Giáo án Khối 3 - Tuần 29 (Bản tổng hợp)

Giáo án Khối 3 - Tuần 29 (Bản tổng hợp)

Tập đọc

BUỔI TẬP THỂ DỤC

I/ Mục đích yêu cầu :

A. Tập đọc

1 . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền

B . Kể chuyện

 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật

 2. Rèn kĩ năng nghe

 II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK

 Iii/ Hoạt động dạy và học

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 175Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 29 (Bản tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 29 
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc –Kể chuyện 
Toán
Đạo đức
Buổi học thể dục
Diện tích hình chữ nhật 
Chăm sóc cây trồng vật nuôi 
Ba
Tập đọc 
Chính tả
Toán 
Tự nhiên xã hội 
Thể dục
Bé thành phi công 
(nghe viết) Buổi học thể dục
Luyện tập 
Thực hành đi thăm thiên nhiên
Bài 57
Tư
Luyện từ và câu
Tập viết 
Toán
Từ ngữ về thể thao 
Ôn chữ hoa T (TT)
Diện tích hình vuông 
Năm
Tập đọc 
Toán
Tự nhiên xã hội
Thủ công
Thể dục
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
Luyện tập 
Mặt trời
Làm đồng hồ để bàn (T1)
Bài 58 
Sáu
Tập làm văn 
Chính tả 
Toán 
Sinh hoạt lớp 
(Nghe kể) Chàng trai làng Phù Đổng
(Nghe viết) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Phép công các số trong phạm vi 10.000 
 Thứ hai 
Tập đọc
BUỔI TẬP THỂ DỤC
I/ Mục đích yêu cầu :
Tập đọc 
. Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :
Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. 
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 
. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ mới: gà gáy, bò mộng ,chật vật
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền 
B . Kể chuyện 
 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật 
 2. Rèn kĩ năng nghe 
 II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK
 Iii/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu : GV mời HS nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc .
Một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẻ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn HS đứng dưới khích lệ 
 GV rút ghi tựa 
 Luyện đọc 
GV đọc toàn bài 
Đọc câu 
GV viết bảng : Đê-rốt-xi ,Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li 
Đọc đoạn 
+ Đặt câu với từ chật vật
HD tìm hiểu bài
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
+Vì sao Nen- li miễn tập thể dục ?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
+ Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ?
 Luyện đọc lại 
Kể chuyện 
1/ GV nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 
2/ Hướng dẫn HS kể 
GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời 1 nhân vật.
GV và HS bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất .
4 .Củng cố – Dặn dò 
 Dặn HS về nhà tiếp tục luyện tập kể theo lời nhân vật . 
- 2 HS đọc bài tin thể thao
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
2HS đọc + cả lớp đồng thanh 
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
-HS tìm hiểu các từ ngữ : gà tây, bò mộng , chật vật .
 Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá.
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 
- 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3
1 HS đọc cả bài
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
 Đê- rét-xi và Cô- rét-ti leo như 2 con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai.
 Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
 Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sưc leo. Cậu rướn ngời lên, thế là nắm chặt được cái xà .
 Quyết tâm của Nen-li. /Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện 
- Mỗi tốp 5 HS đọc theo vai 
- HS chọn kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật (có thể kể theo lời Nen- li, thầy giáo, Đê-rốt-xi. . .)
-1HS kể mẫu 
- Từng cặp HS tập ke åđoạn 1 theo lời 1 nhân vật 
- 1 vài HS thi kể trước lớp 
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
 I . MỤC TIÊU : Giúp HS
Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đó là xăng- ti- mét- vuông.
II . CHUẨN BỊ 
 - 1 số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm ; 6cm x 5cm ; 20cm x30cm 
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra : Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét-vuông .
Nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
 Giới thiệu + Ghi tựa 
 Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
 Dựa vào hình vẽ trong SGK. GV có thể hướng dẫn HS thực hiện theo các bước.
 Tính số ô vuông trong hình 
Biết 1 ô vuông có diện tích là 
Tính diện tích hình chữ nhật 
Thực hành 
Bài 1 : Viết vào ô trống 
Bài2 : GV ghi đề
Bài 3 : GV ghi bảng 
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Thu – chấm điểm– nhận xét 
- Về nhà giải bài 3 vào vở 
HS lên bảng giải bài 4/151
 Bài giải 
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là ;
300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số : 20 cm2
Hs nhắc lại 
 4 x 3 = 12 ô vuông 
1cm2
4 x 3 =12cm2
Rút quy tắc : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
(cùng đơn vị đo)
-Vài Hs nhắc lại 
HS đọc yêu cầu+ giải phiếu học tập 
Chiều dài
10cm
32cm
Chiều rộng
4cm
8cm
Diện tích 
HCN
10 x 4 = 40 cm2
32 x 8 = 256 cm2
Chu vi 
HCN
(10+4) x 2 = 28 cm2
(32+8)x2=80cm2
 HS đọc đề + giải vào vở
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật
14 x 5=70 (cm2)
Đáp số:70 cm2
- HS đọc đề + giải vào nháp
 Bài giải a
Diện tích hình chữ nhật là
5x3=15 (cm2)
Đáp số : 15cm2
Bài giải b
2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9=180 (cm2)
Đáp số : 180cm2
Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
I . MỤC TIÊU 
 1. HS hiểu 
Sự cần thiết để chăm sóc cây trồng , vật nuôi và cách thực hiện 
Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển bản thân.
 2 . HS biết chăm sóc, bảp vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.
II . CHUẨN BỊ : Tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi 
 Một vài bài hát có liên quan đến cây trồng 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 +Làm thế nào để tiết kiệm nguồn nước
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
 Giới thiệu Ghi tựa
Hoạt động 1 : Trò chơi Ai đoán đúng 
 Cách tiến hành 
GV chia Hs theo số chẵn và số lẻ. HS có số chẵn có nhiệm vụ vẽ và nêu 1 vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích , tác dụng của con vật đó . HS có số lể có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm 1 cây trồng mà em thích và nói lí do vì sao mình yêu thích , tác dụng của cây trồng đó .
Kết luận : Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. 
Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh 
- Cách tiến hành 
GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh.
Hướng dân thực hành 
+ Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường nơi em đang sống 
+ Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cay trồng, vật nuôi.
+ Tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường 
Củng cố –Dặn dồ :
 Về nhà sưu tầm thêm 1 số hình ảnh về cây trồng và vật nuôi đe åtiết sau thực hành tiếp.
-Nước là tài nguyên, Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiểm .
-HS làm việc cá nhân 
- Một số HS lên trình bày, các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó 
- HS bình chọn nhóm có dự án hay
 Tuyên dương 
Các nhóm thực hành 
Thứ ba
Tập đọc
BÉ THÀNH PHI CÔNG
I . Mục đích yêu cầu :
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
Chú ý các từ ngữ : quay vòng, buồng lái, không vượt, biến mát, không run, cuồn cuộn. cao tít , buồn ngủ . . .
 2 . Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
 Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : phi công, buồng lái, sân bay . 
 Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi, vui thích với những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi công tí hon.
 Học thuộc lòng vài khổ thơ
II . Chuẩn bị : Tranh minh họa các chú phi công trong buồng lái 
 III . Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
 Nhận xét 
 3 . Bài mới 
 Giới thiệu : 
GV giải thích cho các em về trò chơi đu quay trong công viên : Có độ 10 em bé ngồi trên đu quay, mỗi chiếc đu có hình 1 con vật hoặc sự vật ( hổ, thỏ, máy bay, ô tô) Dưới vòng đu quay tròn, bố mẹ các em có thể đứng nhìn con, hoặc trò chuyện với nhau ..
 Ghi tựa 
 Luyện đọc 
GV đọc diễn cảm bài thơ 
 HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ .
Gv nhắc HS đổi giọng khi đọc lời nũng nịu của bế “ Mẹ ơi , Mẹ bế !”
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Bé chơi trò chơi gì ? 
+ Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng cảm ?
+ Tìm câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
+ Em hiểu câu thơ “Sà vào lòng mẹ ! Mẹ là sân bay “ là thế nào ? 
Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích 
4 . Củng cố – Dặn dò : Dặn HS về nhà tiếp tục HTL những khổ thơ các em thích ; khuyến khích hS HTL cả bài thơ .
- 2 HS kể lại truyện Buổi học thể dục theo lời của 1 nhân vật .
HS quan sát tranh
Hs đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ 
HS đọc từng khổ thơ trước lớp ( 6 khổ thơ )
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
-HS đọc thầm ba ... ủ công dài 24 ô, rộng 16 ô ,gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp.
-Mở tờ giấy ra, bôi hồ điều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đo, gấp lại theo đường giấy giữa, miết nhẹ cho hai nữa tờ giấy dính chặt vào nhau.
+ Làm đế đồng hồ :
- đặt dọc tơg giấy thủ công hoặc tờ giấy bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên.
-Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp .
- Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy .Miết kỉ các nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ giấy bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô làm đế đồng hồ .
- Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưởi miết cho thẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
 I . MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết 
Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất 
Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày .
II . CHUẨN BỊ 
 - Các hình trong SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
 2 . Kiểm tra Thực hành : Đi thăm thiên nhiên 
 + Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật .
 Nhận xét 
3 . Bài mới 
 Giới thiệu : + ghi tựa 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước 2 :
Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời 
Bước 1 : 
Bước 2 :
GV lưu ý Hs về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô . . . .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh .
 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
 Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước2: GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? 
Hoạt động 4 :
Cách tiến hành 
Bước 1 :
Bước 2 
4 . Củng cố –Dặn dò 
 Hỏi lại bài 
 Xem bài Trái Đất – Quả Địa Cầu.
 HS trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại 
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong hóm theo gợi ý sau :
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời.
-1 số HS trả lời trước lớp 
- Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước .
Nhận xét 
HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. 
- Đại diện nhóm kể trước lớp.
 - Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương 
Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI :“ NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU 
 Ôn bài thẻ dục phát triển chung .Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác .
Chơi trò chơi “ Nhảy nhanh nhảy đúng “. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chu
II . CHUẨN BỊ : 
 - Kẻ sẵn 3 vòng tròn lớn , đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung.
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
 Hoạt động của giáo viên
Tgian 
 Hoạt động của học sinh
 1 . Phần mở đầu 
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
2 . Phần cơ bản 
Oân bài thể dục phát triển chung 
Giữa các lần cho các em nghỉ ngơi tích cực . Bước đầu cho các em làm quen với cách xếp hình thành 1 bông hoa sống động. Có thể điều khiển tập thể dục phát triển chung bằng nhip hô, nhạc, trống, gõ phách.
Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”
 GV chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau và yêu cầu HS phải nhảy đúng nhảy nhanh .
3 . Phần kết thúc 
GV hệ thống lại bài 
Giao bài về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung 
 Nhận xét giờ học 
1-2 phút
1-2 phút
2-3 phút
10-12 phút
2-3 phút
8-10 phút 
1-2 ph
2 phút
1 phút 
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
- Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2 m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2x 8 nhịp .Tập 2-3 lần .
- Thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục phát triển chung 
- Nhận xét 
HS chơi thử 1-2 lần 
Chơi chính thức 2-3 lần 
Đi thả lỏng hít thở sâu
Thứ sáu 
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
Rèn kĩ năng viết : Dựa bài làm miệng ở tuần trước. HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ năm đến 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu .
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu + ghi tựa
HD HS viết bài :
Trước khi viết các em cần coi lại bài tập1(tuần 28) (tiết TLV )
Đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn còn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý .
+ Viết đủ ý, diển đạt rõ ràng, thành câu, giúp người đọc hình dung được trận đấu .
+ nên viết vào giấy nháp trước những ý chính trước khi viết vào vở.
GV chấm nhanh một vài bài , nhận xét chung .
4 .Củng cố – dặn dò 
yêu cầu những HS chưa viết xong bài vè nhà tiếp tục viết cho hoàn chỉnh bài của mình.Về nhà chuẩn bị bài tuần sau .
1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
HS nhắc lại tựa
HS viết bài .
Một vài HS đọc nối tiếp nhau đọc bài viết của mình trước lớp.
Lớp nhận xét 
CHÍNH TẢ
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
(NGHE – VIẾT)
I . MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 
Nghe-viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dể lẩn: s/x, in/inh.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu + ghi tựa
Hướng dẩn HS nghe – viết 
GV đọc bài lần 1 .
GV giúp HS nắm nội dung bài viết :
Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
HD –HS tìm từ khó :và nêu GV chốt ghi bảng .
GV đọc từ khó.
HS đọc bài viết .
GV đọc HS rà soát lại lỗi .
HD HS làm bài tập. bài a hoặc b trong bài tập2 .
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức .
GV thu vở chấm .
4 . Củng cố – dặn dò :
nhắc HS về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả . Nhớ và kể lại truyện vui trong bài tập đã làm .
2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con.
Nhảy xa, nhảy sào, sới vật, đua xe.
HS nhắc lại 
2-3 HS đọc lại bài ,cả lớp theo dỏi .
HS nêu từ khó :
Giữ gìn, yếu ớt, bổn phận. . .
HS viết bảng con
HS viết vào vở.
HS đọc thầm truyện vui, làm bài cá nhân. 
Cả lớp nhận xét .
Cả lớp làm bài vào vở .
Lời giải a: bác sĩ –mỗi sáng – xung quanh – thị xã-ra sao –sút 
Lời giải b : lớp mình- điền kinh – tin – học sinh .
1 vài HS đọc truyện vui .
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I . Mục tiêu 
Giúp HS : Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và tính diện tích hình chữ nhật.
II . Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu + ghi tựa
GV HD HS tự thực hiện phép tính cộng.
45732 +36194 = ?
GV nhắc nhở HS “muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng điều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang và cộng từ phải sang trái”.
Thực hành : Bài 1 :
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD
 A 9cm B 
6cm
 D C
Bài 4 : GV Tóm tắt .
Bài toán cho ta biết gì ? bài toán hỏi gì ?
4 . Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét chung tiết học 
- Về nhà xem lại bài của mình 
HS nêu ghi nhớ cách tìm diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
HS nhận xét 
HS nhắc lại tựa 
HS tự thực hiện vào nháp 
HS tự làm vào vở rồi chữa bài .
a/ 18257 + 64439 = b/ 35046 + 26734 =
 52819 + 6546 = 2475 + 6820 =
 1 HS lên bảng Cả lớp giải bài vào vở.
 Giải
Diện tích hình chữ nhật ABCDlà .
X 6 = 54 ( cm2)
Đáp số : 54 cm2
HS đọc yêu cầu bài toán.
Giải
Độ dài đoạn đường AC là :
2350 -350 = 2000 (m)
2000m = 2 km
độ dài đoạn đường AD là:
2 = 3 = 5 (km)
Đáp số : 5 km
SINH HOẠT LỚP
 Nội dung 
 1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 
 a/ Học tập, Vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác 
 b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt 
 c/ Nhắc nhở các tổ nhóm , cá nhân làm việc chưa tốt 
 2 Giáo viên : Nhận xét thêm : Tuyên dương , khuyến khích và nhắc nhở 
Kế hoạch tới 
Thực hiện học tuần 30. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
Thi đua nói lời hay làm việc tốt , phân công tổ trực nhật 
Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt 
Lưu ý : Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp 
 Tước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủu sách vở, đồ 
 dùng học tập các môn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_29_ban_tong_hop.doc