I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc dộng vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của muối i ốt.
3. Thái độ: Nêu được các tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa muối I ốt và những tác hại do không ăn muối i ốt.
Khoa học Sử DụNG HợP Lí CáC CHấT BéO Và MUốI ĂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc dộng vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của muối i ốt. 3. Thái độ: Nêu được các tác hại của thói quen ăn mặn. II. đồ dùng dạy – học: Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa muối I ốt và những tác hại do không ăn muối i ốt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học Hoạt động khởi động (kiểm tra bài cũ) Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ: HS1: Tại sao cần ăn phối hợp đam động vật và đạm thực vật. HS2: Tại sao ta nên ăn nhiều cá. Nhận xét - cho điểm từng học sinh 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. Hoạt động 1 Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào” Giáo viên tiến hành trò chơi theo các bước: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 1 trọng tài giám sát đội bạn. Chia đội và cử trọng tài cảu đội mình Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi học sinh chỉ viết tên 1 món ăn. Học sinh lên bảng viết tên các món ăn: thịt rán, tôm rán, khoai tay rán, rau xào, thịt xào, rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn xào. Giáo viên cùng các trọng tài công bố kết quả 2 đội. Hỏi: Gia đình em thường rán (chiên) bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? 5-7 học sinh trả lời - lớp nhận xét Hoạt động 2 Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? Việc 1: Giáo viên tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 6-8HS) Học sinh chia nhóm và hoạt động theo định hướng của giáo viên Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ ở trang 20 SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi. Câu hỏi trả lời đúng là: Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? Những món ăn: thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào... Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. Học sinh trả lời - lớp nhận xét Giáo viên đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn Sau khoảng 5-7 phút, giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình Đại diện các nhóm trình bày Nhận xét từng nhóm Việc 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết 1 Học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm Hoạt động 3 Tại sao nên sử dụng muối Iốt và không nên ăn mặn? Việc 1: Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu những tranh ảnh về lợi ích của việc dùng muối I ốt đã yêu cầu tiét trước Học sinh mang những tranh ảnh mình mang ra để trình bày. Giáo viên yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời các câu hỏi Giáo viên thảo luận cặp đôi. Gọi 3-5 học sinh trình bày ý kiến của mình. Giáo viên ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng. Trình bày ý kiến. Câu trả lời đúng: Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày. ăn muối i-ốt dể tránh bệnh bướu cổ. ăn muối I-ốt để phát triển tốt cả về thể lực lẫn trí tuệ. Việc 2: Giáo viên hỏi học sinh: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì? Học sinh nối tiép trả lời. ăn mặn sẽ rất khát nước. ăn mặn sẽ bị huyết áp cao. Giáo viên ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng. Giáo viên kết luận: chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bẹnh áp huyết cao. Hoạt động kết thúc Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh tham gia sôi nổi các hoạt động; Nhắc nhở học sinh, nhóm học sinh còn chưa chú ý bài học. Dặn học sinh về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; ăn uống hợp lí, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. Dặn HS về nhà tìm hiểu việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau ... ở gần nhà và mỗi học sinh mang đi một loại rau và một đồ hộp cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: