Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuần và năm không nhuần.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ,bài 3 .
-HS khá giỏi làm bài 4,bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động d¹y vµ häc:
Tuần 5 Toán LUYỆN TẬP Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuần và năm không nhuần. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ,bài 3 . -HS khá giỏi làm bài 4,bài 5. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: 1 phút = ? giây 60 giây = ? phút 1 giờ = ? phút 60 phút = ? giờ HS2: 1 thế kỉ = ? năm 100 năm = ? thế kỉ Năm 1987 thuộc thế kỉ thứ mấy? HS3: 1/2 TK = ? năm 1/5 TK = ? năm GV nhận xét ® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề lên bảng Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: 1 HS đọc đề Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) (Hướng dẫn cách tính bằng cách nắm hai bàn tay và đếm trên mu bàn tay) Như vậy: - Những tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11 - Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2 - Năm nhuận là năm mà tháng 2 là 29 ngày Vậy năm nhuận có bao nhiêu ngày? 7 x 31 + 4 x 30 + 29 = 366 ngày - Năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày Vậy năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? Bài 2: Yêu cầu HS đọc câu lệnh Hướng dẫn cách tính để điền vào chỗ 3 ngày = giờ Vì 1ngày = 24 giờ nên: 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ 1/2 phút = giây Vì 1 phút = 60 giây nên: 1/2 phút = 60 giây : 2 = 30 giây 3 giờ 10 phút = phút Vì 1 giờ = 60 phút nên: 3 giờ 10 phút = 60 phút x 3 + 10 phút = 180 phút +10 phút = 190 phút - Hướng dẫn sửa bài Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề Trả lời miệng phần a Phần b: Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380 Từ đó xác định năm 1380 là thế kỉ thứ mấy? Bài 4 : ( Dành cho HS khá giỏi ) Bai 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau: “ Tìm số trung bình cộng ” - HS trả lời - HS trả lời Chỉ định nhiều HS tính Lớp theo dõi HS tính dựa vào phần trên HS trả lời: 365 ngày 3 HS lên bảng làm Số còn lại làm vào vở HS trả lời Tuần 5 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2 . - HS khá giỏi làm bài 3, Bài 2 (d). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: *Rổ thứ nhất có 8 quả cam, rổ thứ hai có 4 quả cam. Số cam đó được chia đều cho 2 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? Hoạt động 2: Bài mới: Từ bài toán trên® gt và ghi đề bài lên bảng. 1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: yêu cầu HS đọc đề® phân tích đề - GV vẽ tóm tắt (vừa vẽ vừa giải thích sơ đồ) - Hướng dẫn trình bày bài giải: Hỏi: Muốn tìm số dầu rót đều vào mỗi can thì ta phải biết được gì? + Làm thế nào để tìm được tổng số dầu? + Làm thế nào để biết được số dầu được rót đều vào mỗi can? - yêu cầu 1 HS lên trình bày bài giải + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Lấy tổng số lít dầu đó chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5 (l) Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4 Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 lít , trung bình cộng mỗi can là 5 lít. Vậy muốn tính trung bình cộng của 2 số 4 và 6 ta làm thế nào? + Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? Bài toán 2: Hướng dẫn HS đọc đề ®Phân tích đề và giải tương tự (GV tóm tắt đề, yêu cầu HS giải). Nhận xét: Số 28 là trung bình cộng của 3 số 25; 27; 32. Ta viết: (25 + 27 + 31) : 3 = 28 + Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề ® Hướng dẫn cách trình bày ® yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề ® phân tích đề và tự tóm tắt ® trình bày bài giải (làm toán chạy). - HS khá giỏi làm câu d Bài 3:( Dành cho HS khá giỏi ). Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “ Luyện tập ” HS giải Tổng số lít dầu 2 can là bao nhiêu? Lấy 6 + 4 Lấy tổng số dầu đó chia cho 2 1 HS lên bảng (6 + 4) :2 = 5 Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi chia cho số các số hạng. HS đọc nối tiếp 1 HS lên bảng HS tính vào vở nháp HS làm trên bảng con (1 HS lên bảng) Tuần 5 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng, - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ,bài 3 . - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Nêu quy tắc “ tìm số trung bình cộng ” HS2: Muốn tìm số trung bình cộng của 5 số 20; 35; 37; 65; 73 ta làm thế nào? Hoạt động 2: Bài mới: gt ® ghi đề bài lên bảng Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài (chú ý cách trình bày) a.Số trung bình cộng của: 96; 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = ? b.Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = ? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề ® phân tích đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt và giải Bài 3: SH nhóm 6 - yêu cầu HS đọc đề ® phân tích đề và giải - Hướng dẫn sửa bài. Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ). yêu cầu 2 HS đọc đề GV hướng dẫn sửa. Bài 5(a): ( Dành cho HS khá giỏi ). HS đọc đề (làm toán chạy) + Em hiểu trung bình cộng của 2 số là 9 có ý nghĩa là gì? + Biết một trong hai số là 12, muốn tìm số kia ta phải tìm được gì? + Làm thế nào để tìm được số kia? - Hướng dẫn sửa bài Cho HS tự giải Bài 5(b) ( Dành cho HS khá giỏi ). Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “ Biểu đồ ” HS trả lời HS nêu cách tính và kết quả 2 HS lên bảng làm Số còn lại làm vở Số dân lần lượt trong 3 năm là 96 người, 82 người, 71 người Trung bình mỗi năm số dân đó của xã đó tăng bao nhiêu người ? +Năm thứ nhất: 96 người +Năm thứ hai : 82 người + Năm thứ ba : 71 người + Tb mỗi năm tăng: ? người HS các nhóm giải và dán kết quả lên bảng Các nhóm khác nhận xét. HS tự giải vào vở (1HS lên bảng) + Hai số đó cộng lại và đem chia cho 2 được 9 + Tổng hai số đó + Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết HS tự giải Tuần 5 Toán BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu -Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a,b) . - HS khá giỏi làm bài 2 ( c ). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Nêu qui tắc tính số trung bình của nhiều số. HS2: Tính số trung bình cộng của các số sau: 35; 45; 55; 65; 75 Hoạt động 2: Bài mới: 1.Làm quen với biểu đồ tranh: - GV treo biểu đồ “ các con của 5 gia đình ” + Biểu đồ trên có mấy cột? Mỗi cột ghi gì? + Biểu đồ trên có mấy hàng? Nhìn vào các hàng cho ta biết gì? 2.Thực hành: Bài 1: GV treo biểu đồ lên bảng và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. -GV hỏi thêm: + Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn thể thao? + Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn học nào? GV nhận xét. Bài 2: yêu cầu 1 HS đọc đề và giải vào vở. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau: “ Biểu đồ (tt) ” HS trả lời HS trả lời + Biểu đồ trên có hai cột; cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, và Cô Cúc, cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình. + Biểu đồ trên có 5 hàng; nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái, nhìn vào hàng thứ hai cho ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai, HS sinh hoạt nhóm 5 HS trình bày nội dung thảo luận HS trả lời a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 ´ 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn. b.Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hiều hơn năm 2000 số tạ thóc là: 10 ´ 5 – 10 ´ 4 = 10 (tạ) c.Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được: 10 ´ 5 + 10 ´ 3 + 10 ´ 4 = 120 (tạ) 120 tạ = 12 tấn Năm 2002 thu được nhiều nhất, năm 2001 thu được ít nhất. Tuần 5 Toán BIỂU ĐỒ ( TT) I. Mục tiêu - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a ) . -HS khá giỏi làm bài 2 ( b ). II.Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn biểu đồ số con chuột của 4 thôn đã diệt vào bảng phụ. III.Hoạt động d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: - Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS làm BT2 SGK/29 - GV sửa bài, nhận xét và cho điểm HS Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng. 1.Giới thiệu cách nhận biết biểu đồ hình cột: Số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV treo biểu đồ và gt: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV nói: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và số cột, em hãy cho biết: - Biểu đồ có mấy cột. - Dưới chân của các cột ghi gì? - Trục bên trái của biều đồ ghi gì? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? 2.Hướng dẫn HS cách đọc biểu đồ: - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? - Em hãy lên bảng chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? - Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn? - Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? - Thôn Đoàn diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? - Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? - Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1:Hướng dẫn HS nhận xét và đọc biểu đồ hình cột (theo các câu hỏi ở SGK) Hỏi thêm: Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và 5 là bao nhiêu cây? Bài 2: -HS khá giỏi làm bài 2 ( b ). Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò bài sau: “ Luyện tập ” 1 HS lên bảng làm bài Lớp theo dõi và nhận xét HS quan sát biểu đồ HS trả lời: 4 cột Tên của 4 thôn Số con chuột đã diệt Số con chuột được biểu diễn ở cột đó Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung và thôn Thượng 2 HS lên bảng chỉ Cả lớp tính và đại diện trả lời 35+28+45+40+23=71 (cây) 1 HS lên làm ở bảng phụ Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: