Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần thứ 31

Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần thứ 31

TẬP ĐỌC

 ĂNG - CO VÁT

ĐỌC THÀNH TIẾNG:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

• Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .

• Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .

• Quả địa cầu .

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 47 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Chuẩn KTKN - Tuần thứ 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
 TẬP ĐỌC
 ĂNG - CO VÁT 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .
Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .
Quả địa cầu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dòng sông mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : 
- Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của ảnh chụp ? 
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Khám phá thế giới " đã đưa các em du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : Vịnh Hạ Long - Sa Pa - sông La ,... Bài đọc " Ăng - co - vát " giúp các em biết về đất nước Cam - pu - chia , để thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ; Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng , các chữ số .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu, 
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? 
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn3 ,trả lời câu hỏi.
+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 -Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và ghi điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
 + Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co - vát đọc chú thích dưới bức ảnh .
-Lớp lắng nghe . 
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ thời gian bằng số La Mã ,....
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia 
- Luyện đọc theo nhóm đôi 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét . Có 398 gian phòng .
- Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo :
- Vào hoàng hôn Ăng - co - vát thật huy hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền ; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách ..
-- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-HS luyện đọc theo nhóm đôi 
-2 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Toán :
THỰC HÀNH ( tt)
A/ Mục tiêu :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ 
B/ Chuẩn bị : 
- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng vẽ đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực tế cho trước . 
1 . Giới thiệu bài tập 1 :
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS : 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường dài mấy mét ? 
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ 
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : khá giỏi 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở 
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .
- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 400
-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ .
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải : 
 20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
 2000 : 400 = 5 ( cm )
 Đáp số : 5 cm
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm .
A 5cm B
* *
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả ( 3 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm ) 
- Độ dài cái bảng thu nhỏ : 
 A 6cm B
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều rộng 6 mét ) 
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm 
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm ) 
 600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :
 3cm
 4cm 
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
LỊCH SỬ :
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
- Nắm dược đơi nết về sự thành lập nhà Nguyễn: 
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đĩ Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn cơng Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn Ánh lên ngơi Hồng Đế, lấy niên hiệu là Gia Long , định đơ ở Phú Xuân (Huế) 
- Nêu được một vài chính sách cụ thể của các vua Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu , bỏ chức tể tướng , tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước
+ Tăng cường lực lượng quân đội
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua trừng trị tàn bạo kẻ chống đối 
II.Chuẩn bị :
 Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?
 -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ?
 GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT :
 -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
 Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn 
 - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
 - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
 *Hoạt động nhóm:
 -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua .
 +Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
 +Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ?
 +Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ?
 +Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
 - GV cho các nhóm cử người bá ...  thích đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi của một loài vật ở BT2 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Các em đã được học cách viết một đoạn trong bài văn miêu tả về một bộ phận của một con vật mà em thích ở tiết học trước . Tiết học hôm nay dựa trên hiểu biết đó các em sẽ giúp bạn hoàn chỉnh các đoạn văn tả con vật .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây " Con chuồn chuồn nước " .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện xác định đoạn và ý của từng đoạn của bài .
+ GV hỏi HS : 
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất . 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng 3 câu văn văn .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn. 
+ GV lưu ý HS : 
- Các em cần xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí .... 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng phụ 
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của đoạn .
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài ( đọc cả gợi ý ) .
- GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Treo tranh con gà trống . 
+ GV lưu ý HS : 
- Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng cách miêu tả các bộ phận con gà trống .... 
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có 
+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của đoạn .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả về con gà trống . 
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về văn miêu tả con vật .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau .
-2 HS trả lời câu hỏi . 
+ 2 HS đọc 
-Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 : 
- Từ đầu ... đến hai cánh rung rung như còn đang phân vân .
- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ .
b/ Đoạn 2 : là đoạn còn lại .
- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
* Đoạn văn hoàn chỉnh : Con chim gáy hiền lành , béo nục . Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác , nhìn xa , cái bụng mịn mượt , cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc . Chàng chim gáy nào giọng càng trong , càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp .Chú có thân hình chắc nịch . Bộ lông màu nâu đỏ óng ánh . Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực . Đôi mắt sáng . Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu đen và xanh pha trộn , cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh . Đôi chân chú cao , to nom thật khoẻ với cái cựa và những móng sắc , nhọn là thứ vũ khí tự vệ thật lợi hại .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
ĐỊA LÍ TIẾT 31
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Đà Nẵng :
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải Miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà nẵng là Trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên lược đồ
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : 
 -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
 -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
 1/.Đà Nẵng- TP cảng :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: 
 +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
 +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
 2/.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân  để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
 -GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
 * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: 
 -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
 -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
4.Củng cố : 
 -2 HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
 +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS cả lớp .
-HS liên hệ bài 25.
-HS tìm.
-HS đọc
-HS đọc.
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp.
	Sinh hoạt lớp : 	tuần 31
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 30.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của đội, ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
TỔ TRƯỞNG GVCN
Nguyễn Thị Bích Hạnh Trần Thị La 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 31 chuan KTKN.doc