Giáo án khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 26

Giáo án khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 26

Tập đọc

THẮNG BIỂN (trang 76)

 Theo: Chu Văn

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

 - Rèn kĩ năng đọc

 - Giáo dục ý thức học tốt bộ môn.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

SGK + VBT

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	
Ngày soạn:3/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Hoạt động tập thể
Chào cờ đầu tuần
(Tổng phụ trách soạn)
Tập đọc
Thắng biển (trang 76)
 Theo: Chu Văn
I. Mục đích yêu cầu:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
	- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
	- Rèn kĩ năng đọc
 - Giáo dục ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
SGK + VBT
III. Các hoạt động:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Bài văn chia làm mấy đoạn? 
- GV nghe, sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt câu dài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Hát
- 2 HS
- HSTL
- Nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi.
? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển
- Các từ đó là: Gió bắt đầu mạnh nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con chim nhỏ bé.
? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào
- Cuộc tấn công được miêu tả sinh động, rõ nét: Như 1 đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến diễn ra rất ác liệt, dữ dội: Một bên là biển là gió trong 1 cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người chống giữ.
? Đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
- Dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa.
? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì
- Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người
* Nêu nội dung của bài?
- hơn hai chục thanh niên mỗi người vác 1 vác củi vẹt cứu được quãng đê sống lại.
- 2 HS
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp 1 đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa bài văn.
 - Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại bài.
Toán – Tiết 126
Luyện tập (trang 136)
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được phép chia hai phân số.
	- Biết tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia phân số.
	- Giáo dục lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
 VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc chia phân số.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- Hát
- 2 HS
- Đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện phép chia phân số rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. 	
hoặc: 	
b. 
+ Bài 2: Tìm x: 
- Tìm x tương tự tìm x trong số tự nhiên.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm vào vở.
a. x = 
x = : 
x = 
* Chấm, chữa bài.
b. : x = 
x = : 
x = 
+ Bài 4: (HSK- G)
- Đọc đầu bài toán, tóm tắt và giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m)
Đáp số: 1 m.
- GV, lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Khắc sâu kiến thức.
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm bài tập 3.
Thể dục
 (GV bộ môn soạn giảng)
Khoa học – Tiết 51
Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp)/102
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đil
	- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên;ở gần vật lạnh thì toả nhiệt nên lạnh đi.
	- Giáo dục ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
	Phích nước sôi, chậu, lọ có cắm ống thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài: 
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ caolạnh đi.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm.
- Hát
- 1 HS
- Làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.
- Các nhóm trình bày thí nghiệm và giải thích như SGK.
- GV cho HS làm việc cá nhân.
- Mỗi em đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi và cho biết điều đó có ích hay không?
- Rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
* Mục tiêu: Biết được các chất lỏngnhiệt kế.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm.
- Các nhóm làm thí nghiệm trang 103 SGK.
- Các nhóm trình bày trước lớp. 
- Quan sát cột chất lỏng trong ống nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế theo nhóm.
- GV kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Chốt lại nội dung + nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 4/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Kỹ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc (trang 79)
I. Mục tiêu:
	- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
	- Hiểu nội dung chính câu chuyện( đoạn chuyệnn)đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện( đoạn truyện)
	- Rèn kĩ năng kể chuyện diễn cảm.
	- Giáo dục lòng yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học:
Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 2 ( trang 71 )
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Hát
- 2 HS
- GV viết đề bài lên bảng.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
- 1 em đọc đề bài.
- Bốn em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
- 1 số HS nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
* Học sinh thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Kể trong nhóm.
- Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các nhân vật, chi tiết trong truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung.
 - GV nhận xét tiết học.
	- Yêu cầu về nhà kể lại cho người thân.
Toán - Tiết 127
Luyện tập (trang 137)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn cho học sinh biết vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
- Giáo dục lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
 - VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập 3 (trang 136)
Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
 * GV nhận xét chốt kết quả đúng:
 a. b. c. d. 
+ Bài 2: Tính theo mẫu.
 * HD mẫu:
 2: 
Viết gọn: 2:
* GV chấm, chữa bài.
+ Bài 3:
* GV, lớp nhận xét, chữa bài.
- Hát
- 2 HS
- Đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm vào vở.
a. 
b. 4: 
c. 5: 
 - Đọc yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm.
a) Cách 1:
* Cách 2:
b. HS làm tương tự.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Khắc sâu kiến thức.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà làm BT 4.
	Luyện từ và câu
Luyện tập về Câu kể Ai là gì ? (trang 78)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nhận biết về câu kể “Ai là gì?”. trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong các câu kể Ai là gì? đã tìm được ở (BT 2) đó. Viết được đoạn văn có dùng câu kể “Ai là gì?”(BT3).
- Rèn kĩ năng vận dụng.
- Giáo dục lòng yêu thích môn tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nói nghĩa của 3 - 4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1: 
- Hát
- 1 HS
- Đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể “Ai là gì?” có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
- Phát biểu ý kiến, 1 số HS làm bài vào phiếu.
- GV dán phiếu lên bảng, nhận xét và chốt lời giải đúng:
Câu kể :Ai là gì?
Tác dụng
- Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu.
- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhận định.
- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu.
- Cần trục là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
Câu nêu nhận định.
+ Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
- Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên.
- Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội.
- Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này.
- Cần trục/ là cánh tay đắc lực của các chú công nhân.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu và gợi ý cho HS: 
- Cần tưởng tượng tình huống.
- Giới thiệu thật tự nhiên.
 GV gọi học sinh làm mẫu
- HS suy nghĩ và làm nháp
- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp viết đoạn giới thiệu vào vở.
- HSK- G viết ít nhất 5 câu theo yêu cầu.
- Từng cặp HS chữa bài cho nhau.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn và chỉ rõ câu kể “Ai là gì?”.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập viết lại bài.
Lịch Sử - Tiết 26
cuộc khẩn hoang ở đàng trong (trang 55)
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trìnhkhẩn hoang ở Đàng Trong.
- Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- Giáo dục HS biết tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.
II. Đồ dùng:
Bản đồ VN, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
Nhận xét, cho điểm.
3 ... g SGK).
+ Bước 2: 
- Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
? Điền Đ hoặc S vào cuối mỗi câu sau:
S
Đ
S
Đ
a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.	c
b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất nước ta.	c
c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất nước.	c
d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
- HS lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Ngày soạn: 7/ 3/ 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
 Mĩ thuật
 (GV bộ môn soạn giảng)
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối (trang 83)
I. Mục đích yêu cầu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
- Rèn kỹ năng học tốt.
- Yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Bảng lớp, tranh ảnh 1 số loài cây.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
Đọc phần kết bài mở rộng giờ trước.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài tập:
- Hát
- 2 HS
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng.
- 1 em đọc yêu cầu của đề.
- GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng lớp.
- 4 - 5 em phát biểu về cây em sẽ chọn tả.
- 4 em nối nhau đọc 4 gợi ý.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài.
- Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn hoàn chỉnh cả bài.
- Lớp viết bài.
- Trao đổi góp ý cho nhau.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những bài viết tốt, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Chốt lại nội dung.
 - Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Toán – Tiết 129
Luyện tập chung (trang 138)
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được các phép tính với phân số.
 - Biết giải bài toán có lời văn.
 - Giáo dục học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
 VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Làm bài tập 5 (trang 138)
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. HDHS làm bài tập.
* Bài 1:
- GV chép các phép tính vào bảng phụ.
* GV nhận xét, nêu phép tính đúng.
a, Sai. b, Sai. c, Đúng. d, sai.
* Bài 3:
* GV nhận xét, nêu kết quả đúng:
a, b, c, 
* Bài 4:
* GV chấm, chữa bài.
- Hát
- 1 HS
- Đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát bài ở bảng phụ.
- Làm lại các phép tính vào nháp.
- Phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Đọc đề bài, nêu tóm tắt.
- Làm vào vở.
 Bài giải
 Số phần bể đã có nước là:
 (bể)
 Số phần bể còn lại chưa có nước là:
 1- (bể)
 Đáp số: (bể)
4. Củng cố, dặn dò:
 - Khắc sâu kiến thức.
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà làm bài tập 2. Bài 5.
Đạo đức – Tiết 26
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Giáo dục ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng:
Tranh SGK, phiếu học tập, 3 tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài học giờ trước.
Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu + ghi bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 37 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hát
- 2 HS
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (bài 1).
- Các nhóm thảo luận bài tập 1 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng thông cảm, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
* Hoạt động 3: (Bày tỏ ý kiến).
- Làm việc cá nhân.
- Đọc từng ý kiến, nếu tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh.
- Phân vân lưỡng lự giơ thẻ trắng và giải thích vì sao.
- GV kết luận:
ý kiến (a), (d) là đúng.
ý kiến (b) (c) là sai.
=> Ghi nhớ.
- 1 - 2 HS đọc ghi nhớ.
* Liên hệ với lớp, trường.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại nội dung.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007..
địa lý
dải đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu:
- HS biết dựa vào bản đồ/ lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng ở Duyên Hải miền Trung.
	- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
	- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ, ảnh Duyên Hải miền Trung.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
a. HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS.
- GV treo bản đồ và chỉ cho HS tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc Duyên Hải miền Trung để đến TPHCM.
HS: Quan sát bản đồ GV chỉ để nắm được.
HS: Các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK.
- Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng và nêu nhận xét:
- Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
- GV yêu cầu 1 số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
3. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam:
b. HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Cả lớp quan sát lược đồ H1 để chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, TP Đà Nẵng.
- Giải thích vai trò “Bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã và nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân, tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống.
- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây ra mưa ở sườn Tây Trường Sơn.
HS: Chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải.
- Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam của duyên hải.
=> Bài học (SGK).
HS: Đọc lại bài học.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
	Thể dục
Một số bài tập RLttcb
Trò chơi: trao tín gậy
I. Mục tiêu:
	- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia chơi được trò chơi để rèn luyện sự nhanh nhẹn.
II. Địa điểm - phương tiện:
	Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Xoay khớp cổ chân, tay, đầu gối, vai, hông.
- Ôn các động tác tay chân lườn bụng và phối hợp của bài thể dục.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản: 
 a. Bài tập RLTTCB (9 - 11 phút):
- Ôn tung bóng bằng tay, bắt bóng bằng tay.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc giải thích động tác.
HS: Tập đồng loạt theo đội hình vòng tròn.
- GV quan sát HS tập và sửa sai nếu có.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- Ôn tung và bắt bóng theo 3 nhóm người.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
HS: Tập theo nhóm 2 người.
- Thi nhảy dây và bắt bóng.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
HS:	- 1 số nhóm chơi thử.
	- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Đi đều và hát hoặc đứng vỗ tay và hát.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007..
Thể dục
Di chuyển, tung, bắt bóng, nhảy dây
Trò chơi: trao tín gậy
I. Mục tiêu:
	- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm - phương tiện:
	Sân trường, dây, bóng 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
HS: Xoay khớp đầu gối, hông, cổ chân
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Ôn các động tác tay, lườn bụng, phối hợp 
2. Phần cơ bản: 
 a. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
HS: Chơi thử 1 - 2 lần sau đó chơi thật.
b. Bài tập RLTTCB:
- Ôn di chuyển và bắt bóng.
HS: Ôn lại cách di chuyển tung và bắt bóng.
- Ôn nhảy dây kiều chân trước chân sau:
- Tập cá nhân theo tổ (2 - 3 lượt).
- Thi nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
GV nhận xét, đánh giá giờ học, về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình từ đó có hướng sửa chữa và phát huy.
II. Nội dung: 
	GV nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Nhìn chung ý thức học tập của lớp đã có tiến bộ, các em đã chăm chú nghe giảng, làm bài tập đầy đủ.
- Các em ngoan, đoàn kết, lễ phép với người lớn.
 - Biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2. Khuyết điểm:
- Bên cạnh những em ngoan ngoãn vẫn còn 1 số em chưa ngoan. Cụ thể các em chưa có ý thức học tập tốt, hay nói chuyện riêng trong giờ, lười làm bài tập. Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả, đọc kém, vệ sinh chưa sạch sẽ như em:
- Một số em còn nghỉ học vô tổ chức: 
 -Vệ sinh lớp học chưa thật sạch sẽ.
3. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Tham gia vào các phong trào lập thành tích chào mừng ngày thành lập ĐTNCSHCM (26 – 3 )
+ Bài 5: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a. 	
Phần b, c làm tương tự.
+ Bài 6: 
HS: Đọc và làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Số phần bể đã có nước là:
 + = (bể).
Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1 - = (bể).
Đáp số: bể.
- GV chấm, chữa bài cho HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 26CKTloan tan son.doc