I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3 ( a )
II. Đồ dùng dạy học: Ê ke ( cho giáo viên và cho học sinh)
III. Hoạt động dạy và học:
Tuần 9 Tiết 41 Hai đường thẳng vuông góc Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3 ( a ) II. Đồ dùng dạy học: Ê ke ( cho giáo viên và cho học sinh) III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Góc nhọn so với góc vuông thì như thế nào? Hãy vẽ một góc nhọn và đặt tên góc đó. HS2: Góc tù so với góc vuông thì như thế nào? Hãy vẽ một góc tù và đặt tên góc ấy. HS3: Góc bẹt so với góc vuông thì như thế nào? Góc bẹt so với góc tù thì như thế nào? Hãy vẽ một góc bẹt và đặt tên góc ấy. GV nhận xét® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 1.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông - Khi ta kéo dài cạnh BC và cạnh DC thành 2 đường thẳng A B D C - Vậy hai đường thẳng CD và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau ? - Em hãy kiểm tra bằng ê ke và nhận xét:“ Hai đường thẳng BC và DC vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông và có đỉnh chung là gì? ” - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. M O N - Vậy hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông và có đỉnh chung là gì? Em hãy tìm một số đồ vật có dạng hai đường thẳng vuông góc với nhau? Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau hay không? GV nhận xét Bài 2: Cho HS nêu miệng trước lớp Bài 3: Hướng dẫn HS dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “ Hai đường thẳng song song ” HS trả lời và vẽ 1 góc nhọn đặt tên góc vừa vẽ HS trả lời và vẽ góc tù đặt tên góc đó HS trả lời Hãy vẽ 1 góc bẹt và đặt tên góc bẹt đó (dùng ê ke kiểm tra) HS theo dõi HS trả lời HS quan sát HS trả lời HS tìm HS kiểm tra và trả lời (Mỗi HS có thể nêu một hình ) Lớp nhận xét HS nêu miệng nối tiếp nhau HS kiểm tra bằng ê ke và nêu tên Tuần 9 Tiết 42 Hai đường thẳng song song Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu: Giúp HS - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ,bài 3 ( a ) II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Hãy lấy ví dụ trong thực tế những đồ vật có dạng hai đường thẳng vuông góc. HS2: Hãy dùng ê ke để kiểm tra đường thẳng MN và PQ có vuông góc với nhau không? Nếu nó vuông góc với nhau thì có đặc điểm gì? M P Q O N GV nhận xét- ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng. 1.Giới thiệu hai đường thẳng song song GV vẽ hinh chữ nhật (ABCD) lên bảng kéo dài về hai phía cạnh đối diện nhau (Chẳng hạn BC và CD) Tô màu hai đường kéo dài đó và giới thiệu cho HS biết: “ Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau” Tương tự ta kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng được AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. A B D C Như vậy:“ Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau” - Hãy tìm trong thực tế những hình ảnh nào có dạng hai đường thẳng song song GV vẽ “hình ảnh” hai đường thẳng song song để HS quan sát và nhận dạng A B C D Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1(a):Yêu cầu HS làm miệng Bài 1(b): Yêu cầu HS làm vở nháp GV sửa bài Bài 2:Yêu cầu HS làm vào vở GV hướng dẫn sửa bài Bài 3:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV hướng dẫn sửa bài Củng cố: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: “Vẽ hai đường thẳng vuông góc” HS nêu ví dụ Dùng ê ke để kiểm tra và nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc (Hai đường thẳng MN và PQ vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông và có đỉnh chung là O) HS quan sát Nhiều HS nhắc lại HS tìm HS nêu miệng 1 HS lên bảng làm Lớp nhận xét HS làm vào vở 1 HS lên bảng làm HS nhận xét HS làm theo nhóm Đại diện 4 nhóm lên trình bày Lớp nhận xét HS nhắc lại Tuần 9 Tiết 43 Vẽ hai đường thẳng vuông góc Môn dạy : TOÁN I. Mục tiêu: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểmvà vuông góc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của tam giác. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 . II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Tìm những đồ vật trong thực tế có dạng “Hai đường thẳng song song” HS2: Hai đường thẳng song song có bao giờ gặp nhau không? GV nhận xét® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 1.Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB ( GV hướng dẫn cách vẽ ) C E A B b.Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB (GV hướng dẫn cách vẽ). C ·E A B 2.Giới thiệu đường cao của hình tam giác GV vẽ hình tam giác ABCD lên bảng và nêu bài toán GV hướng dẫn cách vẽ như ở phần 1 GV tô màu đoạn AH (tô từ A đến H) A B H C GV kết luận: Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC Hay ta có thể nói: “Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều cao” của hình tam giác ABC” - GV yêu cầu HS vẽ lại vào vở nháp - GV nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - yêu cầu HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề - GV vẽ 3 trường hợp lên bảng - GV hướng dẫn sửa bài Bài 2: Sinh hoạt nhóm - yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề - Hướng dẫn sửa bài Bài 3: Dành cho Hs khá giỏi - Củng cố: Nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà tập vẽ lại theo yêu cầu của các bài tập đã học - Bài sau: “Vẽ hai đường thẳng song song” HS tìm HS trả lời HS quan sát HS quan sát 1 HS vẽ ở bảng lớp Số còn lại vẽ vào vở nháp HS nhận xét HS đọc yêu cầu của đề bài HS quan sát 1 HS lên bảng vẽ Số còn lại vẽ vào vở HS nhận xét 1 HS lên bảng vẽ Số còn lại vẽ vào vở . HS nhận xét 1 HS nhắc lại Tuần 9 Tiết 44 Vẽ hai đường thẳng song song Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước và êke ) - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 . II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Muốn vẽ một đường thẳng đi qua một đường thẳng cho trước thì ta phải đi theo mấy bước (Nêu các bước của từng trường hợp) HS2: Nêu cách vẽ đường cao đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC Hãy vẽ đường cao đó A B H C HS3: yêu cầu HS sửa bài 3/53 GV hướng dẫn sửa bài – nhận xét Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề bài lên bảng 1.Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước GV vẽ hình chữ nhật lên bảng và kéo dài hai cạnh AB và CD đồng thời kéo dài cạnh AD ta được: C B E A D AB như thế nào với AD? DC như thế nào với AD? Ta thấy: AB như thế nào với DC? Như vậy: đường thẳng AB và đường thẳng DC cùng vuông góc với đường thẳng AD. Do đó hai đường thẳng AB và CD song song với nhau - yêu cầu HS đọc đề toán “Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước” - GV hướng dẫn cách vẽ + Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN. Ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB - yêu cầu 1 HS nêu lại các bước vẽ - yêu cầu 1 HS lên vẽ lại ở bảng M D E C A N B GV nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: yêu cầu HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề - yêu cầu HS vẽ GV hướng dẫn sửa bài Bài 2: Dành cho HS khá giỏi - yêu cầu 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề - yêu cầu HS vẽ và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau - Hướng dẫn sửa bài Bài 3: Hướng dẫn làm - Củng cố: Muốn vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với 1 đường thẳng cho trước ta đi theo mấy bước? Hãy nêu các bước vẽ? Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn bài sau: “Thực hành vẽ hình chữ nhật” HS nêu các bước để vẽ HS nêu cách vẽ và vẽ vào hình HS sửa bài 3/53 HS nhận xét AB vuông góc với AD DC vuông góc với AD AB song song với DC 1 HS đọc đề HS theo dõi và quan sát 1 HS nêu miệng các bước vẽ HS vẽ vào vở nháp theo các bước đã nêu HS nhận xét 1 HS vẽ ở bảng lớp Số còn lại vẽ vào vở nháp x A M B C y D HS nhận xét HS làm việc theo nhóm và đại diện nhóm trình bày A x D y B C HS nhận xét HS nêu các bước vẽ Tuần 9 Tiết 45 Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông. Môn dạy : TOÁN I.Mục tiêu: - Vẽ được một hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước và êke ). - Bài tập cần làm: bài 1( a ), bài 2( a ) trang 54; bài 1( a ), bài 2( a ) trang 55 . II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: HS1: Muốn vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với 1 đường thẳng cho trước ta đi theo mấy bước? Hãy nêu các bước vẽ? GV hỏi: Như vậy tứ giác ABCD có 4 góc vuông đó là hình gì? GV nhận xét® ghi điểm Hoạt động 2: Bài mới: gt® ghi đề lên bảng * Thực hành vẽ hình chữ nhật. 1.Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm A B 2cm D C 4cm GV nói: Mỗi cm ở vở các em có thể được ứng với 1 dm ở trên bảng của cô. Vậy cô vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm sau đó vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó ta lấy đoạn thẳng DA = 2 dm. Tiếp đến: ta vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB = 2 dm Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD - yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước vẽ - yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật đó vào vở theo đơn vị đã nêu. * Thực hành vẽ hình vuông. 1.Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm Gv nói: Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3 cm và chiều rộng là 3 cm A B 3cm C 3cm D Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1a: ( trang 54 ) Yêu cầu HS đọc đề Bài này có mấy yêu cầu? Yêu cầu thứ nhất là gì? Yêu cầu thứ hai là gì? ( dành cho HS khá giỏi ) Muốn tính chu vi hình chữ nhật đó ta làm như thế nào? Yêu cầu HS làm vào vở Bài 1(a): ( trang 55 ) yêu cầu HS vẽ hình vuông có cạnh là 4 cm Bài 1(b): yêu cầu tính chu vi và diện tích của hình vuông. Bài 2a : Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề Yêu cầu HS vẽ vào vở và đo độ dài đoạn thẳng AC và BD rồi nhận xét - AC và BD là hai đường chéo của hình chữ nhật. Vậy 2 đường chéo này có độ dài như thế nào? Bài 2(a): yêu cầu HS vẽ đúng như mẫu ở SGK - Vẽ hình vuông có cạnh là 4 ô vở Từ trung điểm của 4 cạnh nối lại ta được một tứ giác là hình gì? Bài 2b, bài 3 ( trang 55 ) : Dành cho Hs khá giỏi. Củng cố: Hãy nêu các bước để thực hiện vẽ một hình chữ nhật có độ dài của chiều dài và chiều rộng cho trước Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau: Luyện tập HS trả lời Lớp nhận xét HS trả lời: Hình chữ nhật HS theo dõi và quan sát 1 HS nhắc lại HS vẽ vào vở nháp HS theo dõi và quan sát - 1 HS đọc đề - 2 yêu cầu - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm và chiều rộng là 3 cm Tính chu vi của hình chữ nhật đó HS trả lời HS làm bài vào vở - HS vẽ hình vuông có cạnh là 4 cm vào vở - Dành cho HS khá giỏi HS vẽ vào vở nháp HS đo đoạn dài đoạn AC và BD Hai đường chéo của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau. HS nêu HS vẽ và nhận xét
Tài liệu đính kèm: