Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 26 - Năm học 2011-2012

Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 26 - Năm học 2011-2012

TẬP ĐỌC.

THẮNG BIỂN.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.

- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.(Trả lời CH trong sgk)

* Tích hợp :GDKN sống- kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự cmr thông. Ra quyết định,ứng phó ,đảm nhiệm trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 (Buổi sáng) - Tuần 26 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 :
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc.
Thắng biển.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.(Trả lời CH trong sgk)
* Tích hợp :GDKN sống- kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự cmr thông. Ra quyết định,ứng phó ,đảm nhiệm trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung?
- 2 Hs đọc, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
- Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- ý đoạn 1: 
- ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. 
- ý đoạn 2?
- ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
- Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng.
- Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì?
- Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,...
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn:
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển?
...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn d
- ý đoạn 3?
- Nêu ý nghĩa của bài?
- ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển.
* ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ.
Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ...
+ Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi đọc:
- Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt.
- Hs nghe và nêu cách đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Lớp nx.
3/Củng cố dặn dò:-nội dung bài
 Nx giờ học,về ôn lại bài.chuẩn bị bài sau
______________________________
Toán
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu:- Thực hiện phép chia hai phân số.
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân,phép chia phân số
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện.
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài.
( Có thể trình bày ngắn gọn lại được)
( Phần còn lại làm tơng tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2.
- Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 3. HSKG
- Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi.
- Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
a.
(Bài còn lại làm tương tự).
? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng?
- ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1.
Bài 4. HSKG
- Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành:
- Làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, BTVN Bài 1b (136).
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải
Độ dài đáy cuả hình bình hành là:
 1(m)
 Đáp số: 1 m.
Lịch sử:
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I. Mục tiêu
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì?
- 2 Hs trả lời, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài. sử dụng bản đồ.
2. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?
- Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
? Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
- Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang.
* Cách tiến hành:
- So sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang?
- Từ trên em có nhận xét gì về kết quả cuộc khẩn hoang?
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27.
- Cả lớp đọc thầm:
- Những người nông dân nghèo khổ và quân lính.
- Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
- Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây NGuyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long.
- Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán...
- Hs trao đổi theo N2 và nêu:
- Trước khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân cư thưa thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú.
- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà với nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc.
_________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 127: Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép chia hai phân số.
 - Biết chia số tự nhiên chia cho một phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 1b (136)
- 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài kiểm tra.
(Bài còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm.
 B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài.
a.
( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tương tự)
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp.
Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm mẫu:
( Cho hs trao đổi cách làm và hướng hs làm theo cách rút gọn như trên).
- 3 Tổ làm 3 phần vào nháp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài.
2 : 
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp:
a. 3 : 
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3. HSKG
- Đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cách làm bài và đưa ra cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cách làm bài:
a.Cách1: 
(
Cách 2:
(Phần b làm tương tự)
- Hs nêu cách làm bài.
Bài 4. HSKG
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Muốn biết phân sốgấp bao nhiâu lần phân số ta làm như thế nào?
- Chia....
- Yêu cầu cả lớp làm mẫu vào nháp:
- 1 Hs lên bảng làm:
.Vậy : gấp 6 lần .
- Những phân số còn lại lớp làm vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra:
3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Vậy gấp 4 lần.
( Những phân số còn lại làm tương tự)
3. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128.
_________________________________
Chính tả( Nghe - viết)
Thắng biển.
I. Mục tiêu:
- Nghe,viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu ... tâm chống giữ.
 - Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
-GD lòng dũng cảm,tinh thần đoàn kết chống lại nguy hểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
* Tích hợp : GDHS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết: bãi dâu, gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?
- Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết  ... ữ tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học.
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79.
- 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 B/ Bài mới. 
Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2:
- Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu.
- Trình bày:
Miệng, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:
Từ trái nghĩa với dũng cảm:
-can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,...
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,...
Bài 2.
Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt câu đúng:
-VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
Bài 3.- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
- Trình bày:
- Miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv chấm một số bài, nx chung:
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế anh dũng.
+ Hi sinh anh dũng.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập:
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm nêu.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng:
-Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
 vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
- Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài.
- Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng.
Bài 5. 
Hs tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
-VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
+ Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
3. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở.
____________________________________
Tập làm văn
 Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài 
- Dựa vào dàn ý đã lập ,bước đầu viết được đoạn thân bài,mở bài,kết bài cho bài văn mêu tả cây cối đã xác định.
-Gd hs yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống
* Tích hợp GDHS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm...
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:
 * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
- Gv dán một số tranh ảnh lên bảng.
- Hs quan sát và chọn cây định tả.
- Đọc các gợi ý:
- 4 Hs đọc nối tiếp.
- Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp:
- Cả lớp thực hiện.
b. Hs viết bài.
- Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở.
- Trao đổi theo nhóm 3:
- N3 trao đổi.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau.
_____________________________________ 
Toán.
Tiết 130: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.(138)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp:
- Các cặp trao đổi, thảo luận:
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Hs trao đổi cả lớp.
VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
Bài 2. hskg
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất.
(Phần c làm tương tự).
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất.
a.
( Phần còn lại làm tương tự).
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
 (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 (bể)
 Đáp số: bể.
Bài 5. Làm tương tự bài 4;
 HSKG
Bài giải
Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là:
 2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
 23 450 - 8130 = 15 320 (kg)
 Đáp số: 15 320 kg cà phê.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập .
__________________________________
Khoa học:
Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I. Mục tiêu:
-Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...)
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
-Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
* Tích hợp:GDHS ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
_ GDKN sống:kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt ,cách điện tốt. kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt cách nhiệt.
II. Đồ dùng dạy học.
Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... 
N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung.
- 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung.
-Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này.
-g/thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu
-cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm thí nghiệm:
- N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả:
- Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa.
? Nhận xét gì:
- Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện.
? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ?
- vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /105?
- Hs đọc.
Tổ chức hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm:
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
-Gv rót nước và cho hs đợi kết quả 10-15’:
Thí nghiệm theo N4.
-Hs nêu:
-Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm.
-Hs trình bày:...
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn.
*Kết luận: 
- Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105.
4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
-Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
-Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt?
N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật.
Trình bày:
- Gv nx, khen nhóm thắng cuộc.
-Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất.
5. Củng cố, dặn dò:-Liên hệ:hs sử dụng chất dẫn nhiệt,cách nhiệt hợp lí trong trường hợp đơn giản để tránh thất thoát điện năng
-Nx tiết học. 
Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
______________________________________ 
Hoạt động tập thể:
Sơ Kết tuần
I.Mục tiêu:
-HS biết ưu khuyết điểm của lớp,của mình trong tuần qua
-Biết kế hoach hoạt động tuần tới
II,Nội dung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_buoi_sang_tuan_26_nam_hoc_2011_2012.doc