Giáo án Khoa học Lớp 4 - Hứa Thị Tiền

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Hứa Thị Tiền

A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :

 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm,chất béo, vi-ta-min, chất khoáng

 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn.

 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể

B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Hứa Thị Tiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:
 - Nêu được con người cần thức ăn , nước uống ,không khí , ánh sáng, nhiệt độ để sống 
B. Đồ dùng học tập: - Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Kiểm tra:(2phút)
III. Dạy bài mới:
HĐ1:(10phút) Động não
B1: GV nêu yêu cầu
 - Kể những thứ các em cần hàng ngày để duy trì sự sống
 - Nhận xét và ghi các ý kiến đó lên bảng
B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận
HĐ2(10p) Làm việc với phiếu học tập và SGK
B1: Làm việc với phiếu theo nhóm
 - GV phát phiếu
B2: Chữa bài tập ở lớp 
B3: Thảo luận tại lớp
 - GV đặt câu hỏi
 - Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24
HĐ3:(8phút) Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác ”
B1: Tổ chức
 - Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu
B2: HDcách chơi và thực hành chơi
B3: Thảo luận
 - Nhận xét và kết luận
IV. HĐNT:(5phút) 
1) Củng cố: Con người cũng như những sinh vật khác cần gì để sống?
2) Dặndò:Về nhà tìm hiểu và chuẩn bị bài 
 - Sự chuẩn bị của học sinh.
 - Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh nối tiếp trả lời
 - Điều kiện vật chất: Quần, áo, ăn, uống
 - Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, bạn bè...
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh nhắc lại
 - Học sinh làm việc với phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày
 - Con người và sinh vật khác cần: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn
 - Con người cần: nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trường, sách, đồ chơi...
 - Học sinh nhận xét và bổ sung
 - Học sinh mở sách giáo khoa và thảo luận hai câu hỏi
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm và nhận phiếu
 - Học sinh thực hiện chơi theo yêu cầu của giáo viên
 - Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích
 - Vài học sinh nêu.
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí các-bô-nic,phân và nước tiểu 
 - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 6,7 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra:(5phút) Con người cần những điều kiện gì để duy trì sự sống?
III. Dạy bài mới:
HĐ1:(20phút) Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
B1: Cho học sinh quan sát hình 1 SGK
B2: Cho học sinh thảo luận
 - GV theo dõi kiểm tra giúp đỡ các nhóm
B3: Hoạt động cả lớp:
 - Gọi học sinh lên trình bày.
B4: Hướng dẫn học sinh trả lời
 - Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật
 - GV nhận xét và nêu kết luận
HĐ2:(10 phút) Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi...
B1: Làm việc cá nhân
 - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ
 - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh
B2: Trình bày sản phẩm
 - Yêu cầu học sinh lên trình bày
 - GV nhận xét và rút ra kết luận
IV. HĐNT (3phút) 1-Củng cố: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
 2- Dặn dò:Về nhà học bài và thực hành
 - Hát.
 - Hai em trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
- HS kể tên những gì vẽ trong hình 1- 
Để biết sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như không khí, 
 - Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh trả lời
 - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra những chất thừa cặn bã
 - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
 - Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi
 - Học sinh lên vẽ và trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Vài HS trả lời.
Bài 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo )
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn , bài tiết
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết 
B. Đồ dùng dạy học:Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:(5phút) Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
III. Dạy bài mới:
HĐ1:(20ph) X định những cơ quan trực tiếp
+ Ph án 1: Quan sát và thảo luận theo cặp
B1: Cho HS quan sát H8-SGK
B2: Làm việc theo cặp
 - Hướng dẫn HS thảo luận
B3: Làm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày.GV ghi KQuả(SGV-29)
+ Phương án 2: Làm việc với phiếu học tập
B1: Phát phiếu học tập
B2: Chữa bài tập cả lớp
 - GV nhận xét và chữa bài
B3: Th luận cả lớp+ Đặt câu hỏi HS trả lời
- Dựa vào k/q ở phiếu hãy nêu những b/hiện...
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
HĐ2:(10ph) Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
* Cách tiến hành:Trò chơi ghép chữ vào chỗ ... trong sơ đồ.
B1: Phát đồ chơi và hướng dẫn cách chơi
B2: Trình bày sản phẩm
B3: Đại diện nhóm trình bày mối quan hệ
 - Hát
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS quan sát tranh
 - Thảo luận theo cặp ( nhóm bàn )
 - Đại diện một vài cặp lên trình bày KQuả
 - Nhận xét và bổ sung
HS làm việc cá nhân
HS trình bày kết quả
Nhận xét và bổ sung
Biểu hiện: Trao đổi khí, thức ăn, bài tiết
Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất dinh dưỡng, ô-xi tới các cơ quan của cơ thể
 - HS thảo luận 
 - Tự nhận xét và bổ sung cho nhau
 - 1 số HS nói về vai trò của các cơ quan
 - Gọi HS đọc SGK
 - HS thực hành chơi theo nhóm
 - Các nhóm treo sản phẩm của mình
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
IV. Hoạt động nối tiếp:(3phút) 1 - Củng cố: Hệ thóng bài và nhận xét bài học.
 2- Dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài4
.Khoa học
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :
 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm,chất béo, vi-ta-min, chất khoáng 
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn..
 - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể 
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:(5phút) Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người
III. Dạy bài mới:
HĐ1::(10phút) Tập phân loại thức ăn
B1:Cho HS hoạt động nhóm 2
 - Nêu tên các thức ăn, đồ uốn hằng ngày?
 - Treo bảng phụ và HD làm câu hỏi 2
 - Người ta phân loại thức ăn theo cách?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
HĐ2:(10phút) Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
B1: Làm việc với SGK theo cặp
 - Cho HS quan sát SGK và trao đổi
B2: Làm việc cả lớp
 Nói tên thức ăn giàu chất bột đường ở SGK?
 - Kể thức ăn chứa chất b/đường mà em thích?
- GV nhận xét và kết luận
HĐ3:(10phút) Vai trò của chất bột đường
B1: Phát phiếu HTập 
 B2: Chữa bài tập cả lớp
 - Gọi HS trình bày KQuả
 - GV nhận xét và rút ra kết luận: Các thức ăn có chứa... đều có nguồn gốc từ thực vật
 - Hát
 - 2 em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS thực hiện trao đổi nhóm
 - Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nước...
 - HS nối tiếp lên bảng điền
 - HS nêu lại
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và tự tìm hiểu
 - HS trả lời
 - Gạo, ngô, bánh, ...
 - HS nêu
- Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
 - HS làm việc với phiếu
- Một số HS trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
IV. Hoạt động nối tiếp:(3phút)
 1. Củng cố: Nêu vai trò của chất bột đường? Nguồn gốc của chất bột đường
 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị cho bài 5.
Khoa học
Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo
 - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
 - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra:(5phút) Kể tên thức ăn có chất bột đường. Nêu nguồn gốc của chất bột đường
III. Dạy bài mới
HĐ1(15phút): Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo
B1: Làm việc theo cặp
 - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK ?
 - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày ?
 - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
 - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? 
 - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày ?
 - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo ?
 - GV nhận xét và kết luận
HĐ2:(15phút) Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
B1: Phát phiếu học tập
 - Hướng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
 - Gọi học sinh trình bày kết quả
 - GV nhận xét và kết luận
IV. Hoạt động nối tiếp:(5phút)
 1. Củng cố : 
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể?
 2. Dặn dò: Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau.
 - Hát
 - Hai học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm
- Học sinh trả lời
 - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua...
 - Học sinh nêu
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
- Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa
 - Học sinh nêu
 - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim
 - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu.
 - Đại diện học sinh lên trình bày
 - Lớp nhận xét và chữa.
 - Vài HS nêu.
 Khoa học
 Bài 6: VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN,CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: 
 - Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ 
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các nhóm
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:(5phút) Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể?
III. Dạy bài mới:
HĐ1:(15ph) Tr ... âu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ
 - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
 - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:(3p) Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập bơi?
II. Dạy bài mới
+ HĐ1:(20p) Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ”
Phương án 1: Chơi theo đồng đội
B1: Tổ chức
 - Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
 - Cho các đội hội ý
B4: Tiến hành
 - Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết
 - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết
+ HĐ2:(15p) Tự đánh giá
 * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày
 * Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
 - Một số học sinh lên trình bày
 - GV nhận xét và bổ sung
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia thành 3 nhóm
 - Học sinh cử 3 em giám khảo
 - Học sinh lắng nghe
- Các đội hội ý câu hỏi
 - Học sinh thực hành chơi
 - Ban giám khảo tổng kết điểm
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Nhận phiếu và tự điền
 - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần
 - Nhận xét và bổ sung
HĐNT(2P) 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
 2. Dặn dò: Học bài.
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
 - Sự trao đổi chất của người với cơ thể môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
Học sinh có khả năng:
 - Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
 - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ
 - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần
 - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:(3p) Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
II. Dạy bài mới
+ HĐ1:(20p) Trò chơi “ Ai chọn thức ăn hợp lý ”
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô hình để trình bày một bữa ăn ngon và bổ
B2: Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm thực hành
B3: Làm việc cả lớp
 - Các nhóm trình bày bữa ăn của mình
 - Thảo luận về chất dinh dưỡng
 - Nhận xét và bổ sung
+ HĐ2:(15p) Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý
* Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lý
* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
 - Học sinh thực hiện như mục thực hành SGK trang 40
B2: Làm việc cả lớp
 - Một số học sinh trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm
- Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho một bữa ăn
 - Học sinh thực hành
 - Đại diện một số nhóm lên trình bày
 - Học sinh nhận xét về dinh dưỡng
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Một số học sinh trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
D. HĐNT(2p) 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
 2. Dặn dò:Học bài và vận dụng bài học vào cuộc sống.
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
A. MỤC TIÊU:: HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK
- Nhóm chuẩn bị: 2 cốc thuỷ tinh(1 đựng nước, 1 đựng sữa); chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau; một tấm kính và một khay đựng nước; một miếng vải, bông, giấy thấm...; một ít đường, muối, cát...và thìa.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạy bài mới:
+ HĐ1:(7p) Phát hiện màu, mùi, vị của nước
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV HD HS làm thí nghiệm ở T 42
 - Hướng dẫn HS trao đổi nhóm ý1 và 2
B2: Làm việc theo nhóm và TLCH:
 - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
 - Làm thế nào để bạn biết điều đó ?
B3: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày
 - GV ghi các ý kiến lên bảng (SGV-87)
 - GV nhận xét và kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
+ HĐ2:(7p) Phát hiện hình dạng của nước
*MT: Hiểu khái niệm hình dạng nhất định.
Biết tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước
* Cách tiến hành: 
B1: GV YC các nhóm lấy dụng cụ thí ng 
B2: GV nêu vấn đề để HS làm thí nghiệm
B3: Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm để rút ra kết luận nước có hình dạng nhất định không
B4: Làm việc cả lớp
 - Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí ng và nêu kết luận về hình dạng của nước
 - GV kết luận: Nước không có hình dạng nhất định
+ HĐ3:(7p) Tìm hiểu xem nước chảy n th nào?
B1: GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. Nêu yêu cầu để các nhóm thực hiện và nhận xét kết quả
B2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện
 - GV theo dõi và giúp đỡ
B3: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện các nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm và nêu nhận xét 
 - GV ghi kết quả lên bảng (SGV-89)
 - GV kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía
+ HĐ4: (8p)Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật
B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí nghiệm theo nhóm
 - GV kiểm tra đồ dùng làm thí nghiệm
B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm
B3: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ5: (10p)Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất 
B1: GV nêu nhiệm vụ để HS làm thí ngh
 - GV kiểm tra đồ dụng làm thí nghiệm do các nhóm mang đến
B2: HS làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét
B3: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra kết luận về tính chất của nước qua thí nghiệm
 - GV nhận xét và kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất
 - Gọi HS đọc mục “bạn cần biết” trang 43-SGK
 - HS lắng nghe và theo dõi
 - Các nhóm thực hành thí nghiệm
 - Cốc nước thì trong suốt, không màu, có thể nhìn rõ chiếc thìa. Cốc sữa màu trắng đục...
 - Nếm thì nước không có vị, sữa có vị ngọt
 - Ngửi nước không có mùi, sữa có mùi
 - Nhận xét và bổ sung
- HS chuẩn bị dụng cụ: Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau...
 - HS lần lượt làm thí nghiệm
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 - Nhận xét và bổ sung
- HS lấy dụng cụ thí nghiệm
 - Các nhóm làm thí nghiệm
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm
 - Các nhóm làm thí nghiệm và rút ra kết luận: Nước thấm qua một số vật và cũng không thấm qua một số vật
 - HS lấy ví dụ
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lấy dụng cụ thí nghiệm
 - HS làm thí nghiệm theo nhóm
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 - Nhận xét và bổ sung
 - Vài em đọc kết luận
D. Hoạt động nối tiếp:(2p)
1. Củng cố:- Nước có những tính chất gì?
2. Dặndò:- GV dặn học sinh tập làm thí nghiệm tại nhà.
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra để đánh giá việc năm kiến thức của HS về môn khoa học mà các em đã học trong học kỳ I vừa qua chương:
+ Con người và sức khoẻ.
+ Về nước và các tính chất của nước.
- Rèn cho các em được làm quen với thi cử và có kỹ năng làm bài tốt
- Giáo dục các em tính tự giác trong học tập
II- Đồ dùng dạy học:
- Học sinh chuẩn bị bút mực
III- Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Tổ chức:
 B. Kiểm tra:
 C. Dạy bài học:
 - Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh
 ( ĐỀ DO PHÒNG GIÁO DỤC RA )
 - Giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh tự giác làm bài
- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học
 - Hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - Học sinh nhận đề
- Học sinh làm bài
Khoa học.
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về cách sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn, cách sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Học sinhvận dụng được bài học vào thực tế cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
a- Nêu yêu cầu : hoàn thành bài tập 1,2,3 (trang 14- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
_ Nhận xét, đánh giá.
b- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3 (trang 15, 16- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Vận dụng bài học vào thực tế.
- Hát.
- Đọc yêu cầu bài tập hoàn thành các bài tập.
Bài 1:
- Tìm, viết tên các loại thức ăn chứa chất béo động vật và thức ăn chứa nhiều chất béo thực vật điền vào bảng9 VBT).
Bài 2:
- Đáp án đúng là: C
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 3:
- Câu a điền từ : Ăn mặn.
- Câu b điền từ ; muối I- ốt.
Bài 1:
- Đáp án đúng là: c
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 2: Nối ô chữ ở cột a với cột b cho phù hợp.
Bài 3:
- dòng 1: điền từ : an toàn.
- dòng 2: điền từ : tươi, sạch.
 - dòng 3: điền từ : nước sạch
- dòng 4: điền từ : nấu chín.
- dòng 5: bảo quản.
Lịch sử.
I- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho học sinh cho về : nước ta dưới ách đô hộcủa các triều đại phong kiến Phương Bắc.
- Yêu đất nước, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra: Vở bài tâp của học sinh.
3- Bài mới:
a- Nêu yêu cầu : hoàn thành bài tập 1,2,3 (trang 6,7- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
_ Nhận xét, đánh giá.
b- Giao việc: hoàn thành bài tập 1,2,3 (trang 15, 16- VBT)
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Vận dụng bài học vào thực tế.
- Hát.
- Đọc yêu cầu bài tập hoàn thành các bài tập.
Bài 1:
- Để thống tri đất nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đãbắt nhân dân ta học tiếng Hán, học phong tục của người hán.
Bài 2:
- Đáp án đúng là: C
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 3:
- Câu a điền từ : Ăn mặn.
- Câu b điền từ ; muối I- ốt.
Bài 1:
- Đáp án đúng là: c
- đáp án sai là: a,b,d.
Bài 2: Nối ô chữ ở cột a với cột b cho phù hợp.
Bài 3:
- dòng 1: điền từ : an toàn.
- dòng 2: điền từ : tươi, sạch.
 - dòng 3: điền từ : nước sạch
- dòng 4: điền từ : nấu chín.
- dòng 5: bảo quản.

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoa hoc 4 HK1Tien.doc