Giáo án Khối 4 (Buổi chiều) - Tuần 20 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi chiều) - Tuần 20 - Năm học 2011-2012

LUYỆN TOÁN

LUYỆN: NHẬN BIẾT HÌNH BÌNH HÀNH, TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH

A.MỤC TIÊU: Củng cố HS :

- Nhận biết hình bình hành; tính diện tích hình bình hành.

- Biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập toán trang 11, 12

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 4 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi chiều) - Tuần 20 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Luyện tiếng việt
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
 1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
 2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.Viết 1 đọan kết bài theo kiểu mở rộng.
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài trên.Vở BTTV4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Luyện mở bài 
 - Gọi HS nêu ý kiến
 - GV nhận xét, kết luận
Bài tập 2
 - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ?
 - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ?
 - GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét
 - GV có thể đọc bài làm tốt của HS
b) Luyện kết bài
Bài tập 1
 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
 - Treo bảng phụ
Bài tập 2
 - GV giúp HS hiểu từng đề bài
 - Đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào 
 - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ?
 - Gọi HS đọc bài
 - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề.
3.Củng cố, dặn dò
 - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ?
 - GV nhận xét tiết học
 - Hát
 - 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
 - 1 em nêu 2 cách kết bài.
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài
 - Nêu ý kiến thảo luận
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
 - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập 
 - Nộp bài cho GV chấm
 - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
 - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng)
 - Đọc bảng phụ.
 - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm
 - Nghe
 - Kết bài theo kiểu mở rộng
 - HS nêu đề bài đã chọn(cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường)
 - HS lần lợt đọc bài làm
 - Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Luyện Toán
Luyện: nhận biết hình bình hành, tính diện tích hình bình hành
A.Mục tiêu: Củng cố HS :
- Nhận biết hình bình hành; tính diện tích hình bình hành.
- Biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 11, 12
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: 
 Nêu đặc điểm của hình bình hành?
3.Thực hành :
Giao việc:Đọc và làm bài tập1,2,3( trang 11,12) và bài 4( trang 14)
-Viết tên vào chỗ chấm sau mỗi hình?
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Diện tích hình H bằng diện tích hình nào?
- Nêu cáh tính diện tích hình chữ nhật?
Bài 5: Một mảnh đất hỡnh bỡnh hành cú độ dài đỏy là 40m, chiều cao ngắn hơn đỏy là 25m . Tớnh diện tớch mảnh đất đú.
- 2 em nêu:
Bài 1: 
cả lớp làm vở - 2em lên bảng:
Bài 2:
Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng
Diện tích hình bình hành:
 9 x 12 = 108 cm2
15 x 12 = 180 cm2
Bài 3:
Diện tích hình bình hành:
14 x 7 = 98cm2
 Đáp số98cm2
Bài 4 (trang 14)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 4 x 3 = 12cm2 
Diện tích hình bình hànhBEFC là:
4 x 3 = 12cm2
Diện tích hình H là :
12 + 12 = 24cm2 
 Đáp số: 24 cm2 
 - HSKG 
D.Các hoạt động nối tiếp:
Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
Về nhà ôn lại bài 
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Luyện tiếng việt
Luyện về câu kể: Ai làm gì?
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
A- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Luyện mở rộng vốn từ Sức khoẻ. Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
2. Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu:Ai làm gì?
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn luyện câu kể Ai làm gì?
Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - Chốt lời giải đúng: Có 4 câu: 3, 4, 5, 7
Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3
 - GV ghi yêu cầu lên bảng
 - Treo tranh minh hoạ
 - Yêu cầu học sinh viết bài
3.Hướng dẫn luyện MRVT: Sức khoẻ
Bài tập 1
 - Gợi ý cách thảo luận nhóm
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh
Bài tập 2, 3
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - Gọi học sinh trình bày bài làm
Bài tập 4: Cho học sinh đọc thuộc 
4. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học. Dặn học bài ở nhà.
 - Hát
 - 1 em làm lại bài tập 1-2
 - 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3
 - Nghe
 - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp để tìm câu kể Ai làm gì?
 - 1 em đọc các câu kể Ai làm gì tìm được trong đoạn văn
 - HS đọc thầm , làm bài cá nhân
 - 2 em chữa trên bảng phụ
 - HS đọc yêu cầu
 - Vài em nêu nội dung tranh
 - Viết 1 đoạn văn
 - HS viết bài vào vở bài tập.
 - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm
 - Thảo luận nhóm
 - Trình bày bài làm 
 - Tập luyện,tập thể dục,đi bộ,chạy,ăn uống,
 - An dưỡng, nghỉ mát,du lịch
 - Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
 - HS đọc yêu cầu,làm lại bài vào VBT
 - Lần lượt nêu bài làm
 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học trong bài 4.
Hướng dẫn thực hành kiến thức 
Ôn tập khoa học
Tại sao có gió? Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
I Mục tiêu:
- Ôn tập và củng cố kiến thức khoa học(tuần 19):Tại sao có gió? Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
- HS biết cách phòng chống bão. Giải tại sao thích có gió?
II Đồ dùng dạy học.
- Vở BT khoa học.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức 
2.Kiểm tra
3.Bài mới
* Giới thiệu bài 
a.HĐ1:GV hướng dẫn học sinh làm bài vở BT
* Bài 1(47):Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
- GV nhận xét két luận.
*Bài3(48):Điền đúng , sai.
- Gọi HS đọc câu trả lời đúng
- GV nhận xét kết luận 
b.HĐ2:Cho HS hoạt động nhóm
- Điền dấu x vào * trước câu trả lời đúng.
* Cần tích cực phòng chống bão bằng cách:
* Theo dõi bản tin thời tiết.
* Tìm cách bảo vệ nhà cửa,sản xuất.
* Dự trữ sẵn thức ăn, nước uống.
* Đề phòng tai nạn do bão gây ra(đến nơi chú ẩn an toàn,cắt điện khi có bão,)
* Thực hiện tất cả những việc làm trên.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét.
- Hát 
- Vở BT 
- Nghe
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở BT
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở BT 
- Vài HS đọc 
- Lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung 
IV Hoạt động nối tiếp.
- Tại sao có gió? 
- Nêu các cách phòng chống bão?
- GV nhận xét giờ học , tuyên dương HS học tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_chieu_tuan_20_nam_hoc_2011_2012.doc