LUYỆN TẬP TOÁN
LUYỆN GIẢI BÀI TOÁN TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
- Kỹ năng tinh toán nhanh .
- Học sinh yêu môn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét, vở bài tập toán trang 64, 65
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 30 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Luyện tập tiếng việt: Luyện tập về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. I/Mục tiêu: -Giúp hs củng cố về : -Cấu tạo của bài văn miêu miêu tả con vật. -HS lập được dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. II/Đồ dùng dạy học :Bảng,VBT III/Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy I/Nhận xét: 1/Y/c hs đọc bài văn 2/Viết nội dung chính của mỗi đoạn II/Luyện tập; Em hãy lập dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà. -GV y/c hs nhắc lai cấu tạo của bài văn miêu tả con vật -HS đọc dàn ý Hsnx */Hoạt động nối tiếp:-Nội dung bàiVề ôn lại bàichuẩn bị bài sau HĐ của trò -HS đọc bài văn -hs chia đoạn +/Đoạn 1:Meo meo.Đấy chú bạn với tôI đây. +/Đoạn 2:Chà,nó có bộ lông mới đẹpđáng yêu +/Đoạn3:Có một hôm,tôI đang ngồichú một tí. +/Đoạn 4:Con mèo của tôi là thế đấy. -Đoạn 1:GT con mèo -Đoạn 2:tả bao quát hình dáng bên ngoài của con mèo -Đoạn 3:tả hoạt động của con mèo -Đoạn 4;Tình cảm ,ý nghĩ -hs nối tiếp nêu nội dung từng đoạn -hsnx,bổ sung -hs đọc đề bài -hs kể một số vật nuôi trong nhà. -hs trả lời -hs lập dàn ý: 1/Mở bài:GT con gà trống(thời gian,hoàn cảnh,gà nhà ai,to,..) 2/Thân bài: -Tả bao quát hình dáng bên ngoài:bộ lông,đầu,mỏ,chân,mào, -Tả hoạt động của con gà:hoạt động gáy,đI lại.tình cảm với đồng loại 3/Kết bài:Tình cảm đối với con gà Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Luyện tập Toán Luyện giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó A. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''. - Kỹ năng tinh toán nhanh . - Học sinh yêu môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Thước mét, vở bài tập toán trang 64, 65 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài Bài1 : - Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu các bước giải? - GV chấm bài nhận xét: Bài 2: - Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải? - Tổng của hai số là bao nhiêu? - GV chấm bài nhận xét Bài 3: - Đọc tóm tắt đề ? nêu bài toán ? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - GV chữa bài - nhận xét Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài - Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4= 7 (phần) Số bé là 658 : 7 x 3 =282. Số lớn là: 658 - 282 = 376. Đáp số : Số bé 282. Số lớn 376. Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần) Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là : 12- 4 = 8 (bạn) Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài (tương tự như bài 2) D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài. HĐGDNGLL Viết thư kết bạn với thiếu nhi quốc tế I.Mục tiêu hoạt động -HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hinmhf thức viết thư kết bạn. -Giáo dục HS lòng yêu hoà bình,tình cảm đoàn kết,hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. II.Quy mô hoạt động Có thể tổ chức theo quy mô lớp III.tài liệu phương tiện Giấy bút ,phong bì thư, tem thư IV.Cách tiến hành Bước 1:Chuẩn bị GV vào mạng tìm địa chỉ thiếu nhi quốc tế -Sưu tầm tranh ảnhvề HS quốc tế Bước 2:Viết thư GV nêu vấn đề:Đất nước đang hội nhập....bày tỏ tình đoàn kết... -Giơí thiệu một số địa chỉ GV HDHS viết thư theo cá nhân ,nhóm,lớp... Có thể gửi theo đường bưu điện hay email. Nội dung thư có thể viết về mình, lớp ,trường...có thể gửi kèm ảnh. GV HD gửi thư cần ghi rõ địa chỉ email cho rõ.. GV kết luận:Việc làm của các em có ý nghĩa to lớn,...biểu thị tình đoàn kết... Kết thúc gời : nhận xét giờ học. HS tìm địa chỉ -Sưu tầm tranh ảnhvề HS quốc tế HS giơí thiệu một số địa chỉ HS viết thư Đọc thử thư Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 Luyện tập Tiếng Việt Luyện: Kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng I- Mục đích, yêu cầu - Luyện cho HS cách rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 1 cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mau khôn lớn, vững vàng. - Luyện cho HS cách rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe GV kể chuyện. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể được tiếp lời. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc phóng to III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn nghe kể chuyện - GV kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng - GV kể lần 1(giọng phù hợp diễn biến của chuyện) - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ - Phần lời ứng với mỗi tranh( GV nêu như SGV 190) - GV kể lần 3 2. Hướng dẫn HS luyện kể và nêu ý nghĩa chuyện a) Kể trong nhóm b) Thi kể trước lớp - Nêu ý nghĩa của chuyện 4. Củng cố, dặn dò - Tìm câu tục ngữ phù hợp với câu chuyện? - Dặn HS kể lại chuyện cho người thân nghe - Quan sát tranh, đọc thầm nhiệm vụ - HS nghe, kết hợp theo dõi tranh minh hoạ. - Trong SGK - Quan sát tranh trên bảng lớp - Nghe GV kể - Mỗi nhóm 3 HS kể cho nhau nghe chuyện. - Cùng bạn trao đổi ý nghĩa chuyện. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi kể từng đoạn theo 6 tranh, sau đó kể cả chuyện - Phải mạnh dạn đi ra ngoài học hỏi mới hiểu biết và khôn lớn vững vàng. - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Đi cho biết đó biết đây Ơ nhà với mẹ biết ngày nào khôn. ______________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Luyện tập toán: Luyện tập Nhận biết ý nghĩa tỉ lệ bản đồ; ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu: - HS nhận biết ý nghĩ và hiểu được tỉ lệ bản đồ. - Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, HS biết cách tính độ dài thật trên mặt đất và biết cách tính dộ dài thu nhỏ trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Thước mét, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số: B. Kiểm tra bài cũ: * Nêu các bước để giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1(78-VBT) - Cho HS quan sát hình trong vở bài tập. - Yêu cầu HS dựa vào hình vễ để trả lời câu hỏi. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3(78-VBT) - Yêu cầu HS nêu cách tìm độ dài thật và độ dài thu nhỏ từ tỉ lệ bản đồ cho trước. - Cho HS tính sau đó điền vào bảng. - Gọi HS viết trên bảng. - GV nhận xét, kết luận. Bài 1(79-VBT) - GV hướng dẫn HS tương tự BT3. Bài 2(79-VBT) - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Mời HS nêu các bước thực hiện. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3(79-VBT) - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Mời HS nêu các bước thực hiện. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. * Củng cố về tỉ lệ bản dồ và ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. D. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Dặn dò: Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Báo cáo sĩ số, hát. - HS nêu, lớp theo dõi. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ. - HS theo dõi tìm câu trả lời. - HS nêu, lớp nhận xét. + Bản đồ ... tỉ lệ: 1:10000000. + Độ dài ...: 10000000 cm. - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi, hiểu được cách làm bài. - HS tính và điền vào bảng. - HS chữa bài, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài, sau đó chữa bài. - HS đọc bài toán. - HS trả lời để tìm hiểu bài toán. - HS nêu, lớp theo dõi. - HS giải bài toán vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Độ dài thật của quãng đường...là: 27 x 2500000 = 67500000(cm) 67500000 cm = 675 km. Đáp số: 675 km. - HS đọc bài toán. - HS trả lời để tìm hiểu bài toán. - HS nêu, lớp theo dõi. - HS giải bài toán vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 500 = 2500(cm) = 25(m). Chiều rộng của hình chữ nhật là: 2 x 500 = 1000(cm) = 10 (m). - HS theo dõi. Hướng dẫn thực hành kiến thức Môn thể dục tự chọn-nhảy dây I. Mục tiêu: -Thực hiện động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân . -Bước đầu biết cách thực hiện chuyển cầu bằng má trong bàn chân,biết nhảy dây 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.Phương tiện: 1 Hs /1 dây III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL 2. Phần ôn luyện: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ôn cách cầm bóng: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập theo N 2. b. Nhẩy dây. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT:
Tài liệu đính kèm: