Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 1 đến 62

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 1 đến 62

Tiết 2: Trao đổi chất ở người

I) MỤC TIÊU:

- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người.

- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa co thể người với môi trường. Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất và giải thích được ý nghĩa của sơ đồ này.

- Có ý thức tốt trong học tập, trong cuộc sống

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK – trang 6

- HS: Sách vở môn học

III)PHƯƠNG PHÁP:

 Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 126 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Bài 1 đến 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
Tuần 1
 Ngày soạn: 10 – 9 – 2006 	 Ngày giảng: 4 2006
Tiết 1: Con người cần gì để sống
Mục tiêu: 
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí
- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK
HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
 Cho hát, nhắc nhở HS
2.Hoạt động khởi động :
GV giới thiệu chương trình môn khoa học và sách giáo khoa...
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài – Ghi bảng.
Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quả trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành: GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Con người cần gì để duy trì sự sống?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
Để sống con người cần: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đinh, các phương tiện đi lại Cần tình cảm gia đình, bạn bè hàng xóm
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
Mục tiêu: HS nhận biết được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống
Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 4,5 và hỏi:
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
+ Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống?
+ Hơn hẳn động vật, con người cần gì để sống?
- GV kết luận, ghi những ý chính lên bảng.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn cách chơi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang theo những thứ gì , viết những thứ gì mình cần mang vào túi. Sau đó nộp túi của mình
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thiết của con người cần để duy trì sự sống.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ỏ người”
HS chuẩn bị đồ dùng sách vở
- HS theo dõi
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
- Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đình.
- Cần có hiểu biết và được học, được vui chơi , giải trí, hoạt động thể dục thể thao.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- Con người cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi đau ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc
- Con người cần không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn động vật, con người cần có nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn bè,phương tiện gia thông, vui chơi, giải trí
- HS nhắc lại.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV 
- Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời:
- Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc nhịn uống lâu được.
- Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết
- Mang theo quần áo để thay đổi, giấy bút để ghi chép những gì cần thiết
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn:11 – 9 – 2006 	 Ngày giảng: 6 2006
Tiết 2: Trao đổi chất ở người
I) Mục tiêu: 
- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể con người.
- Nêu được quá trình trao đổi chất giữa co thể người với môi trường. Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất và giải thích được ý nghĩa của sơ đồ này.
- Có ý thức tốt trong học tập, trong cuộc sống
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK – trang 6
HS : Sách vở môn học
III)Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi :
+ Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống ?
+ Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta cần phải làm gì ?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quả trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành: GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Trong quá trình sống của mình cơ thể lấy vào và thải ra những gì?.
- GV nhận xét câu trả lời của HS rút ra kết luận.
Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uông, khí ô xy và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô - níc.
* Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường..
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ và phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
GV nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm, tuyên dương khen thường cho nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- GV giúp đỡ những em gặp khó khăn.
- GV nhận xét cách trình bày của từng nhóm.
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là sự trao đổi chất? Quá trình trao đổi chất có tác dụng gì trong đời sống con người ?
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ỏ người” (tiếp theo)
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
- Con người lấy thức ăn, nước uống từ môi trường 
- Con người cần có không khí, ánh sáng
- Con người tahir ra môi trường phân, nước tiểu, khí các- bô- níc.
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+ Đại diện các nhóm lên giải thích sơ đồ và trình bày theo ý tưởng của nhóm mình.
- Hai HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- HS trình bày sơ đồ của mình 
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tuần 2
Ngày soạn: 17 – 9 – 2006	Ngày giảng: 4 2006
Bài 3: Trao đổi chất ở người ( tiếp )
Mục tiêu: 
Sau bài học, học sinh có khả năng:
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quả trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II) Đồ dùng dạy - học :
Hình 8 - 9 trong SGK, phiếu học tập, bộ đồ chơi ghép chữ vào chỗ trống.
HS : Sách vở môn học
III) Phương pháp: 
	Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A – ổn định tổ chức
B – Kiểm tra bài cũ :
 - Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người ?
 - Nhận xét, cho điểm
C – Bài mới :
 - Giới thiệu, ghi đầu bài.
1 – Hoạt động 1 :
 * Mục tiêu : Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
 - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
 - Giáo viên ghi tóm tắt :
 * Cơ quan tiêu hoá : Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Thải ra phân.
 * Cơ quan hô hấp : Hấp thụ khí ô xy và thải ra khí Cacbonic.
 * Cơ quan bài tiết nước tiểu : Lọc máu tạo thành nước tiểu thải ra ngoài.
 - Giáo viên chốt ý : Đó là 3 cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
 - Giáo viên giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện : Quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
 * Kết luận : Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và o xy tới tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khía cacbonic đến phổi để thải ra ngoài.
 2 – Hoạt động 2 :
 * Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
 * Các từ cần điền là :
- Nhận xét, bổ sung :
 + Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất ?
 + Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
 + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện ?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ?
 * Kết luận : Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết
D – Củng cố, dặn dò :
 + Nêu mối quan hệ của các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
 + Về học kỹ bài, chuẩn bị bài sau.
 Hát đầt giờ.
* Quá trình trao đổi chất là quá trình con người lấy thực ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
 - Học sinh ghi dầu bài.
Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
 * Học sinh quan sát hình 8 SGK, thảo luận nhóm 2 làm những việc sau :
 + Chỉ vào hình 8 SGK nói lên chức năng của từng cơ quan.
 + Từ chức năng của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, theo em cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ?
- Đại diện nhóm trình bày.
 1 – 2 học sinh nhắc lại.
 Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người.
 - Quan sát sơ đồ trang 9 SG ... định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật cần những điều kiện gì để sôngs và phát triển bình thường ?
 III – Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
+ Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước như thế nào ? 
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu được ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước nhất ?
+ Nêu một vài ví dụ chứng tỏ những giai đoạn phát triển khác nhau cây cần những lượng nước khác nhau?
+ Cùng một loại cây nhu cầu về nước ở những giai đoạn phát triển khác nhau như thế nào ?
+ Biết được nhu cầu về nước của cây trong trồng trọt ta cần chú ý những gì ?
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loại thực vật khác nhau
- Thảo luận: Phân loại các cây ở nơi khô hạn, ẩm ướt, và dưới nước.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
* Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn
Nhu cầu nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.
- Nêu sự khác nhau về nhu cầu nước của cây trong từng giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt ?
- Quan sát tránh và trả lời câu hỏi.
- Cây lúa cần nhiều nước lúc mới cấy và khi đang làm đòng.
+ Cây ăn quả lúc còn non cần đượn tưới nước đầy đủ để cho cây lớn nhanh, khi quả chín cần ít nước hơn.
+ Ngô mía.. cũng cần được cung cấp nước đầy dủ và đúng thời gian phát triển của cây.
- Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước, tiêu nước hợp lý cho tường loại cây, từng thời kỳ phát triển của cây thì mới đạt năng xuất cao.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 30 Đ 59
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
A - Mục tiêu: 
Sau bài học, học biết:
- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày về nhu cầu về các chất khoáng của thực vật, ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
C – Phương pháp :
	Đàm thoại, luyện tập.
D - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nhu cầu về nước của các loại cây ?
 III – Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Kể được vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
+ Các cây cà chua ở hình b – c – d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
+ Trong các cây cà chua ở hình a – b – c – d cây nào phát triển tốt nhất ? Tại sao ? Điều đó rút ra kết luận gì ?
+ Cây cà chua ở hình nài phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ?
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu được một số ví dụ về các loại cây khác nhau, cần những loại khoáng khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây .
- Y/c HS làm phiếu học tập.
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của cây trong trồng trọt cần chú ý điều gì ?
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Vai trò của các chất khoáng
đối với thực vật
- Cây cà chua ở Hb thiếu Ni-tơ, cây cà chua ở Hc thiếu Ka-li, cây ở Hd thiếu Phốt-pho. Các cây này đều phát triển kém và ra hoa, kết trái cũng kém hơn cât ở Ha được bón đầy đủ chất khoáng.
- Trong 4 cây đó, cây ở Ha phát triển tốt nhất. Vì nó được bón đầy đủ chất khoáng. Từ đó ta thấy chất khoáng rất cần thiết cho sự phát triển của thực vật.
Cây cad chua ở Hb là phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết trái được. Vì nó thiếu chất Ni-tơ. Từ đó ta thấy Ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với đời sống của cây trồng.
Nhu cầu về các chất khoàng của thực vật
- Nghiên cứ và điền dấu (x) và phiếu học tập :
Tên cây
Tên các chất khoáng cây cần
Nitơ(đạm)
Ka-li
Phot-pho
Lúa
x
x
Ngô
x
x
Khoai lang
x
Cà chua
x
x
Đay
x
Cà rốt
x
Rau muống
x
Củ cải
x
- Giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để có thu hoạch cao.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Đ 60
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật.
A - Mục tiêu: 
Sau bài học, học biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu không khí của thực vật.
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập
C – Phương pháp :
	Đàm thoại, luyện tập.
D - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật ?
 III – Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
+ Không khí có những thành phần nào ?
+ Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống thực vật ?
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+ Quá trình sảy ra quang hợp sảy ra khi nào ?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quả trình trên ngừng hoạt động ?
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của không khí của thực vật.
+ Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kỳ diệu đó ?
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu khí Cacbonic của thực vật ?
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp
Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
- Không khí gồm 2 thành phần chính là Ôxy và Nitơ. Ngoài ra còn có khí Cacbonic.
- Là khí Ôxy và khí Cacbonic.
- Hút khí Cacbonic và thải khí Ôxy.
- Quang hợp chỉ xảy ra và ban ngày, khi có ánh nắng mặt trời.
- Xảy ra cả ngày và cả đêm.
- Nừu 1 trong 2 trường hợp trên ngừng hoạt động thì cây sẽ chết.
Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
- Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật, nhưng chúng  ăn  và uống  khí cacbonic trong không khí được lá cây hấp thụ và các chất khoáng hoà tan trong nước được rễ cây hút từ đất lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng, ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường, từ kí Cacbonic và nước.
- Khí Cacbonic có trong không khí chỉ đủ cho một cây phát triển bình thường. Nừu tăng lượng khí Cacbonic lên gấp đôi thì cây trồng sẽ tăng năng xuất cao hơn. Nhưng lượng khí Cacbonic cao hơn nữa thì cây sẽ chết.
- Biết được nhu cầu về không khí trong trồng trọt cần bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ, vừa củng cố chất khoáng vừa củng cố khí Cacbonnic cho cây.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 31 Đ 61
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật.
A - Mục tiêu: 
Sau bài học, có thể :
- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B - Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 122 – 123; Giấy A4.
C – Phương pháp :
	Đàm thoại, quan sat, luyện tập.
D - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Không khí có những thành phần nào? Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống TV ?
 III – Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Hiểu và tìm được trong hình vẽ những gì TV phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống.
+Kể tên những gì được vẽ trong hình ?
+ Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình ?
+ Ngoài ra còn có những yếu tỗ nào giúp cây xanh sống được ?
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ?
+ Quá trình trên được giọ là gì ?
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Vẽ và trình bày được sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Kết luận:
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của sự trao đổi chất của thực vật.
- Quan sát H2 (trang 122), thảo luận nhóm đôi.
- ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất.
- Khí Cacbonnic và Ôxy.
- HS nêu: các chất khoáng, khí Cacbonic, Ôxy, và thải ra hơi nước, khí Cacbonic,, chất khoáng khác
- Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
Thực hành vẽ sơ đồ 
trao đổi chất ở thực vât.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và trình bày trước lớp.
- 1 – 2 HS nêu bài học.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Đ 62
Bài 62: Động vật cần gì để sống.
A - Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
- cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
B - Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124 – 125 (SGK) ; Phiếu học tập.
C – Phương pháp :
	Đàm thoại, quan sat, luyện tập.
D - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – ổn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Hẵy nêu quá trình trao đổi thức ăn ở thực vật ?
 III – Bài mới:
 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
1 – Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
+ Nêu nguyên tắc của TN ?
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con vật và thảo luận : Dự đoán kết quả thí nghiệm.
2 – Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ?
+ Kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường ? 
* Rút ra kết luận :
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
TRình bày cách tiến hành thí nghiệm: Động vật cần gì để sống.
- Đọc mục quan sát trang 124: xác đinh điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Dự đoán kết quả thí nghiệm
- Thảo luận nhóm.
- Con chuột ở hộp 4.
- Thiếu không khí.
- ánh sáng, nước, không khí, thức ăn.
* Nêu mục bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4_bai_1_den_62.doc