Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

TOÁN

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

A. YÊU CẦU

Giúp học sinhG:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.

- Giáo dục học sinh chăm chỉ học bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

* Bài cũ:

Tính giá trị của biểu thức:

35 + 3 x n với n =7 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56

 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.

* Dạy bài mới:

1/ Số có sáu chữ số.

a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2012 (học ngày /9 )
 TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾT 2)
A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoaT)
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Giáo dục học sinh lòng dũng cảm, bảo vệ lẽ phải.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I- Bài cũ:
	- 2 Hsđọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa?
II- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Hs đọc đoạn: Lần 1: Đọc + phát âm.
 Lần 2: Đọc + giảng từ.
Hs đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Hs đọc theo cặp.
- Tìm những từ khó phát âm và đọc lại: sừng sững, nhện gộc, chúa trùm, quay phắt lưng, co rúm, dạ ran, chăng lối.
- Giải nghĩa những từ: Chóp bu, nặc nôi ( SGK trang 16)
- 1 đến 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
 Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện như thế nào?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
+ 1 Hs đọc phần còn lại ® lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi k?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ (Học sinh kháH, giỏi chọn được đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do chọn).
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
+ Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp 
 Ý nghĩa: Như phần MĐ,YC. 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- Hs đọc trong nhóm 2 em.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn.
	- Nhận xét giờ học.
	- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
 __________________________________
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
A. YÊU CẦU
Giúp học sinhG:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- Giáo dục học sinh chăm chỉ học bài.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
* Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n =7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
* Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là: 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm như thế nào?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3:
- T viết số
 96 315
796 315
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
d. Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- H \s quan sát 
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Hs xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- HS viết và đọc số 
- HS làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs làm nháp
H s ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ Hs làm bảng con (Học sinh trung bình yêu cầu làm được ít nhất 2 phần aH, b của bài).
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao ® hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- Nhận xét giờ học. Xem trước nội dung bài 7. 
 LỊCH SỬ (LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ)
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
A. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, đọc chú giải
-Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc để phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng.
- Giáo dục học sinh lòng ham thích tìm hiểu địa lý.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: - Bản đồ địa lý: TNVN
- Bản đồ hành chính VN
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1- Bài cũ: 
 Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
2- Bài mới:
a/ Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ:
* Mục tiêu: Kể được các bước sử dụng bản đồ.
* Cách tiến hành:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Cho Hs quan sát bản đồ.
- Y/c Hs đọc 1 số đối tượng địa lý.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng.
Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc gia.
* Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện như thế nào?
- Cho Hs nhắc lại các bước sử dụng bản đồ.
- Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó.
- Hs quan sát bản đồ địa lý VN.
- Hs dựa vào bảng chú giải để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý.
- Hs thực hiện chỉ bản đồ.
Vì căn cứ vào bảng chú giải.
- Đọc tên bản đồ.
- Xem bảng chú giải để biết ký hiệu.
- Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu.
b/ Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Hs biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tượng địa lý để tìm các đối tượng lịch sử trên bản đồ.
* Cách tiến hành
+ Cho Hs làm bài tập.
- HS nêu miệng ý a
+ Các nước láng giềng của VN.
+ Vùng biển của nước ta.
+ Quần đảo của VN.
+ 1 số đảo của VN.
+ 1 số sông chính.
* Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm như thế nào?
- HS làm việc theo N2
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- T.Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Là một phần của biển đông.
- Hoàng sa, Trường sa...
- Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ...
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu...
* Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ.
c/ Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Hs có kỹ năng chỉ bản đồ
* Cách tiến hành:
- Gv treo bản đồ hành chính VN
- Hs đọc tên bản đồ.
- Cho Hs chỉ các hướng trên bản đồ.
- Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, TP giáp với tỉnh, TP mình.
* KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông?
- Hs quan sát
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Hs thực hiện.
- Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực.
- Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh.
- Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông.
4/ Hoạt động nối tiếp:- Nêu các bước sử dụng bản đồ.
 Nhận xét giờ học.VN tập chỉ bản đồ.
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2012 (học ngày 8 /9)
TOÁN
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0.
-Rèn kĩ năng làm đúng bài tập.
B.CHUẨN BỊ:
-Thước,
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1- Bài cũ:
- Một Hs lên bảng đọc số: 187365 ; 87543.
- Một Hs viết số: Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi
Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín
2- Dạy bài mới:
1/ Kể tên các hàng đã học?
- Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề.
- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
- 100 = 10 chục 
- 1000 = 10 trăm 
- 10000 = 1 chục nghìn
- Gv viết số: 825713. y/c H đọc và xác định các hàng và cs hàng đó là csố nào?
- HD2 tương tự với các số:
850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; 832 010
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho Hs trình bày tiếp sức.
- Cho Hs nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
b. Bài số 2:
 2453
 65243
- Gv nhận xét, đánh giá
- CSố 3đv; 1 hàng chục; 7 hàng trăm; 5 hàng nghìn; 2 hàng chục nghìn; 8 hàng trăm nghìn. 
- Hs đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong mỗi số.
- Hs làm vào SGK
- Hs nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung
- Hs làm nháp.
- Trình bày miệng - lớp nx 
®Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
CSố 5 hàng chục.
ÞSáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Csố 5 hàng nghìn
- Hs làm bảng con
c. Bài số 3:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
+ Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1.
® Nêu cách viết số có nhiều csố. 
- số có sáu chữ số là có giá trị tới hàng nào?
d. Bài số 4:
- Muốn điền được các số liền sau cần biết gì?
- Gv HD2 Hs làm bài:
- Cho Hs chữa bài:
24316
24301
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm vở bài tập.
- Số liền sau lớn hơn số liền trước
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liề ... i hình của chị Nhà Trò ® tính cách và thân phận của nv này?
- HS ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách như thế nào?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
* Ghi nhớ:
Cho Hs nhắc lại
- 3 ® 4 Hs
3/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho Hs đọc y /c
- Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 Hs lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ ® đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- Hs đọc nội dung y /c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn
- Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật.
4/ Củng cố - dặn dò:
Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ.
TOÁN
TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
A. MỤC TIÊU Giúp học sinh: 
-Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
-Biết viết các số đến đến lớp triệu.
-Bồi dưỡng học sinh khả năng tư duy lô gíc.
 - Em Dũng làm bài 1, 2.Khuyến khích làm các bài còn lại.
B. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
1- Bài cũ:
Chỉ các cs trong số 653 708 thuộc hàng nàoC, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu lớp triệu.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng viết số.
- Gv đọc: một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn.
- H viết lần lượt
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- Gv giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- Hs đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Msời triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Hs viết bảng con số 10 000 000
- Msời chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- HS viết: 100 000 000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Hs nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn
- Hs nêu - lớp nhận xét bổ sung.
b/ Luyện tập: 
 Bài số 1:
- Gọi HS đọc y /c
-Đếm thêm từ 10 triệu ® 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu ® 900 triệu
- HS nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100Triệu, 200Triệu ..., 900 triệu 
 Bài số 2:
- Hs đọc y /c của BT
- Hs làm vào SGK
Hs nêu miệng
- Gv nhận xét
Lớp nhận xét - bổ sung
 Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- Hs làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15 000
- Ba trăm năm muơi: 350
..
- Chín trăm triệu: 9 00 000 000
 Bài số 4: 
- Cho HS đọc y /c của bài
- Hs làm bài SGK
Nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
4/ Củng cố - dặn dò: 
Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
- VN xem lại các bài tập.
 ____________________________________
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
A MỤC TIÊU: Sau bài học có thể:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: bột đường, đạm, chất béo, vi ta min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh m ì, ngô,...
- Nêu được vai trò những thức ăn chứa chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Giáo dục học sinh chú ý chăm lo ăn uống điều độ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV: - Hình SGK + phiếu học tập
 Hs: - Đồ dùng học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1- Bài cũ:
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
2- Bài mới:
a/ Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
* Mục tiêu: 
	Hs biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	- Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Cho thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thờng dùng hàng ngày.
- Cho Hs sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- HS thảo luận N2
- HS tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- Cho Hs trình bày 
- Gv đánh giá
* KL: 
- Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 b/ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- HS thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn.
- HS tự nêu.
KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ...
3/ HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
 Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành:
- T phát phiếu học tập
- HS làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- Cho Hs trình bày tiếp sức
Gv đánh giá
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo ® Cây lúa
 Ngô ® Cây ngô
 Bánh quy ® Cây lúa mì
 Mì sợi ® Cây lúa mì
 Bún ® Cây lúa...
bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
4/ Hoạt động nối tiếp.
Em biết thêm điều gì mới sau bài học. Nhận xét giờ học
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SƠ KẾT TUẦN 2
A. YÊU CẦU:
- Hs tiếp làm quen với các nền nếp lớp.
- Đánh giá lại những ưu điểm và khuyết điểm sau một tuần đầu tiên học tập và rèn luyện.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
-Giáo dục h /s tinh thần hợp tác, mạnh dạn, làm việc có tính kỷ luật, có tổ chức.
B. LÊN LỚP:
1/ Nhận xét chung:
Ưu điểm:
- GV nhận xét chung về tuần học: 
+Đạo đức: Hiện tượng nói tục, chửi bậy; vẫn còn
+Học tập: chưa làm bài đủ
+Truy bài: Chất lượng giờ truy bài, tập trung truy bài, tinh thần tự quản chưa cao
+Hoạt động đội: Xếp hàng, múa hát, thể dục giữa giờ đều, đầy đủ
Vệ sinh: Giờ giấc thực hiện công tác vệ sinh, khu vực vệ sinh, chất lượng vệ sinh trước trong và sau lớp, khu vực cầu thang và các khu vực khác đã được phân công: vệ sinh sạch sẽ
Chuẩn bị đồ dùng học tập: Chuẩn bị sách, vở, giấy, bút, thước kẻ, điều kiện phục vụ học tập: chưa đầy đủ
Trang phục: Chuẩn bị về quần áo, giày dép, mũ ca lô, ghế ngồi chưa đủ:
- Khen ngợi: Hoàng, Ngân,Giang
-Nhắc nhở những HS cần cố gắng, khắc phục khó khăn, những yếu kém cần khắc phục, sửa chữa: Phúc, Thảo, Đức Giang
2/ Kế hoạch hoạt động tuần 3
+ Động viên tinh thần học tập, nêu cao ý thức tự học, chủ động của học sinh của học sinh.
+ Thực hiện tốt các nền nếp lớp học.
+Thường xuyên liên hệ cùng gia đình học sinh để thống nhất các biện pháp giáo dục học sinh. 
+Phụ đạo học sinh yếu, kém, quan tâm giúp đỡ các em tích cực học tập, có ý thức tự tin, vươn lên.
+ Thực hiện tốt phong trào rèn chữ giữ vở cho học sinh, ý thức bảo quản đồ dùng, trang thiết bị phục vụ học tập.
+Tổ chức kiểm tra thường xuyên, phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, giáo dục phù hợp.
+ Tiếp tục duy trì những nền nếp hoạt động tập thể do nhà trường, đoàn đội tổ chức
 ______________________________________________________________
TIẾT 6 - KĨ THUẬT
BÀI 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. MỤC TIÊU.
- Hs biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng qui trình kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
 GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước.
HS: Vải, kéo, phấn, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- BÀI CŨ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
B- BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD2 quan sát, nhận xét:
- T giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện như thế nào?
b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải.
+ Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- Gv đính vải lên bảng.
* Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Cho Hs quan sát hình 2a, 2b SGK
- Gv hướng dẫn mẫu.
Tì kéoT; Mở rộng 2 lưỡi kéo, lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mặt vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; Đưa lưỡi kéo theo đường vạch dấu; Giữ an toàn, không đùa nghịch. 
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bước.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hs quan sát
- Hs lên thực hiện thao tác đánh dấu thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thường.
- H s quan sát Gv làm mẫu.
c) HĐ3: Thực hành (10')
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu Hs.
- Gv nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- Gv quan sát - hướng dẫn cho HS yếu
d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm.
- Gv tổ chức hs đánh giá theo tiêu chí.
 + Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả.
- Hs đặt đồ dùng lên bàn
- Hs vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Hs thực hành cắt.
- Hs trưng bày theo nhóm.
- HS cùng nhận xét - lớp bổ s ung.
3/ Củng cố - dặn dò.
	- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét giờ học
Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường”
 -------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_2_nam_hoc_2012_2013.doc