Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp)

Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp)

I.Mục đích – yêu cầu:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ :dằn vặt. Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An – đrây

- Ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Giáo dục HS sống trong sạch , biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa (sgk).

-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy và học:

1 Ổn định : Hát

2.Bài cũ:Gọi 3 em đọc thuộclòng bài Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.:

H:Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào?

H:Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

+ Nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi bảng.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 6 (Bản tích hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn : 
Ngày dạy : Thứ hai ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I.Mục đích – yêu cầu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ :dằn vặt. Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An – đrây 
- Ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Giáo dục HS sống trong sạch , biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa (sgk).
-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
1 Ổn định : Hát
2.Bài cũ:Gọi 3 em đọc thuộclòng bài Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.:
H:Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào?
H:Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1:Luyện đọc
- 1 HS khá đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (3 lượt)ï
+ Đoạn1:An-đrây-ca mang về nhà.
+ Đoạn2:Tiếpít năm nữa
- Lượt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
- Lượt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm một số từ.
- Lượt 3 HS đọc nối tiếp, GV và HS theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em đọc đoạn1
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
Ghi ý 1 lên bảng:
Y1: - An- đrây -ca mải chơi quên lời mẹdặn.
Gọi 1 em đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
- Nội dung của đoạn 2 là gì? 
- Ghi ý 2 lên bảng
Ý2: + Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
Gọi 1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính .
Đạiý: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ . GV đọc mẫu.
Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết”. An-đrây-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em”
- Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Oâng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm HS
-1 HS đọc .
-HS lần lượt đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn.
-HS đọc nối đoạn 
- Sửa lỗi phát âm sai.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lờimẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà
- Nhắc lại ý đoạn 1
1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
*An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình./ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe./ Dù mẹ có an ủi nói rằng câu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.
* An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. / An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình. / An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS rút nội dung của bài.
- HS đọc lại.
- 2 em đọc cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc
HS lắng nghe.
- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay
- HS phân vai và đọc đúng giọng của từng nhân vật, mỗi lượt 4 em đọc.
-lớp theo dõi –nhận xét
4.Củng cố - 
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài và nêu nội dung.
- Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu Hs về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo lối phân vai	 
5/ Dặn dò:Dặn Hs về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- Hs cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III.Các hoạt động dạy –Học:
1.Ổn định :Hát 
2.Bài cũ: 
Bài1: 
Viết 5 số tự nhiên: 
-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593, 1953, 5193, 5139,.
Bài 2: .
Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó
45 789=40 000+5000+700+80+9
123 457=100 000+20 000+3000+400+50+7
- Nhận xét chấm điểm cho HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc đề bài sau đó hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu Hs đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?
- Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ 5?
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu Hs tiếp tục làm bài.
- Gọi Hs đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét, cho điểm Hs.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
-Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
* GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2 ô.
+ Nêu bề rộng của cột.
+ Nêu chiều cao của cột.
- Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, sau đó yêu cầu Hs cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu Hs tự vẽ cột tháng 3.
- GV chữa bài.
- Gọi Hs đọc lại biểu đồ vừa vẽ và trả lời các câu hỏi:
+ Tháng nào bắt được nhiều cá nhất? Tháng nào bắt được ít cá nhất?
+ Tháng 3 tàu Thắng lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá?
+ Trung bình mỗi thanùg tàu Thắng lợi đánh bắt được bao nhiêu tấn cá?
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
- Làm bài vào SGK.
- Sai vì tuần 1 cửa hàng đó bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì 100m x 4 = 400m.
- Đúng vì tuần 1 bán đựơc 300m, tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m. so sánh ta có 400m > 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn bài tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Số mét vải hoa mà tuần 4 mà cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa.
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7,8,9.
- Làm bài vào nháp.
a. Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b. Tháng 8 có 15 ngày mưa.
 Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 
15 – 3 = 12 (ngày)
c. Số ngày mưa trung bình của mỗi thanùg là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày)
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.
- Còn chưa biểu diễn số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3.
- Thanùg 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì thanùg 2 bắt được 2 tấn cá.
- 1 HS lên banûg vẽ, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em vẽ trên banûg lớp, cả lớp vẽ vào SGK.
4.Củng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà xem lại bài và làm nốt bài còn dở trên lớp.
 - Lamø bài tập trong vở bài tập toán tập 1.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nêu được cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức  ... g tiều phu và cụ già. 
Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. 
-Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. 
-Đọc nối tiếp 6 em, mỗi em một bức. 
-3 Đến 5 em kể: 
 Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề đốn củi. Cả gia tài nhà anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưõi rìu của mình và cảm ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. 
-Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
Lắng nghe. 
Quan sát, đọc thầm. 
-Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. 
-Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì không biết làm gì để sống đây.” 
-Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. 
-Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. 
-HS làm việc cá nhân. 
-2 HS kể đoạn 1. 
-Nhận xét lời kể của bạn. 
-Chia nhóm 
-1HS hỏi, các thành viên trong nhóm trả lời, thư ký ghi kết quả thảo luận. 
Đại diện các nhóm lên đọc phần trả lời.
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt
1
Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. 
Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây? 
Chàng ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi. 
Lưỡi rìu sắt bóng loáng. 
2
Cụ già hiện lên. 
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. 
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay. 
Cụ bảo:”Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói:”Đây không phải rìu của con”. 
Chàng trai vẻ mặt thật thà. 
Lưỡi rìu vàng sáng lóa. 
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. 
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này là của con chứ?”. Chàng trai đáp:”Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh. 
5
Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. 
Cụ hỏi:”Lưỡi rìu này có phải của con không?”. Chàng trai mừng rỡ:”Đây mới đúng lưỡi rìu của con:. 
Chàng trai vẻ mặt hớn hở. 
Lưỡi rìu sắt. 
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. 
Cụ khen:”Con là người trung thực, thật thà.Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói:”Cháu cảm ơn cụ”. 
Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. 
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. 
-GV nhận xét sau mỗi lần kể. 
-Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. 
Nhận xét cho điểm . 
4. Củng cố: 
H:Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về viết lại câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau. 
- Mỗi nhóm cử 1 em lên thi kể. 
-2 – 3 Em kể. 
-HS nêu. 
Lắng nghe. 
Ghi nhận, chuyển tiết. 
KỸ THUẬT
Kh©u nỊn ®­êng gÊp mÐpv¶i b»ng mịi kh©u ®ét(tiÕt 1) . 
I. Mục tiêu :
	- HS biết cách khâu đột mau. 
	- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. 
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
II. Chuẩn bị : 
 	- GV : - Tranh quy trình khâu đột mau. 
	 	 - Mẫu khâu đột mau.Một số sản phẩm có đường khâu đột mau. 
 -HS : +Một mảnh vải có kích thươc 20cm x 30cm.
	 	 +Len hoặc sợi khác màu vải. 
	 +Phấn, thước, kim khâu. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ 	: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới	: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. 
 Giới thiệu mẫu.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- Nhận xét các mũi khâu trên mặt phải, mặt trái của mẫu.
H. Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau?
H:Hãy so sánh với mũi khâu thường ghép hai mảnh vải nhận xét về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu? 
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
 Khâu đột mau là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu bằng nhau và nối tiếp nhau ở mặt phải đường khâu. . 
HĐ 2 : Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
GV treo tranh quy trình khâu đột mau và quy trình khâu đột thưa.
H: Quan sát và rút ra sự giống và khác nhau về quy trình và kỹ thuật khâu đột thưa và khâu đột mau? 
1.Vạch dấu đường khâu: 
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK.
H:Nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau? 
2. Khâu đột mau theo đường dấu: 
Hướng dẫn HS quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK).
H:Nêu cách bắt đầu khâu đột mau? 
H: So sánh cách bắt đầu khâu đột thưa với khâu đột mau? 
H: Nêu cách khâu mũi thứ nhất, thứ hai, và các mũi tiếp theo? 
H: Từ cách khâu trên, hãy nhện xét cách khâu đột mau? 
GV nhận xét, chốt lại một số điểm cần lưu ý :
+Khâu theo chiều từ phải sang trái. 
+Khâu đột mau theo quy tắc”lùi 1, tiến 2”
+Khâu theo đúng đường vạch dấu.
+ Không nút chỉ chặt quá để được đường khâu thẳng, phẳng. 
GV hướng dẫn nhanh lần 2 cách thao tác và quy trình khâu đột mau. 
* Ghi nhớ: SGK
Hướng dẫn HS thực hành trên giấy kẻ ly. 
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
 -Yêu cầu dọn vệ sinh. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài. 
Trật tự
- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại .
Quan sát mẫu, nhận xét
Vài em nêu, các bạn khác bổ sung. 
Cá nhân nêu , các bạn bổ sung. 
Ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau bằng nhau và nối tiếp nhau. Mặt trái mũi khâu lấn lên ½ mũi khâu trước. 
HS quan sát rút ra kết luận. 
Đường khâu chắc chắn, bền. 
Quan sát, nhận xét. 
Cá nhân nêu, các bạn nhận xét, bổ sung. 
- Giống nhau: khâu mũi một và lùi lại 1 mũi để xuống kim. 
- Khác nhau về khoảng cách lên kim. 
Quan sát trả lời. 
giống như cách vạch dấu đường khâu đột thưa. 
lên kim từ mặt trái tại điểm 2. 
giống nhau. 
Mũi 1: lùi lại, xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 3 . Rút chỉ lên => mũi 1. 
Lùi lại, xuống kim tại điểm 2 lên kim tại điểm 4. Rút chỉ => mũi 2.
Các mũi tiếp theo giống như cách khâu mũi thứ nhất và thứ hai. 
Vài em nêu. 
Vài em nhắc lại cách thao tác. 
Quan sát, nêu ý kiến, các bạn bổ sung. 
Vài em nêu. 
Vài em đọc ghi nhớ. 
HS thực hành trên giấy. 
Dọn vệ sinh lớp. 
Lắng nghe. 
 Nghe và ghi bài. 
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
(Nghe viết)
I.Mục tiêu:
-HS nghe đọc và viết được câu chuyện vui “Người viết truyện thật thà”.Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm x /s hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.
-HS viết đúng ,trình bày sạch đẹp.
-GDHS tính chính xác khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Từ điển.
-Giấy khổ lớn ,bút dạ .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1.Ổn định :Hát
2. Bài cũ:HS viết các từ :
lẫn lộn, nức nơ,û nồng nàn, lo lắng .
3.Bài mới:-GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
1.HĐ1:Hướng dẫn nghe – viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài:
-Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
H:Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
b.Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm những từ khó trong đoạn viết?
-GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai.
-Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
HS nhận xét sửa sai 
-GV kết hợp phân tích,giải nghĩa một số từ.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .
c/.Viết chính tả:
-GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
-GV đọc từng câu –HS viết 
-GV dọc lại bài viết –HS kiểm tra bài vietá
-GV treo bảng phụ –Hướng dẫn sửa bài.
-GV chấm một số bài-Nhận xét.
HĐ2:Luyện tập.
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV theo dõi 
Bài 2:
H: Từ láy có chứa âm s hoặc x là từ láy như thế nào?
-GV phát giấy và bút dạ cho HS –Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
-GV sửa bài , kết hợp giải nghĩa một số từ.
4.Củng cố:-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:-Viết lại một số từ viết sai.
 -Chuẩn bị: “Gà trống và cáo”
-1HS đọc –lớp theo dõi.
Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn ,truyện dài.
Ông là người rất thật thà , nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng .
-2-3HS nêu :Ban –dắc, truyện dài ,truyện ngắn, dối, ấp úng.
-HS viết:
+ Ban-dắc: tên dịch từ tiếng nước ngoài do đó khi viết có gạch nối ở giữa.
+truyện dài: tr+uyên+thanh sắc
+truyện ngắn: ng+ăn+thanh sắc
+dối :d+ôi+thanh sắc
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
Từ láy có tiếng lặp âm đầu s /x
-HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của bài tập 2.
-Nhóm xong trước lên dán phiếu.Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
+Từ láy có tiếng chứa âm s :san sát ,sẵn sàng ,sần sùi,săn sóc ,
+Từ láy có tiếng chứa âm x :xám xịt ,xối xả, xào xạc,xao xuyến,
+Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi:lủng củng ,khẩn khoản, vất vả ,tua tủa,
+Từ láy có tiếng chứa thanh ngã: màu mỡ ,ngỡ ngàng , vững vàng , bỡ ngỡ ,mẫu mực ,

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh hoat lop tuan 6(1).doc