc biệt là bữa 
 sáng,đặc biệt là bữa sáng,bữa 
 trưa giúp có đầy đủ năng lượng 
 cho hoạt động học tập,vui 
 chơi,giúp phát triển thể chất 
 -Tùy thuộc vào tên thực phẩm 
-Tìm hiểu và cho biết thực phẩm em thích sử HS thích sử dụng có trong câu 
dụng hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng trả lời xác định đúng nhóm chất 
nào?Thực phẩm đó cung cấp cho cơ thể năng 
 dinh dưỡng và mức độ cung cấp 
lượng ở mức độ nào?
- Nhận xét tiết học. năng lượng của thực phẩm đó .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_bai_23_vai_tro_cua_chat.doc