I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU :
1. Đọc : Đọc lưu loát toàn bài .
- Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ) .
2. Hiểu các từ ngữ : Ngắn chùn chùn , thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích .
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Xoá bỏ áp bức bất công .
II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Tranh minh hoạ trong SGK , truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .Băng giấy viêt sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
A . Mở đầu: GV giới thiệu năm chủ điểm của sách Tiếng Việt tập I . Yêu cầu cả lớp mở mục lục để đọc . Gọi 2 HS đọc tên năm chủ điểm . GV kết hợp nói sơ qua nội dung trong từng chủ điểm .
B . Dạy bài mới :
Thứ ngày 29 tháng 8 năm 2005 Tập đọc : dế mèn bênh vực kẻ yếu I . mục đích - yêu cầu : 1. Đọc : Đọc lưu loát toàn bài . - Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò , Dế Mèn ) . 2. Hiểu các từ ngữ : Ngắn chùn chùn , thui thủi, và các từ ngữ trong chú thích . - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Xoá bỏ áp bức bất công . II . đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ trong SGK , truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .Băng giấy viêt sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc . III . các hoạt động dạy- học : A . Mở đầu: GV giới thiệu năm chủ điểm của sách Tiếng Việt tập I . Yêu cầu cả lớp mở mục lục để đọc . Gọi 2 HS đọc tên năm chủ điểm . GV kết hợp nói sơ qua nội dung trong từng chủ điểm . B . Dạy bài mới : Hoạt động 1 : GT bài . Năm 1941 nhà văn Tô Hoài đã viết truyện Dế Mèn phiêu lưu kí , đến nay truyện đã được tái bản nhiều lần và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới . Các bạn nhỏ ở khắp mọi nơi trên thế giới đều rất thích truyện này. Bài tập đọc hôm nay: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . (GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu để HS biết hình dáng của Dế Mèn và Nhà Trò). Hoạt động 2 : Luyện đọc . - 1 HS giỏi đọc toàn bài . - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài lần 1 ( GV kết hợp khen những HS đọc đúng ) . Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . Đoạn 3 :Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) . Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) - HS đọc nối tiếp lần hai kết hợp giải nghĩa một số từ trong phần chú thích . - HS luyện đọc theo nhóm đôi . - HS đọc nối tiếp lại bài - GVđọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài . -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ? ( Dế Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội ) . - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết cho thâý chị Nhà Trò rất yếu ớt ? ( Thân hình chị bé nhỏ gầy yếu,người bự những phấn như mới lột . Cánh mỏng,ngắn chùn chùn quá yếu lại chưa quen mở . Vì ốm yếu chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh túng thiếu ). - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Nhà Trò bị bọn Nhện đe doạ, ức hiếp như thế nào ? ( Trước đây,mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết .Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn ,không trả được nợ Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận ,lần này chúng dăng tơ đe bắt chị ăn thịt ). - HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? ( -Lời nói: Em đừng sợ,hãy trở về cùng với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu; Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò thấy yên tâm. - Cử chỉ,hành động :Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi ). .Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích và cho biết vì sao em thích ? Hoạt động 4 :Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . GV hỏi HS nhận xét cách đọc . GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : Năm trước .không thể ăn hiếp kẻ yếu . GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu . Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện . HS quan sát tranh . HS lắng nghe . - 4 HS đọc nối tiếp . 4 HS đọc nối tiếp Từng cặp 2 HS đọc . -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi trong bài. -3HS nêu. -HS nhận xét. -4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài ( đọc diễn cảm ) -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. -HS thi đọc diễn cảm. Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? Nhận xét hoạt động trên lớp . Về đọc diễn cảm và chuẩn bị bài “ Mẹ ốm” toán : ôn tập các số đến 100 000 I . mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Cách đọc , viết các số đến 100 000 . - Phân tích cấu tạo số . II . đồ dùng dạy học : Bảng con + phấn Ôn tập lại các kiến thức lớp Ba . III. các hoạt động dạy- học : Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng . - GV viết số: 83251 yêu cầu HS đọc số ,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn ,chữ số hàng chục nghìn của số . - GV hướng dẫn tương tự như trên với các số :83001; 80201; 80001. - GV cho HS nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền nhau ( 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? 1trăm bằng mấy chục ? ) - Gọi HS nêu các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn , tròn chục nghìn . Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 : 1 a . GV kẻ sẵn tia số trên bảng và hướng dẫn HS nhận xét ,tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này . 1b. Cho HS làm tương tự . Bài 2 : Cho HS tự phân tích mẫu và tự làm . Chú ý : số 70008 đọc là bảy mười nghìn không trăm linh tám . Bài 3 : Cho HS nêu bài mẫu các bài còn lại làm bảng con . Bài 4 : GV vẽ hình lên bảng gọi HS nêu cách làm gọi 3 HS lên bảng làm . Hướng dẫn HS nhận xét sửa bài . HS đọc số và nêu giá trị của tong chữ số trong số . HS nêu . 1HS nêu và làm trên bảng . HS tự làm vào vở . HS làm bảng con . 3 HS lên bảng làm bài . Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò : HS viết bảng con các số : 45056 ; 60080 . Nhận xét tiết học . Khoa học : c on người cần gì để sống ? I . mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . II . đồ dùng dạy - học : Hình phóng to trang 4-5 SGK . Phiếu học tập . Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác Iii . hoạt động dạy - học : 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Động não . * Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . * Cách tiến hành : -Bước 1 : GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu : . Kể những thứ em cần hàng ngày để duy trì sự sống của mình ? Gọi HS nêu và ghi các ý kiến HS nêu lên bảng : - Điều kiện vật chất : thức ăn , nước uống ,quần áo,nhà ở, các đồ dùng trong gia đình ,các phương tiện đi lại, - Điều kiện tinh thần,văn hoá ,xã hội :tình cảm gia đình ,bạn bè,làng xóm,các phương tiện học tập,vui chơi , giải trí, . - Bước 2 : GV rút ra nhận xét chung dựa trên những ý kiến các em đã nêu . Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK . *Mục tiêu : HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như nhưngz sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần . * Cách tiến hành : - Bước1 :Hoạt động nhóm . GV phát phiếu thảo luận nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người ,động vật và thực vật . - Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp . - Bước 3 : Thảo luận cả lớp . GV yêu cầu HS mở SGK tham khảo để trả lời câu hỏi : . Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?. . Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? GV hướng dẫn HS rút ra kết luận Kết luận : - Con người, động vật và thực vật đềucần thức ăn , nước, không khí , ánh sáng , nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sốngcủa mình . - Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở ,quần áo ,phương tiện giao thông và những tiện nghi khác . Ngoài những yêu cầu về vật chất ,con người còn cần những điều kiện về tinh thần , văn hoá , xã hội . Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến các hành tinh khác . * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều cần để duy trì sự sống của con người . * Cách tiến hành : - Bước 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu ( Nội dung 20 tấm phiếu bao gồm những thứ cần có để duy trì cuộc sống và những thứ các em muốn có ) - Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi và chơi . - GV yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc và chọn ra 10 thứ ( có trong 20 tấm phiếu ) mà các emthấy cần phải mang theo khi đến các hành tinh khác ( những tấm phiếu loại ra phải nộp lại cho GV ) - Tiếp theo mỗi nhóm chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn trong số 10 thứ vừa chọn để mang theo ( những tấm phiếu vừa loại ra phải nộp lại cho GV ) - Bước 3 :Thảo luận Các nhóm đính những tấm phiếu vừa chọn lên bảng đại diện các nhóm lên giải thích tại sao nhóm mình lại lựa chọn như vậy ? Mỗi HS nêu một ý ngắn gọn HS thảo luận nhóm trong 5 phút . Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, HS khác bổ sung . HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi . HS đọc phần kết luận . Các nhóm thảo luận và chọn 10 phiếu . HS tiếp tục chọn và loại ra 4 tấm phiếu, chỉ giữ lại 6 tấm phiếu . Đại diện các nhóm lên trình bày tại sao ? 3 . Củng cố - dặn dò . GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ . Nhận xét tiết học . Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2005 Tập làm văn : thế nào là kể chuyện ? I . mục đích- yêu cầu : 1 . Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện . Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác . 2 . Bước đầu biết xâydựng một bài văn kể chuyện . Ii . đồ dùng dạy- học : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 . Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện “ Sự tích hồ Ba Bể “. Iii . các hoạt động dạy- học : 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài . Lớp Bốn , các em sẽ học những bài tập làm văn khó hơn lớp Ba nhưng cũng rất lí thú cô ( thầy )sẽ dạy các em về cách viết đoạn văn ,bài văn kể chuyện ,miêu tả, viết thư ; dạy cách trao đổi ý kiến với người thân , giới thiệu địa phương, tóm tắt tin tức , điền vào giấy tờ in sẵn . Tiết học ngày hôm nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể chuyện . Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS nhận xét Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 1HS kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. HS thảo luận nhóm theo nội dung bài tập theo ba nội dung . a. Câu chuyện có những nhân vật nào ? b. Các sự việc xảy ra và kết quả các sự việc ấy. c. ý nghĩa của câu chuyện . GV ghi kết quả thảo luận lên bảng . a . Các nhân vật : Bà cụ ăn xin . Mẹ con bà nông dân . Những người dự lễ hội . b . Các sự việc xảy ra và kết quả : + Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho . + Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà . + Đêm khuya, bà cụ hiện hình một con giao long lớn . + Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnhvỏ trấu rồi ra đi . + Nước lụt dâng cao , mẹ con bà nông ... m khâu, kim thêu: Kim được làm bằng kim loại cứng , có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau . Mũi kim nhọn ,sắc . Thân kim nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim . Đuôi kim khâu hơi dẹt , có lỗ để xâu chỉ . -Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) để nêu cách xâu chi vào kim,vê nút chỉ . - Gọi HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ , vê nút chỉ . GV nêu những điểm cần lưu ý và thực hiện thao tác minh hoạ để HS biết cách xâu chỉ và vê nút chỉ . Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì ? - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ (SGK ) Hoạt động 5 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . GV đến các bàn quan sát , chỉ dẫn thêm những em thực hiện chưa đúng . Đánh giá kết quả học tập của một số HS . HS quan sát và trả lời . Cả lớp quan sát và nhận xét HS quan sát thao tác mẫu của GV. HS trả lời . HS đọc lại ghi nhớ . HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( thực hành theo nhóm nhỏ ) 4 . Nhận xét - dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần , thái độ học tập của HS . - Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để giờ sau học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu “ . Thứ sáu ngày .. tháng 9 năm 2007 Tập làm văn (2) nhân vật trong chuyện I . Mục đích- yêu cầu : 1 . HS biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật . Nhân vật trong truyện là người, là con vật , đồ vật, cây cối, được nhân hoá . 2 . Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói , suy nghĩ của nhân vật . 3 . Bước đầu biết xây dung nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . Ii . đồ dùng dạy- học : Bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loai theo yêu cầu bài tập 1 (phần nhận xét ). Iii . các hoạt động dạy- học : 1 . Khởi động HS hát vui . 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi , HS trả lời . . Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? ( Đó là bài văn kể lạimột hoặc một số sự việc liên quan đến một hoặc một số nhân vật nhằm nói lên một điều gì đó có ý nghĩa ). 3 . Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nhận xét . Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . . Trong tuần, em đã được học những truyện nào?( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể ) Yêu cầu HS làm bài tâp vào vở . GVdán 4 tờ giấy khổ to lên bảng ,gọi 4 HS đại diện 4 dãy bàn lên bảng làm bài . Hướng dẫn HS nhận xét .Rút ra lời giải đúng . + Nhân vật là người : - hai mẹ con bà nông dân , bà cụ ăn xin , những người dự lễ hội ( truyện Sự tích hồ Ba Bể ). + Nhân vật là vật : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ), giao long ( truyện Sự tích hồ Ba Bể ). Bài 2 : Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật . HS thảo luận nhóm đôi và nêu nhận xét . + Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu . Căncứ để nêu nhận xét : lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà trò Trò + Trong Sự tích Hồ Ba Bể : Mẹ con bà nông dân giàu lòng thương người . Căn cứ nêu nhận xét :cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn ,chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt . Hoạt động 3 : Rút ra ghi nhớ . Gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp theo dõi. Hoạt động 4 : Luyện tập Bài tập 1 : Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm nội dung bài tập ( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ được giải nghĩa ). HS trao đổi và trả lời các câu hỏi . . Bà nhận xét về tính cách của tong cháu như thế nào ? + Nhân vật trong chuyện là Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-om-ca và bà ngoại . + Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu : Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình . Giô-sa láu lỉnh . Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ . + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu .) Bài tập 2 : Gọi HS đọc nội dung bài tập . HS thảo luận nhóm về các hướng sự việc có thể xảy ra, để đi tới kết luận : + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác bạn sẽ chạy lại, nân gem bé dậy , phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc + Nếu bạn nhỏ không quan tâm đến người khác , bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa , mặc em bé khóc . HS đại diện các nhóm lên thi kể . Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất . HS lắng nghe . HS nêu . HS thảo luận nhóm . 2 HS nêu miệng - cả lớp nhận xét . 4 HS đọc . HS đọc thầm HS trả lời . HS thảo luận nhóm . HS thi kể . 4 . Củng cố- Dặn dò : Nhận xét tiết học. Học thuộc nội dung ghi nhớ. Chuẩn bị bài giờ sau : Kể lại hành động của nhân vật . lịch sử (1) môn lịch sử và địa lí I . mục tiêu : Học xong bài này HS biết : Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta . Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ quốc . Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí . Ii . đồ dùng dạy học : Bản đồ Địa lí Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam . Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng . Iii . các hoạt động dạy- học : 1 . Khởi động : HS hát vui . 2 . Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . GV treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng : . Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam Vị trí tỉnh Hậu Giang, thành phố CầnThơ. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . Các nhóm nhận tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở các vùng, miền của nước ta các nhóm tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó . Các nhóm thảo luận trong 5 phút , đại diện nhóm lên đính tranh lên bảng và trình bày lại kết quả thảo luận của nhóm . Cả lớp nhận xét . GV chốt ý và kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc , một líchử Việt Nam . Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . GV nêu : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và gĩư nước . Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó ? Hoạt động 4 : Rút ra bài học . GV hỏi : Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì ? GV chốt ý và ghi bài học lên bảng . HS quan sát bản đò và lắng nghe GV giới thiệu . HS lên chỉ trên bản đồ . HS thảo luận nhóm và lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét . HS trả lời . HS đọc lại bài học . 3 . Củng cố- Dặn dò : - Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở ? - HS đọc lại bài học . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài 2 : Làm quen với bản đồ . Toán (5) luyện tập I . mục tiêu : Giúp HS : Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. Ii . Đồ dùng dạy học : Iii . các hoạt động dạy - học : 1 . Khởi động : HS hát vui 2 . Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tính giá trị của biểu thức 123 + b với b = 145 ; b = 561 ; b = 30 . GV chữa bài , nhận xét và cho điểm . 3 . Dạy bài mới : GV giới thiệu – Ghi đầu bài Bài 1 : GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV treo bảng phụ đã chép sẵn 4 ý của bài tập 1 trên bảng yêu cầu HS đọc đề bài . Hướng dẫn HS một bài mẫu, cả lớp thống nhất cách làm và kết quả, gọi 4 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở ( yêu cầu mỗi dãy bàn làm một bài. Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính , có dấu ngoặc vì thế sau khi thay số bằng chữ chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự HS tự làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả. GV nhận xét. Tính giá trị của biểu thức : a.Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21= 56 Bài 3 : GV treo bảng số như phần bài tập ở SGK , sau đó yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ? - Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ? - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu - Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ? GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông . - Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi bằng bao nhiêu ? - GV giới thiệu : Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có : P = a x 4 . -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4 , sau đó làm bài .GV nhận xét 4 . Củng cố- Dặn dò : Nhận xét tiết học Về làm bài tập : Tìm a để giá trị của biểu thức 54 x a là : a. 255 b. 450 c. 90 HS lắng nghe . HS đọc thầm . HS làm vào vở , 4 HS lên bảng làm . HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm . 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông . 3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở. thể dục(2) tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ trò chơi: chạy tiếp sức Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh của GV. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. Địa điểm và phương tiện Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần mở đầu: (10 phút) Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc nội quy luyện tập, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập Trò chơi: Tìm người chỉ huy. HS đứng tại chỗ, vỗ tay hát Phần cơ bản (20) a. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ: Lần 1- 2, GV điều khiển lớp tập. GV + HS nhận xét, sửa sai. Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển tập (3 -4) lần. GV + HS quan sát, nhận xét, biểu dương tinh thần tập luyện của HS. Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát nhận xét. Tập hợp lớp để củng cố kết quả luyện tập. b. Trò chơi: Chạy tiếp sức. Gv nêu tên trò chơi, tập hợp lớp theo đội hình , giải thích cách chơi, luật chơi. GV làm mẫu. Cho một tổ chơi thử, cả lớp chơi thử 1 -2 lần, cuối cùng cho cả lớp thi đua chơi 2 lần. GV quan sát, NX, biểu dương tổ thắng cuộc. Phần kết thúc:(5 phút) Cho cáctổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó khép lại thành một vòng tròn nhỏ rồi đứng quay mặt vào trong. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Dặn HS: Về nhà ôn tập các động tác ĐHĐN.
Tài liệu đính kèm: