Tiết 5 : Thể dục
BÀI 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRÒ CHƠI: CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
I. Mục tiêu:
- BIết được những nội dung cơ bản của thể dục lớp 4 và một số nội quy trong giờ học thể dục.
- Biết cách tập hợp hàng dọc , biết cách dóng hàng thẳng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ.
- Biết cách cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên .
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường hoặc trong lớp.
- 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tuần 1 Ngày soạn: Ngày 24 tháng 8 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày tháng 8 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ Học sinh tập trung đầu tuần ______________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc Đ1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích Yêu cầu 1. Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 2.Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. 3.Học sinh có lòng thương yêu, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. - HS đọc bài và thảo luận nội dung bài theo nhóm , CN , cả lớp . III. Các hoạt động dạy học 1.Mở đầu GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên , sau đó giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 2.2. HDluyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. GV hỏi: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - HDHS giải nghĩa từ, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích? - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. - Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng của bọn Nhện. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Củng cố , dặn dò - HDHS nêu nội dung bài. - HS nêu và đọc. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” và đọc trước bài sau. Tiết 3 : Toán Đ1: Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu Giúp HS - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . II. Đồ dùng - Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu phần ôn tập 2. Dạy học bài mới Bài 1( 3) Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Hai số đứng liền nhau trong dãy số hơn kém nhau mấy đơn vị ? - GV: Như vậy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2(3) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3 (3) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . - tròn nghìn. - hơn kém nhau 1000 đơn vị. - HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đọc số. - HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a. 9171= 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 b. 7000 + 300 + 50 + 1 = 7531 ___________________________________________________________ Tiết 4 : Đạo đức $1 : Trung thực trong học tập (Tiết 1) I.Mục tiêu 1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . 2. Biết được :Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . 3. Có tháí độ và hành vi trung thực trong học tập . II. Tài liệu và phương tiện - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống (trang 3 SGK). - GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tình huống. - HS xem tranh và nêu nội dung từng tình huống. - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính. a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. - Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? HS: Tự ý trả lời. - Vì sao em chọn cách đó? HS: Tự do trả lời (có thể thảo luận theo nhóm) - GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK) - HDHS xác định yêu cầu của bài tập . - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau. - GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập. Việc c là trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ: + Tán thành. + Phân vân. + Không tán thành - HS thảo luận theo nhóm 2 , giải thích lý do vì sao. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV kết luận: ý kiến b, c là đúng ý kiến a, là sai. - HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em). * Hoạt động nối tiếp: - HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ bản thân. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học. _____________________________________________________ Tiết 5 : Thể dục Bài 1 : Giới thiệu chương trình Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức I. Mục tiêu: - BIết được những nội dung cơ bản của thể dục lớp 4 và một số nội quy trong giờ học thể dục. - Biết cách tập hợp hàng dọc , biết cách dóng hàng thẳng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ. - Biết cách cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên . II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường hoặc trong lớp. - 1 còi, 4 quả bóng nhỡ cao su hoặc nhựa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu (6 – 10 phút): - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: - Nghe và làm theo. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy (2 –3 phút) 2. Phần cơ bản: (18 – 22 phút) a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4 - Tuần học 2 tiết - Cả năm 70 tiết - Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài TD phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và các môn tự chọn, HS: Đứng đội hình 4 hàng ngang và nghe. b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện: HS: Quần áo phải gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai, c. Biên chế tổ tập luyện: - Chia đồng đều cả nam và nữ và tương đương về trình độ sức khỏe. d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi. - HS: Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phần kết thúc: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập chơi. HS: Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết) Đ1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích, yêu cầu 1. Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : bài tập 2a II. Đồ dùng dạy - học - Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2a. - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài. - HS: Nghe. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt to, rõ ràng. - Theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn văn - Hoàn cảnh chị Nhà Trò gặp Dế Mèn , chị Nhà Trò rất yếu ớt. - Đọc thầm lại đoạn cần viết, chú ý tên riêng và những từ dễ viết sai. - Cho HS tìm từ khó dễ lẫn - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa viết lùi vào 1 ô li. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. - HS viết bảng con . - Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. HS: Nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. HS: Đối chiếu SGK soát lỗi. - GV chấm 1 số bài - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu gọi 3 HS lên bảng. HS: Tiếp sức lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn đã được điền đầy đủ. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của nhóm 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc những HS viết sai về nhà tập viết lại để lần sau viết đúng hơn. a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. _____________________________________________________ Tiết 2: Toán Đ2: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp) I. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu cá nhân, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài. - Dưới lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng HS: Nghe. b. Hướng dẫn ôn ... Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, III. Các hoạt động dạy – học: A. Giới thiệu và ghi đầu bài: B. Dạy bài mới: 1. Bản đồ: Làm việc. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + Bước 1: - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, ) HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất. + Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục. + Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam. + Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. => KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. + Bước 1: HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. ? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường? + Bước 2: - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung. 2. Một số yếu tố của bản đồ: *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV. + Bước 2: - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ. + Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, + Bước 2: Làm việc theo cặp. => GV tổng kết bài. HS: 2 em thi đố cùng nhau. - 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007 Tập làm văn Nhân vật trong truyện I. Mục tiêu: 1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa. 2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét. HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: ? Kể tên những truyện các em mới học HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Sự tích hồ Ba Bể. GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài. HS: Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV: Chốt lại lời giải đúng: - Nhân vật là người: - Nhân vật là vật: + Hai mẹ con bà nông dân + Bà cụ ăn xin, con giao long + Những người dự lễ hội + Dế Mèn + Nhà Trò + Bọn nhện + Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật. HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. 3. Phần ghi nhớ: GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ. HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. 4. Luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nhân vật trong truyện là ai? ? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu - Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại. + Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. + Gô - sa láu lỉnh + Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ. ? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không ? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy - Có. - Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật. + Bài 2: GV: Nhận xét cách kể của từng em. HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc. HS: Suy nghĩ thi kể. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Về nhà thuộc phần ghi nhớ. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét và cho điểm. HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 6 x a với a = 5 ? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a ? Với a = 7 ta làm thế nào a = 10 ta làm thế nào HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính: 6 x a = 6 x 5 = 30 6 x a = 6 x 7 = 42 6 x a = 6 x 10 = 60 Các phần còn lại HS tự làm. + Bài 2: GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả. HS: Nêu yêu cầu bài tập. + Bài 3: GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống. HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. + Bài 4: GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng ? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? ? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4 HS: Nêu yêu cầu của bài tập. HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4. HS: Chu vi là a x 4 HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông. HS: 3 em lên bảng làm bài tập. - Dưới lớp làm vào vở. a) Chu vi hình vuông a là: 3 x 4 = 12 (cm) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm) GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: 1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng. - Bộ chữ xếp các tiếng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét cho điểm. HS: 2 em lên bảng làm bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu. - Làm việc theo cặp. - Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng. - GV cho điểm các nhóm. + Bài 2: ? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời HS: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng. - Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt xinh – nghênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh + Bài 4: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng. + Bài 5: Giải câu đố: Chữ là “bút” HS: 2 – 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. - Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài. - Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau. Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số đứng nghiêm, đứng nghỉ Trò chơi: chạy tiếp sức I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ năng: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh. - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu HS chơi đúng luật. II. Đồ dùng dạy - học: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: (6 – 10 phút) - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản (18 – 22 phút) a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ + Lần 1: GV điều khiển lớp tập có nhận xét, sửa chữa những động tác sai. - GV quan sát và sửa chữa những em tập sai. - Cho tập hợp lớp và các tổ thi trình diễn. GV quan sát biểu dương những tổ tập đẹp. + Lần 2: - HS: Chia tổ luyện tập do tổ trưởng điều khiển 3 – 4 lần. - HS: Cả lớp tập lần 2 b. Trò chơi “Chạy tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. - GV cùng 1 nhóm làm mẫu. - Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. HS: 1 tổ chơi thử - Cả lớp chơi 1 – 2 lần sau đó, cả lớp thi đua chơi 2 lần. 3. Phần kết thúc: (4 – 6 phút) - HS: Đi thành vòng tròn, thả lỏng toàn thân. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập cho cơ thể khỏe mạnh. hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp I. Mục tiêu: - ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. II. Nội dung: - GV ổn định tổ chức lớp học. - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học nội quy của trường lớp. + Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. + Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. + Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. + Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. + Trong lớp giữ trật tự. - GV khen 1 số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt. - Nhắc nhở 1 số em chưa ngoan để tuần sau tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: