Giáo án Khoa học Lớp 4 - Học kỳ II

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Học kỳ II

I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức - Kĩ năng:

Sau bài học, HS biết:

- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.

- Giải thích tại sao có gió.

- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

2. Thái độ:

- Ham hiểu biết khoa học, giải thích được những hiện tượng và ứng dụng vào cuộc sống

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 74, 75 SGK

- Chong chóng (đủ cho mỗi HS)

- Chuẩn bị các đồ dùng cho nhóm: hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 91 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 3161Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:	Tuần: 19
Môn: Khoa học
BÀI 37: TẠI SAO CÓ GIÓ? 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
Giải thích tại sao có gió.
Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học, giải thích được những hiện tượng và ứng dụng vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 74, 75 SGK
Chong chóng (đủ cho mỗi HS)
Chuẩn bị các đồ dùng cho nhóm: hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
10 phút
6 phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Không khí cần cho sự sống
Hãy cho biết không khí cần cho sự sống như thế nào?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Mở bài: GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2 và hỏi: nhờ đâu lá cây lay động, diều bay?
Hoạt động 1: Chơi chóng chóng
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió 
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
GV kiểm tra xem HS có đem đủ chong chóng đến lớp không, chong chóng có quay được không và giao nhiệm vụ cho các em trước khi HS ra sân chơi chong chóng:
Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức
Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:
Khi nào chong chóng không quay?
Khi nào chong chòng quay?
Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm 
HS ra sân chơi theo nhóm, GV kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm
Bước 3: Làm việc trong lớp
Kết luận của GV:
Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió 
Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió 
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm các thí nghiệm này
GV yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 74 để biết cách làm
Bước 2:
Bước 3:
Kết luận của GV:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió 
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên
Mục tiêu: HS giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV đề nghị HS làm việc theo cặp
GV yêu cầu các em quan sát, đọc thông tin ở mục Bạn cần biết trang 75 và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
Bước 2:
Bước 3:
Kết luận của GV:
Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát và trả lời
Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi:
Cả nhóm xếp thành hai hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Nhận xét xem chong chóng của mỗi ngưới có quay không? Giải thích tại sao? (Nếu trời lặng gió: chong chóng không quay, nếu trời có gió mạnh một chút thì chong chóng sẽ quay)
Trường hợp chong chóng không quay, cả nhóm sẽ bàn xem: làm thế nào để chong chóng quay? (Phải tạo ra gió bằng cách chạy)
Nhóm trưởng đề nghị 2 đến 3 bạn cùng cầm chong chóng chạy qua cho những HS khác cùng quan sát: nhận xét xem chong chóng của ai quay nhanh hơn
Cả nhóm cùng tuyên dươngchong chóng của bạn nào quay nhanh nhất và cùng nhau phát hiện xem tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh
Do chong chóng tốt?
Do bạn đó chạy nhanh?
Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh, chong chóng lại quay nhanh?
Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích:
Tại sao chong chóng quay?
Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm?
Các nhóm HS làm thí nghiệm và thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp
Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm 
Chong chóng
Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 19
Môn: Khoa học
BÀI 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. 
PHÒNG CHỐNG BÃO 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức – Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ
Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
Thái độ:
HS ham học hỏi, tìm hiểu về thiệt hại và cách phòng chống bão
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 76, 77 SGK
Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra (nếu có)
Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
10 phút
5 phút
1 phút
Khởi động
Bài cũ: Tại sao có gió?
Nguyên nhân gây ra gió?
Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió 
Mục tiêu: HS phân biệt được gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ 
Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV giới thiệu hoặc cho HS đọc trong SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ (kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió) 
Bước 2:
GV yêu cầu HS họp nhóm đôi, phát phiếu học tập cho mỗi nhóm, yêu cầu HS họp nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 và hoàn thành phiếu bài tập
Bước 3:
GV nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
Mục tiêu: HS nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu HS họp nhóm 4, quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục Bạn cần biết trang 77 để trả lời câu hỏi:
Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão
Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. 
Bước 2:
GV nhận xét
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào hình
Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ 
Cách tiến hành:
GV phô tô hoặc cho vẽ lại hình minh hoạ trong SGK trang 76, viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Không khí bị ô nhiễm 
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc
HS họp nhóm và làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập
Một số HS lên trình bày
HS nhận xét
HS họp nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi. HS có thể sử dụng các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão sưu tầm được
Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình kèm theo những hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão
HS nhận xét, bổ sung 
Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc
Phiếu học tập
Hình, lời ghi chú 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 20
Môn: Khoa học
BÀI 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí .
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ khộng khí
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 78, 79 SGK
Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
15 phút
12 phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
Nêu tác hại do bão gây ra
Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương em đã áp dụng
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch
Mục tiêu: HS phân biệt được không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm)
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn
Kết luận của GV:
Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức ...  đã gợi ý ở trên 
GV giảng: trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133: cỏ là thức ăn của thou, thou là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác 
GV hỏi cả lớp:
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
Chuỗi thức ăn là gì? 
Kết luận của GV:
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS trả lời
HS nhận xét
Cỏ
Cỏ là thức ăn của bò 
Chất khoáng
Phân bò là thức ăn của cỏ
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Các nhóm trao sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
HS quan sát sơ đồ 
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo những gợi ý trên 
Một số HS trình bày câu hỏi 
HS nêu 
Hình trang 132,133
Giấy, bút vẽ 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 34
Môn: Khoa học
BÀI 67: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 134, 135
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
25phút
5 phút
Khởi động
Bài cũ: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn? 
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ)mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
Bước 3: 
GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? 
GV giảng: trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Cụ thể là:
Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhaucùng là thức ăn của một số loài vật khác
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn 
Kết luận của GV:
GV kết luận về sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp 
HS lắng nghe câu hỏi
HS trả lời
Lớp nhận xét, bổ sung
Hình trang 134, 135 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 34
Môn: Khoa học
BÀI 68: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tt) 
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật 
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 136,137
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
30 phút
5 phút
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên 
Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 
Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi gợi ý trên 
Dưới dây là gợi ý về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 
Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp)
 Cỏ Bò Người 
Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác 
GV hỏi cả lớp:
Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt
Chuỗi thức ăn là gì?
Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất 
Kết luận của GV:
Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên 
Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ôn tập 
HS quan sát hình
HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng với bạn
Một số HS trả lời
HS trả lời
Hình trang 136, 137 
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 35
Môn: Khoa học
BÀI 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng:
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về:
Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh 
Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất 
Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 138 
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm
Phiếu ghi các câu hỏi 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
8phút
5phút
12 phút
8 phút
1phút
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” 
Mục tiêu:
HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh 
Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138
GV quan sát các nhóm thực hiện
GV nhận xét, khen thưởng nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất 
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng 
Cách tiến hành:
GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Chuyền thăm” để HS trả lời câu hỏi 
GV nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành 
Mục tiêu:
HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt
Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
Cách tiến hành:
GV cho HS làm bài 1 theo nhóm
GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức
Hoạt động 4: Trò chơi: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống 
Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống 
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 2 đội
Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng 
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra 
Các nhóm chuẩn bị giấy A4, bút vẽ 
Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp 
Các nhóm cử người lên trình bày 
HS vừa hát, vừa chuyền thăm, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi
Các bạn khác nhận xét
HS làm bài 1
HS thi đua tiếp sức
Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày
Dãy khác nhận xét
Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước
Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại 
Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần
Giấy, bút vẽ
Các lá thăm
Thẻ từ
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày:	Tuần: 35
Môn: Khoa học
BÀI 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II 

Tài liệu đính kèm:

  • doc9 KHOA HOC LOP 4 HKII.doc