Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 16

Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 16

Tập đọc: Kéo co

I. Mục đích, yêu cầu.

-Đọc rành mạch, trụi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động 1: Củng cố bài Tuổi Ngựa:

? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?

? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?

- Gv nx chung, ghi điểm.

Hoạt động 2:

Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc:

- Đọc toàn bài:

- Chia đoạn:

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Thứ hai ngày 07 thỏng 12 năm 2009
Tập đọc: Kéo co
I. Mục đích, yêu cầu.
-Đọc rành mạch, trụi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
-Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố bài Tuổi Ngựa:
? Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?
? Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
- 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
- Gv nx chung, ghi điểm.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: 5 dòng đầu.
 + Đ2: 4 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần; 
 + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc.
 + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- 3 Hs khác.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng?
- 1 Hs đọc, lớp nghe nx:
+ Đọc phát âm đúng, ngắt, nghỉ hơi đúng (nhanh tự nhiên ) trong câu sau: Hội làng Hữu Trấp/ ...Có năm/ bên nam thắng, có năm bên nữ thắng;
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài;
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp :
? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- ...cách chơi kéo co.
? Em hiểu cách chơi kéo co ntn?
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Đọc thầm Đ2 
- Hs thi giới thiệu:
? Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì?
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên nam và bên nữ. Nam là phái mạnh thì phải khoẻ hơn nữ. Thế mà có năm bên nam thắng, vậy mà có năm bên nữ lại thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì rất vui...
ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.
? Theo em trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,...
? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- ...Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà...
? Nêu ý đoạn 3?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
? Nội dung chính của bài?
- ý chính: Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp từng đoạn?
- 3 Hs đọc.
? Tìm giọng đọc thích hợp?
- Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Luyện đọc đoạn2:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
Gv nx chung.
- Cá nhân đọc, nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
Hoạt động nối tiếp:
	- Nêu nội dung bài.
	- Nx tiết học. Về nhà đọc lại bài,
 kể cho người thân nghe.
- HS nêu.
Toán:	Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố về chia cho số có 2 chữ số:
? Tính : 75 480 : 75 ; 12 678 : 36
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:(dòng 1, 2)
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng chữa bài, mỗi hs 2 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Hs đọc, tự tóm tắt bài toán:
Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
25 viên gạch : 1 m2
1050 viên gạch :... m2?
- Số mét vuông nền nhà cần lát.
Muốn tính số mét vuông nền nhà lát được ta làm phép tính gì?
- Phép tính chia.
- Yc hs làm bài vào vở Bt:
- Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 hs chữa bài. 
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2 )
Đáp số: 42 m2
Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học
- HS nghe.	
- Y/c HS về nhà làm BT3, 4 vào vở.
Chính tả:	nghe viết:	 Kéo co.
 Phân biệt: r/d/ gi
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng đoạn văn ; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
-Làm đỳng BT (2) a.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố phân biệt ch/tr:
Viết: Trốn tìm, cắm trại, chọi dế, trung thu, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng.
Hoạt đông2: Hướng dẫn học sinh nghe, viết
- Đọc đoạn văn viết trong bài Kéo co:
Hội làng Hữu Trấp...chuyển bại thành thắng.
- 1 hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm tìm từ khi viết còn dễ viết sai.
- Cả lớp đọc thầm. Tìm từ viết sai, lớp luyện viết nháp, 1 số em lên bảng viết. 
- Gv nhắc hs lưu ý cách trình bày bài, chú ý danh từ riêng.
- Gv đọc:
- Hs gấp vở viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
Hoạt động 3: Phân biệt r/d/gi:
Bài tập 2a.
- Hs đọc thầm yc của bài, làm vở BT, một số hs làm phiếu.
- Trình bày :
- Hs tiếp nối nhau nêu kết quả, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng.
- HS đọc lời giải đúng: nhảy dây; múa rối; giao bóng 
Hoạt động nối tiếp:
- Gv nx tiết học.
Về nhà đố em nhỏ tìm đúng lời giải BT2a.
- Hs nghe.
Khoa học: Không khí có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
	- Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số tớnh chất của khụng khớ: trong suốt, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, khụng cú hỡnh dạng nhất định, khụng khớ cú thể nộn lại hoặc gión ra. 
	- Nờu được vài vớ dụ về ứng dụng của khụng khớ trong đời sống: bơm xe, 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:Củng cố bài Làm thế nào để biết có không khí:
Không khí có ở đâu ? 
( Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật)
- 2, 3 Hs trình bày.
- Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
Hoạt động 2: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí: 
? Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao?
- Không - vì không khí trong suốt và không màu.
? Dùng lưỡi nếm, mũi ngưỉ, em nhận thấy không khí có vị gì, mùi gì?
- Không khí không mùi, không vị.
? Có khi ta ngửi thấy mùi hương thơm, mùi khó chịu có phải là mùi của không khí không? VD?
* Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không vị. 	
- Không, đó là mùi của những chất khác có trong không khí.VD mùi nước hoa, hay mùi của rác thải... 
Hoạt động 3: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí.
+ Chơi thổi bóng: - Chơi theo nhóm 6;
- Nhóm trưởng điều khiển. Đếm số bóng báo cáo.
- Luật chơi: - Cùng có số bóng, cùng thổi. Nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ - thắng.
- Các nhóm thổi bóng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Thảo luận: Mô tả các hình dạng của quả bóng vừa thổi.
- Các nhóm trả lời:
? Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
- Không khí.
? Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không?
- Không
? Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định?
	* Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chưá nó.	
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí.
- Hình dạng không khí trong săm xe đạp khác hình dạng không khí trong săm xe máy, ôtô.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4:
- Các nhóm đọc sgk mục quan sát trang 65.
? Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c. Sử dụng từ nén lại và giãn ra?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Không khí có thể bị nén lại (hình 2b) hoặc giãn ra( hình 2c).
? Tác động lên chiếc bơm ntn để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
- Hs làm thử, vừa làm vừa nói: bơm kim tiêm hoặc bơm xe đạp.
? Nêu ví dụ ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống? 
Hoạt động nối tiếp:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Học thuộc bài, Chuẩn bị theo nhóm: lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, 
 gỗ để kê lọ, nước vôi trong.
- Làm bơm kim tiêm, bơm xe,...
-Hs đọc.
- HS nghe.
đạo đức:	Yêu lao động (tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh có khả năng:
	- Nờu được ớch lợi của lao động. 
	- Tớch cực tham gia cỏc hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phự hợp với khả năng bản thõn. 
	- Khụng đồng tỡnh với những biểu hiện lười lao động. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm).
 - Phiếu học tập hoạt động 2 BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Củng cố bài Biết ơn thầy giáo, cô giáo:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 1, 2 Hs đọc.
? Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo?
- 2, 3 Hs đọc, hát..
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
Hoạt động 2: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a.
- Đọc truyện:
- 1, 2 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Đọc phần ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
Hoạt động3: Thảo luận nhóm bài tập 1
- Tổ chức hs thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm phiếu khổ to.
- Trình bày:
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng:
 Yêu lao động
Lười lao động
- Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi
- Không học bài, không làm bài.
- Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho.
....
- ỷ lại chờ người khác làm cho.
.... 
Hoạt động 4: Đóng vai bài tập 2- Đọc tình huống sgk.
- 2 Hs đọc.
- Thảo luận nhóm 5:
- Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng.
- Trình bày:
- 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống.
? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- Hs trả lời.
- Hs khác đưa ra cách cư xử khác.
- Gv nx và chốt cách cư xử đúng, hay.
Hoạt động tiếp nối: 
	- Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK.
Thứ ba ngày 08 thỏng 12 năm 2009
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết dựa vào mục đớch, tỏc dụng để phõn loại một số trũ chơi quen thuộc (BT1) ; tỡm được một vài thành ngữ, tục ngữ cú nghĩa cho trước liờn quan đến chủ điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tỡnh huống cuh thể (BT3).
II. Đồ dùng dạy h ... 
Thứ năm ngày 10 thỏng 12 năm 2009 
Toán:	Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố chia cho số có 3 chữ số:
- Chữa bài 1b.
- 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đỏi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Hoạt động 2: Luỵện tập:
Bài 1a: Đặt tính rồi tính:
- Lớp tự làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Bài toán:
- Đọc yêu cầu, Tự tóm tắt bài toán.
? Phân tích: Nêu các bước giải?
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
+ Tóm tắt:
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp
Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ?
Bài giải
Số kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880( gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp )
Đáp số: 18 hộp kẹo
- Gv chấm, cùng hs chữa bài.
Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học; BTVN bài 1 dòng cuối.
Luyện từ và câu:	Câu kể
I. Mục đích, yêu cầu:
-Hiểu thế nào là cõu kể, tỏc dụng của cõu kể (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được cõu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài cõu kể để kể, tả, trỡnh bày ý kiến (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:
- Làm lại BT2, 3 / sgk tr 157.
- 2 Hs trình bày, lớp nghe, nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
Hoạt động 2: Câu kể:
Phần nhận xét:
Bài 1: 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu.
- Câu in đậm trong đoạn văn:
- ...là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2: 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc lần lượt những câu còn lại trong đoạn văn trên, cho biết dùng để làm gì và cuối câu có dấu gì?
- Hs đọc lần lượt từng câu:
+ Câu 1: Giới thiệu Bu-ra-ti-nô.
+ Câu 2: Miêu tả chú có cái mũi dài.
+ Câu 3: Kể về 1 sự việc.
- Cuối các câu trên đều có dấu chấm.
- Đó là các câu kể.Câu kể dùng để làm gì?
- Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc.
Bài 3:
- Hs đọc yc, trả lời miệng.
- Chốt lời giải đúng, dán lên bảng.
- Câu 1,2 : Kể về Ba-ra-ba.
- Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
? Các câu kể trên còn dùng để?
- ...Nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người.
Ghi nhớ:
- 2,3 Hs đọc.
Hoạt động3: Luyện tập.
Bài 1: Tổ chức cho Hs đọc yc bài và thảo luận theo nhóm 2.
- Gv phát phiếu.
- Hs thực hiện theo yêu cầu. Làm bài vào vở BT. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt lời giải đúng.
- Hs nêu lại.
Câu 1: Kể sự việc.
Câu 2: Tả cánh diều.
Câu 3: Kể sự việc và nói lên tình cảm.
Câu 4: Tả tiếng sáo diều.
Câu 5: Nêu ý kiến nhận định.
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu.
- Làm mẫu: b.Tả chiếc bút em đang dùng.
- Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài, mùa xanh biếc.
- Yc h/s viết 3-5 câu kể theo 1 trong 4 đề bài sgk. 
- Hs làm bài cá nhân vào nháp, một số em làm phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, chung.
 Hoạt động nối tiếp:
- Nx tiết học.
- BTVN : Hoàn chỉnh BT 2 vào vở.
- Hs nghe.
Khoa học: 	Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu: 
- Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số thành phần của khụng khớ: khớ ni – tơ, khớ ụ xi, khớ cỏc – bụ – nớc. 
- Nờu được thành phần chớnh của khụng khớ gồm khớ gồm khí ni – tơ và khớ ụ xi. Ngoài ra cũn cú khớ cỏc – bụ – nớc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu
 nhựa (TBDH). Nước vôi trong.( hoạt động2)	
	- Hs chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố các t/c của không khí:
? Không khí có tính chất gì?
- 2 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
Hoạt động2: Xác định thành phần chính của không khí.
- Tổ chức hs làm việc theo nhóm 4:
- Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm.
- Đọc mục thực hành:
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm thí nghiệm: ( Gv giúp đỡ hs làm thí nghiệm.)
- Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý sgk.
- Hs giải thích hiện tượng:
? Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
- Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi.
- Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
? Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết?
- Không vì nến bị tắt.
- Gv làm lại thí nghiệm và hỏi hs:
Không khí gồm mấy thành phần chính ?
- Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. 
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/66.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
- 2 thành phần chính:
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ.
- Tổ chức hs quan sát lọ nước vôi trong:
- Cả lớp qs thấy lọ nước vôi trong.
- Bơm không khí vào lọ nước vôi trong; 
- Nước vôi vẩn đục.
? Giải thích hiện tượng?
- Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết /67.
- Gv giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm...
? Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí?
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
- Gv yc hs làm thí nghiệm: 
* Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
Hoạt động nối tiếp:
- Đọc mục bạn cần biết sgk/66, 67.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
- Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi.
Thể duc:
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 
Tập làm văn:	Luyện tập miêu tả đồ vật.
I. Mục đích, yêu cầu.
Dựa vào dàn ý đó lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miờu tả đồ chơi em thớch với 3 phần: mở bài, thõn bài, kết bài.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Giới thiệu một trò chơi hoặc lẽ hội ở quê em?
- 2 Hs giới thiệu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
Hoạt đông2: Chuẩn bị bài viết:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Hs đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 Hs đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại.
? Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Hs đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu:
- 1,2 Hs làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Gấu bông của em trông rất đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài hs nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở rộng.
Hoạt đông3: HS viết bài:
- Viết bài vào vở.
Hoạt động nối tiếp: 
- GV thu bài, nx tiết học
	.
Toán:	chia cho số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.( chia hết và chia cú dư )
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1: 
- Chữa bài 1b( SGK trang87).
- 2 Hs lên bảng làm bài. Lớp đỏi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Hoạt động2: Hình thành cách chia: + Trường hợp chia hết:
GV: 41535 : 135 = ?
GV nxét, nói lại cách chia( như SGK)
+ Trường hợp chia có dư:
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự trường hợp chia hết.
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
- GV y/c HS nêu y/c của BT. 
- Y/c HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:Tìm x :
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
41535 195
0253	213
	0585
	 000
- HS nhắc lại cách chia.
- HS nêu y/c.
- HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài, lớp nhận xét.
62321 307	81350	187
0092	 203 0655
 921	0940	435
 000 005
Địa lý:	Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu:
Nờu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: 
 + Thành phố lớn ở trung tõm đồng bằng Bắc Bộ. 
 + Hà Nội là trung tõm chớnh trị, văn húa, khoa học và kinh tế lớn nhất của đất nước. 
Chỉ được thủ đô Hà Nội trờn bản đồ ( lược đồ ). 
II.Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Củng cố về hoạt động SX của người dân ĐBBB:
? Kể tên một số nghề thủ công của ngời dân ĐBBB?
- 2 hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
 Hoạt động 2: Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm ĐBBB.
- Tổ chức cho hs quan sát bản đồ hành chính VN.
- Cả lớp quan sát.
? Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội?
? Hà Nội giáp với những tỉnh nào? 
? Từ HN đến các tỉnh và nơi khác bằng phương tiện gì?
- Lần lợt hs chỉ.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.
- Đường ôtô, sông, sắt, hàng không.
? Từ thành phố LC đến HN bằng những phương tiện nào? 	
* Kết luận: HN là thủ đô của cả nớc. Từ HN có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. HN được coi là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước.
Hoạt động3: HN- thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
- ôtô, xe lửa, tàu thuỷ.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm:
- Thảo luận nhóm 2.
? HN được chọn làm kinh đô của nước ta từ năm nào?
- Năm 1010.
? Lúc đó HN có tên gọi là gì?
- Thăng Long.
? HN còn có những tên gọi nào khác?
- Đại La, Đông Đô, Đông Quan,...
? Khu phố cổ có đặc điểm gì?( ở đâu, tên, nhà cửa, đường phố)
- Kết hợp quan sát tranh...
- Phố cổ HN: Hàng Bông, Hàng Gai, Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã,
- Tên phố: Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trtớc đây ở phố đó.
- Nhà cửa: Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cửa kính.
- Đường phố: nhỏ, chật hẹp, yên tĩnh.
? Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố, ...)
- Kết hợp quan sát tranh...
-Tên phố: Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt,...
- Đặc điểm tên phố: Lấy tên các danh nhân.
- Nhà cửa: Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại.
- Đường phố: To, rộng, nhiều xe cộ đi lại.
- HN có nhiều phố đẹp, hiện đại, nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán tấp nập. 
Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
Hoạt động 3: HN - Trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện HN là:
- Trung tâm chính trị:
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp.
- HN- Trung tâm kinh tế lớn:
- Nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện.
- HN- trung tâm văn hoá, khoa học:
- trường ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc tử Giám; nhiều viện nghiên cứu, trường ĐH, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh.
? Kể tên một số trường ĐH, viện bảo tàng...ở HN?
- Bảo tàng quân đội; lịch sử; dân tộc học; Thư viện quốc gia.
- ĐH quốc gia HN; ĐH sư phạm HN; viện toán học...
Hoạt động nối tiếp:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
 - Nx tiết học. Chuẩn bị su tầm tranh ảnh về Hải Phòng học bài 16.
- 2 Hs đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 16 CKTKN(3).doc