Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 7

Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 7

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.

 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng con,

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 11 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 31
Luyện tập
Môn dạy : TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm các BT tiết 31.
GV nhận xét ghi điểm.
- Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1:
a.GV nêu phép cộng: 2416 + 5164
- yêu cầu HS đặt tính và tính.
Muốn thử lại phép cộng này ta làm thế nào?
b.Yêu cầu 3 HS lên đặt tính và tính sau đó thử lại
- Hướng dẫn sửa bài 
Bài 2:
a.GV nêu phép tính trừ: 6839 – 482 
yêu cầu HS đặt tính và tính
- Muốn thử lại phép trừ này ta làm thế nào?
b.Yêu cầu HS lên đặt tính và tính sau đó thử lại
- Hướng dẫn sửa bài 
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
Hướng dẫn sửa bài 
GV hỏi: Hãy nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
GV nhận xét 
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Dành cho HS khá giỏi.
Bài 5: yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính .
Dành cho HS khá giỏi.
Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn bài sau: “ Biểu thức có chứa hai chữ ”
HS lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét
1HS lên bảng đặt tính rồi tính.
Số còn lại làm ở vở nháp
HS trả lời
3 HS nhắc lại
Lần lượt HS lên bảng đặt tính và tính đồng thời thử lại 
Số còn lại làm vào bảng con
1 HS lên bảng đặt tính và tính
Số còn lại làm vào bảng con.
HS trả lời
Lần lượt HS lên bảng đặt tính và tính.
Số còn lại làm vào bảng con.
Lớp nhận xét 
1 HS lên bảng
HS lớp làm vào vở
1 HS nêu cách tìm đối với từng bài
1 HS đọc đề
Tuần 7
Tiết 32
 Biểu thức có chứa hai chữ
Môn dạy : TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa 2 chữ.
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a,b ) , bài 3 ( hai cột ) .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn đề bài, phiếu học tập.
 - Ở bảng kẻ sẵn phần ví dụ (để trống các cột )
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Đặt tính và tính kết quả sau đó thử lại: 4395 + 2511 
Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
HS2: Đặt tính và tính kết quả sau đó thử lại
 2013 – 928 
Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 
1.Gt biểu thức có chứa 2 chữ.
yêu cầu HS đọc bài toán và hướng dẫn HS tóm tắt
GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
GV nói: Số cá của anh và của em câu được được lập ở bảng sau:
- Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì số cá của 2 anh em được mấy con cá?
GV làm tương tự với các trường hợp 
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá thì số các của 2 anh em là bao nhiêu con?
GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ 
2.Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
GV hỏi và viết bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu?
GV nêu: Khi đó ta nói 5 là giá trị số của biểu thức 
a + b
- Tương tự với các trường hợp khác GV yêu cầu HS thay và tính 
- Hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?
Vậy mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: yêu cầu HS đọc câu lệnh
Hướng dẫn HS cách trình bày
GV hướng dẫn sửa bài 
-Nếu c = 15 cm và d =45 cm thì giá trị của c + d là bao nhiêu ?
Bài 2: Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 GV chấm 5 em nhanh nhất 
Bài 3: Hướng dẫn làm theo mẫu vào phiếu học tập
Bài 4: Hướng dẫn HS làm vào buổi thứ hai.
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: 
 “ Tính chất giao hoán của phép cộng ”
1 HS đặt tính và tính sau đó thử lại
HS trả lời
1 HS đặt tính và tính sau đó thử lại
HS trả lời
HS đọc đề và tóm tắt
- Thực hiện phép cộng số cá của anh và số cá của em câu được
HS theo dõi
HS trả lời
HS nêu số cá của 2 anh em trong từng trường hợp
Hai anh em câu được a + b con cá
3 HS nhắc lại a + b là biểu thức có chứa 2 chữ 
Nếu a = 3 và b = 2 thì:
a + b = 3 + 2 = 5
HS tự thay và tính giá trị số
-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số biểu thức.
HS làm bài vào vở
a) Nếu c =10 và d =25 thì giá trị của biểu thức c + d là :
c + d = 10 + 25 = 35
2 HS lên bảng làm
- Giá trị của biểu thức là 60 cm
HS nhận xét
HS làm vào vở
HS sửa bài
HS quan sát
HS làm vào phiếu
Tuần 7
Tiết 33
 Tính chất giao hoán của phép cộng
Môn dạy : TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
+ HS1 lên bảng tính giá trị biểu thức a + b với 
a = 30 và b = 20; a = 350 và b = 250
+ HS2 tính giá trị của biểu thức a : b với a = 36 và b = 4 và trả lời câu hỏi: mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 
1.Gt tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV kẻ bảng sẵn như SGK và ghi những giá trị của a và b
Sau đó yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức:
 a + b và b +a
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a 
- GV nói: ta có thể viết: 
 a + b = b + a 
- Em có nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng 
a + b và b + a ? 
Vậy khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó như thế nào?
GV kết luận: đó là tính chất giao hoán của phép cộng.
GV ghi bảng
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập (căn cứ vào phép cộng ở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới )
Dựa vào đâu em biết được kết quả ngay ?
Bài 2: yêu cầu HS làm vào vở
- Hướng dẫn sửa bài 
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 
Củng cố: yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau: “ Biểu thức có chứa ba chữ ”
HS tính và trả lời câu hỏi
HS trả lời trên cở sở đã tính ở vở nháp
Giá trị của biểu thức 
 a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a 
2 HS đọc a + b = b + a
Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau
HS trả lời
HS nêu câu kết luận ở SGK 
HS nhắc lại nối tiếp nhau
HS nêu kết quả ngay
Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng
2 HS lên bảng trình bày 
( mỗi em 1 phần)
Số còn lại làm vào vở
Nhận xét
2 HS lên bảng làm
Số còn lại làm vở
Nhận xét
Tuần 7
Tiết 34
Biểu thức có chứa ba chữ
Môn dạy : TOÁN
I .Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép sẵn đề bài toán
 - Kẻ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 1 HS lên bảng :
Hãy điền chữ hoặc số vào chỗ chấm
 25 + 33 = 33 + 
 a + b = b + 
 m +  = n + m
Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng?
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài trên bảng
1.Gt biểu thức có chứa ba chữ
- yêu cầu HS đọc đề toán ví dụ và hướng dẫn HS tóm tắt đề.
Muốn biết tất cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
Ta giả sử số cá của mỗi bạn được biểu thị ở bảng sau:
HS điền vào chỗ chấm chữ hoặc số thích hợp
HS phát biểu (đứng tại chỗ)
HS nhận xét
HS đứng tại chỗ nêu tính chất giao hoán của phép cộng
HS đọc đề và tóm tắt
Ta thực hiện phép cộng số cá của cả ba bạn với nhau
HS trả lời
Số cá của cả 3 bạn là:
 2 + 3 + 4
HS chú ý theo dõi
HS tự lấy ví dụ
Cả ba người câu được
a + b + c con cá
HS nhắc lại, a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ
Các biểu thức trên các số hạng đều số còn biểu thức a + b + c chứa chữ.
Nếu a = 2, b = 3 và c =4 thì: 
 a+b+c = 2+3+4 =9
Nếu a = 5, b = 1 và c = 0 thì: a+b+c = 5+1+ 0 =6
 ..
 Ta thay các chữ a, b và c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
HS trả lời câu kết luận
Nhiều HS nhắc lại
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Nhận xét
HS nhận xét
HS làm vào vở nhà
Số cá của 
 An 
Số cá của 
 Bình 
Số cá của 
 Cường 
Số cá của
 cả 3 bạn 
2
3
4
?
(GV ghi theo 4 cột ở bảng trên)
- yêu cầu HS tự lấy ví dụ số cá của các bạn với những số khác.
- GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, 
Bình câu được b con cá và Cường câu được c con
thì số cá của cả ba người câu được là bao nhiêu?
Như vậy: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ
Em có nhận xét gì về biểu thức a + b + c với 
các biểu thức trên?
2.Gt giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì: 
 a + b + c = 2 +  +  = 
Vậy 9 là giá trị số của biểu thức a + b + c
- Tương tự yêu cầu HS tính với các trường hợp:
 a = 5, b = 1, c = 0
GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm thế nào?
Vậy mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được gì ?
GV ghi lên bảng: Mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được 1 giá trị số của biểu thức a + b + c
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở toán trường.
Bài 2: yêu cầu HS đọc đề và hướng dẫn làm theo mẫu 
GV hướng dẫn sửa bài 
Bài 3; 4 làm vào buổi thứ 2.
Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố - Nhận xét
- Dặn dò bài sau:
 “ Tính chất kết hợp của phép cộng”
Tuần 7
Tiết 35
 Tính chất kết hợp của phép cộng 
Môn dạy : TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính nhanh.
 - Bài tập cần làm: bài 1 a) dòng 2,3; b) dòng 1,3; bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài cũ: 
+ HS1: Tính giá trị của biểu thức: m + n + p với 
m = 8; n = 2 và p = 5
+ HS2: Tính giá trị của biểu thức:( m + n )+ p với m = 7; n = 2 và p = 3
GV nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng
1.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
- GV đã kẽ sẵn bảng như ở SGK (dòng 2,3 để trống )
- GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 
(a + b) + c và a + (b + c) 
* khi a = 5, b= 4 và c = 6
* khi a = 35, b= 15 và c = 20
* khi a = 28, b= 49 và c = 51
- GV ghi vào bảng 
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với các giá trị biểu thức a + (b + c) 
Vậy ta có thể viết (ghi bảng)
 (a + b) + c = a + (b + c)
- Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể làm thế nào?
- GV ghi bảng tính chất kết hợp của phép cộng.
Mở rộng thêm từ công thức: (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) + b
Lưu ý thêm cho HS:
Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng 
a + b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) + b
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1a: Yêu cầu HS lên bảng làm
GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 1b: Cho HS làm bài vào vở toán trường
Hướng dẫn sửa bài 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài 3 (dành cho HS khá, giỏi) 
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết.
- Dặn dò bài sau: “ Luyện tập ”
HS lên bảng tính, HS lớp nhận xét.
HS tính vào vở nháp và nêu kết quả 
Khi thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn luôn bằng giá trị của biểu thức 
 a + (b + c)
HS đọc
(a + b) + c = a + (b + c)
HS trả lời
 HS lên bảng , lớp nhận xét, bổ sung.
HS lớp làm bài vào vở
2HS đọc
-Ngày đầu nhận: 75 500 000 đồng
-Ngày thứ hai : 86 950 000 đồng
- Ngày thứ ba : 14 500 000 đồng
- Cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được đồng ?
Bài giải
Số tiền cả hai ngày đầu quỹ tiết kiệm đó nhận được là :
75 500 000 + 86 950 000 =
162 450 000 ( đồng )
Số tiền cả ba ngày đầu quỹ tiết kiệm đó nhận được là :
162 450 000 + 14 500 00 = 
176 950 000( đồng )
Đáp số: 176 950 000 đồng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc