Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tiết: 3 TOÁN TPP: 16

 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I - MỤC TIÊU:

HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :

Cách so sánh hai số tự nhiên .

Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Khởi động:

Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

GV nhận xét

Bài mới:

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
TPPCT
BÀI DẠY
GIẢM TẢI
ĐDDH
Thứ hai
8/9/08
TĐ
7
Một người chính trực
Tranh
TOÁN
16
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
PBT
SỬ
4
Nước Âu Lạc
PBT
ĐĐ
4
Vượt khó trong học tập (tt)
PBT
Thứ ba
9/9/08
TD
7
Đi đều vòng phải (trái),đứng lại
Còi
LT&C
7
Từ ghép và từ láy
Từ điển
TOÁN
17
Luyện tập
VBT
KH
7
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Tranh
KC
4
Một nhà thơ chân chính
Tranh
Thứ tư
10/9/08
TĐ
8
Tre Việt Nam
Tranh
MT
4
Vẽ trang trí: Họa tiết trong trang trí dân tộc
Tranh
TOÁN
18
Yến, tạ, tấn
Cân
TLV
7
Cốt truyện
VBT
ĐỊA
4
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Bản đồ
Thứ năm
11/9/08
TD
8
Ôn ĐHĐN. TC “Bỏ khăn”
khăn
C.T
4
Truyện cổ nước mình (NV)
VBT
TOÁN
19
Bảng đơn vị đo khối lượng
VBT
KH
8
Tại sao cần ăn phối hợp đạm TV,ĐV
Tranh
LT&C
8
Luyện tập về từ ghép, từ láy
Từ điển
Thứ sáu
12/9/08
TLV
8
Luyện tập xây dựng cốt truỵên
VBT
TOÁN
20
Giây, thế kỷ
Đồng hồ
 N
4
Học hát: Bạn ơi lắng nghe
Phách
KT
4
Khâu thường (Tiết 1)
Kim, chỉ
SH
4
Sinh hoạt lớp+ATGT bài 1(HĐ 1 + HĐ 2)
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
Ngày soạn: 2/9/08 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 8/9/08 TẬP ĐỌC TPP: 7
TIẾT : 2 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I - MỤC TIÊU: 
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm: 
4. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẫn bị bài sau 
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Hs đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn 2.
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua 
Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. 
(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
HS đọc đoạn 3.
Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
4 học sinh đọc 
HS thi đọc. 
“Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá . ”
HS nêu ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 -----------------------------------------------------------------------
Tiết: 3 TOÁN TPP: 16 
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I - MỤC TIÊU:
HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về :
Cách so sánh hai số tự nhiên .
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
GV kết luận
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
Nhận xét : 
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài 
Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
Củng cố 
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
HS nêu
 Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
HS nêu
HS nêu
 Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau
HS làm việc với bảng con
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS làm bài
1/ 1234 > 999 35784 < 35790
 8754 92410
 39680 =.39000 + 680 17600 = 1700 + 600
2/ a) 8136; 8316; 8361
 b) 5724; 5740; 5742
 c) 63841; 64813; 64831
3/ a) 1984; 1978; 1952; 1984
 b) 1969; 1954; 1945; 1890
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
 -------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 4 LỊCH SỬ TPP: 4
 NƯỚC ÂU LẠC
I Mục tiêu: 
HS biết
- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Aâu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà .
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS 
Họ và tên: .
Lớp: 4A3
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt.
o Sống cùng trên một địa điểm
o Đều biết chế tạo đồ đồng
o Đều biết rèn sắt 
o Đều trồng lúa và chăn nuôi
o Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
GV nhấn mạnh: 
4.Củng cố Dặn dò: 
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách
 đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, co ...  như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
Người mẹ ốm như thế nào?
Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào?
Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.
Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được gì?
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- HS đọc lại đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
* HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
 Ốm rất nặng
Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
Phải tìm một loại thuốc rất 
khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên
Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp.
Ốm rất nặng
Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm.
Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc.
Người con vừa đi vừa lo nghĩ vì không có tiền mua thuốc cho mẹ chợt thấy một vật gì như chiếc tay nải ai làm rơi bên vệ đường. Người con mở tay nải ra thấy có nhiều tiền ở bên trong. Người con rất muốn lấy, ngay lúc đó, có một bà cụ đến xin lại, người con đắn đo & quyết định trả lại cho bà cụ.
Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
Các nhân vật của truyện.
Chủ đề của truyện
Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa
 ----------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 2 TOÁN TPP: 20 
 GIÂY , THẾ KỈ
I - MỤC TIÊU:
HS: Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ . 
Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. 
Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. 
GV ghi 1 phút = 60 giây
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
Bài tập 2:
HS làm bài rồi chữa bài. 
Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài. 
Củng cố 
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
HS chỉ
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
1/HS làm bài
1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
b) 1 thế kỉ = 100 năm 5thế kỉ = 500 năm
100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm
2/HS làm bài
 a)Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX.
Bác Hồ ra đi tìm dường cứu nước vào năm 1911. Năm d0o1 thuộc thế kỉ XX.
b) Cách Mạng Tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ XX
3/ a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ XI. Tính từ năm 1010 đến nay đã được :
2008 – 1010 = 998 ( năm )
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
-----------------------------------------------------------------------
Tiết: 3 ÂM NHẠC TPP: 4
 HỌC HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
-------------------------------------------------------------------------
Tiết: 4 KĨ THUẬT TPP: 4
 KHÂU THƯỜNG( tiết 1)
A. MỤC TIÊU :
 HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường . _ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay .
	Nhận xét 2(1,2,3) - Tú, Tuấn, Thiện, Thắng, Nguyệt, Liễu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : 
Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .
Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . 
Học sinh : 
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nhận xét các sản phẩm hs nộp.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu thường”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và cầm kim.
-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên, xuống kim.
-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.
-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu theo đường dấu
-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
IV.Củng cố:
Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi khâu.
-Đọc SGK phần I.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát quy trình.
-Thắt nút chỉ.
-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy kẻ ô li.
 -------------------------------------------------------------
Tiết: 5 SINH HOẠT- HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 1(HĐ1 + HĐ2) XEM ĐĨA “ POKÉMON CÙNG EM HỌC ATGT”
I) Ổn định lớp: hát
II) Các tổ thảo luận , báo cáo kết quả hoạt động tuần qua.
-Về nề nếp lớp
-Về học tập
-Về đạo đức,tác phong
III) Giáo viên tổng hợp ý kiến và nhận xét đánh giá chung
-Đã thực hiện hết chương trình tuần 3
Thi chất lượng đầu năm kết quả chưa cao, vắng 1em 
-Nề nếp lớp tốt,
- Sĩ số lớp 27/14 nữ.
-Tuyên dương những học sinh gương mẫu,đạt thành tích trong tuần qua: Trí, Vân, Hiền.
-Nhắc nhở, phê bình những em chưa ngoan,ít chú ý trong học tập,chưa vâng lời thầy cô: Thắng, Tuyền, Phú Tuấn, Quy
IV) Kế hoạch tuần 3
-Phong trào: “giúp bạn đến trường”
-Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ
-Sinh hoạt đội theo lịch,chuẩn bị đại hội chi đội
- Học chương trình tuần 4
-Mua áo quần thể dục, đóng các khoản tiền đầu năm học
-Học an toàn giao thông và chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
HOẠT ĐỘNG 1: KỂ CHUYỆN 
-Bước 1: Kể chuyện
 GV kể, HSnghe,HS đọc lại câu chuyện
-Bước 2 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
+Bo nhìn thấy đèn tín hiệu ĐKGT ở đau ?
+Tín hiệu đèn ĐKGT có mấy màu ? Là những màu nào ?
+Mẹ nói khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải làm gì ?
+Chuyện gì xảy ra nếu đèn đỏ mà xe cứ đi ?
-Bước 3 Chơi sắm vai
GV chia lớp thành các nhóm đôi
HS sắm vai (1HS đóng vai mẹ,1HSđóng vai Bo)
Hai HSdối thoại với nhau theo lời của Mẹ và Bo trong sách
GV theo dõi và nhận xét các nhóm
-Bước 4 GV Kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK
Hoạt dộng 2 : Cho học sinh xem đĩa 
HS nhận xét lời nói của Pokémon và Meowth
Gv kết luận ( SGK)
KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_ban_3_cot_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc