Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.

 - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong bài, không hỏi ý 2 CH4)

*KNS : Thể hiện sự thông cảm.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.Tranh trong SGK.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Hoạt động tập thể 
Chào cờ
 Kế hoạch hoạt động tuần 1.
Tiết 2 Tập đọc 
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.
 - Phát hiện được lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(trả lời được các câu hỏi trong bài, không hỏi ý 2 CH4)
*KNS : Thể hiện sự thông cảm.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.Tranh trong SGK.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mở đầu :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách giáo khoa TV 4 Tập 1.
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a, Luyện đọc 
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- G.v hướng dẫn H.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọc cho Hs, giúp H.S hiểu 
nghĩa một số từ khó. 
- G.v đọc mẫu toàn bài 
b, Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1: 
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n
* Đoạn 2:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
* Đoạn 3: 
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn? 
* Đoạn 4: 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Trong chuyện này, hai nhân vật đã được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
c, Đọc diễn cảm 
- Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc.
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, khen ngợi Hs.
+ Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào?
*KNS : Thể hiện sự thông cảm
 3, Củng cố, dặn dò 
+ Em học được gì ở Dế Mèn?
- Nhận xét, khen ngợi Hs.
- Hs mở phần mục lục SGK.
- 2 Hs đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
+ 4 đoạn:
Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện).
Đ2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò).
Đ3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò).
Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
- Hs đọc nối tiếp đoạn (2 - 3lượt). 
- Hs luyện đọc theo cặp. 
- 1 Hs đọc toàn bài. 
- Hs đọc thầm đoạn 1.
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội . 
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
+ Trước đây, mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Hs đọc thầm đoạn 4.
+ Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ bắt nạt kể yếu.
+ Cử chỉ, hành động: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị đi. 
+ Nhân hóa.
- 4 Hs nối tiếp đọc 4 đoạn. 
- Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- Hs thi đọc diễn cảm. 
+ ND: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 
- Hs về tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị phần tiếp theo của chuyện, tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí.
Tiết 3 Toán 
§ 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. MỤC TIÊU 
Giúp h.s ôn tập về: - Cách đọc các số đến 100 000.
 - Phân tích cấu tạo số.(HS lµm ®­îc BT1; BT2; BT3: /a- ViÕt ®­îc 2 sè; b/ dßng 1). Hs K-G làm thêm bài còn lại.
II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy bài mới
2.1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
a, Gv viết số, gọi Hs đọc :
83251;83001; 80201; 80001 
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
+ Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ?
2, Thực hành 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
3, Củng cố, dặn dò 
- GV củng cố nội dung bài học
- HD Dặn Hs về làm bài tập trong VBT.
- Nhận xét giờ học
- H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... 
- H.s lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
- H.s nêu yêu cầu của bài
+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- H.s tự làm bài vào vở.
- H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện.
- H.s phân tích mẫu.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
...
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1=7351
... 
Tiết 4 Kể chuyện
§ 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái 
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ chuyện trong sgk.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mở đầu 
- Giới thiệu chương trình học.
2. Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
- G.v treo tranh giới thiệu câu chuyện.
2.2. Kể chuyện 
- G.v kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể:
+ Lần 1: kể kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
+ Lần 3: kể diễn cảm.
2.3, Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Lưu ý: 
+ Kể đúng cốt truyện.
+ Không lặp lại nguyên văn lời kể của cô giáo, kể bằng lời văn của mình.
- Tổ chức cho h.s kể theo nhóm.
- Tổ chức cho h.s thi kể
- Tổ chức cho h.s trao đổi về nội dung câu chuyện.
+ Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- G.v và h.s nhận xét, bình chọn nhóm, bạn kể hay, hấp dẫn nhất. 
*-Tích hợp GD- BV môi trường (bộ phận)
- các em luôn làm gì cho nguồn nước trong sạch? 
3, Củng cố,dặn dò 
- GV củng cố nội dung bài học
- HD học ở nhà: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài sau.
- GV Nhận xét tiết học .
– H.s chú ý nghe.
–H.s nghe kết hợp quan sát tranh, đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- H.s chú ý nghe, đọc thầm các yêu cầu của bài.
- H.s kể chuyện theo nhóm 4
- Một vài nhóm kể trước lớp
- Mỗi nhóm cử một em ra thi kể một đoạn câu chuyện.
- Một vài h.s kể toàn bộ câu chuyện
+ Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, những con người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- 1-2 hs nêu lại.
HS trả lời theo ý hiểu
Tiết 5 Mĩ thuật
 § 1: VẼ TRANG TRÍ. MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.
I. MỤC TIÊU 
 - HS biết thêm cách pha màu: Da cam, xanh lục( xanh lá cây) và tím.
 - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng màu lạnh. 
 - HS pha được màu theo HD.
 - HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: - SGV, hộp màu, bút vẽ, hình vẽ 3 màu gốc.
 3 cái cốc thuỷ tinh để pha màu.
 HS: SGV, vở TH, hộp màu, bút vẽ.
 Dụng cụ pha màu CB theo N6.
 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KT bài cũ: KT đồ dùng học tập
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
*HĐ1: Quan sát - nhận xét:
 - GV giới thiệu cách pha màu.
 - GV treo bảng 3 màu gốc.
? Kể tên các màu cơ bản ( màu gốc)
- Giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản.
 Đỏ + vàng --->da cam.
 Xanh lam + vàng ----> xanh lục.
 Đỏ + xanh lam ---->tím.
- Giới thiệu các cặp màu bổ túc các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại tạo thành những cặp màu bổ túc.
 Các cặp màu bổ túc được sắp xếp đối xứng nhau H3.
- Giới thiệu màu nóng, lạnh
? Kể tên các màu nóng?
? Kể tên các màu lạnh?
? Thế nào là màu nóng?
? Thế nào là màu lạnh?
? Kể tên 1 số hoa, quả, đồ vật, cây... chúng có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh?
- GV pha lần lượt 3 màu cơ bản với nhau 
? Pha 3 màu cơ bản với nhau ta sẽ được những màu nào?
? Kể tên 3 cặp màu bổ túc?
* HĐ2: Cách pha màu;
- GV làm mẫu cách pha màu.
- Gv vừa pha màu vừa giải thích. Dùng 3 cốc thuỷ tinh màu trắng pha màu để 
HS quan sát.
- GV pha màu đỏ + vàng 
? Cô pha màu đỏ + vàng được màu gì?
? Pha màu xanh lam + Vàng được màu gì?
? Pha màu đỏ + xanh lam được màu gì?
- GV giới thiêu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ..... các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu cô vừa giới thiệu cho các em.
* HĐ3 : Thực hành;
- GV quan sát HD.
- HDHS tô màu vào vở tập vẽ bài 1.
- Quan sát uốn nắn.
- GV làm mẫu cảnh vẽ màu.
* HĐ4: Nhận xét- đánh giá:
- Chọn 1 số bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gvcủng cố nội dung bài học
- HD học ở nhà: Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa lá và CB 1 số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu cho bài sau.
- Quan sát.
 Nghe
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- Quan sát H2 ( T30)
- Nghe.
Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại.
Lam bổ túc cho da cam và ngược lại.
Vàng bổ túc cho tím và ngược lại.
- Quan sát H3 ( T4)
- Quan sát H4,5.
- Đỏ đậm, đỏ.....
- Tím, chàm........
- Màu nóng gây cảm giác ấm, nóng.
- Màu lạnh gây cảm giác mát, lạnh.
- HS nêu.
-.... Da cam, xanh lam, tím.
+ Đỏ và xanh lá cây.
+ Xanh lam và da cam.
+ Vàng và tím.
- Quan sát.
 Đỏ + vàng ----> da cam
- HS quan sát
- Da cam.
Xanh lam + vàng ---> xanh lục.
Đỏ + xanh lam ---->tím.
- HS: Nêu
- Pha màu xanh lục, da cam, tím.
( trên nháp hoặc pha màu)
- Tô màu.
- Quan sát.
- Nhận xét, đánh giá xếp loại.
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Toán
§ 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số 
- Biết so sánh biết xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 
- Lµm ®­îc BT1 (cét 1), BT2 (a), BT3 (dßng 1,2), BT4 (b). HS K-G làm thêm phần còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông ?
2. Thực hành 
Bài 1: gọi Hs nêu yêu cầu.
- G.v tổ chức cho h.s tính nhẩm
- G.v đọc phép tính 
+ bảy nghìn cộng hai nghìn
+ tám nghìn chia hai.....
- Nhận xét bài làm của H.s, yêu cầu 1 số Hs nêu cách thực hiện. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Chữa bài , nhận xét. 
- Nêu cách đặt tính.
Bài 3: 
- Nêu cách so sánh ?
- G.v chữa bài, nhận x ... c, độ dày, mỏng của một số mẫu vải.
+ Vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa, sa tanh, vải ni lông. Vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu, thêu.
- Hs đọc nội dung b và trả lời câu hỏi.
- Hs trả lời.
- H.s chú ý nghe.
- H.s đọc nội dung phần b ( SGK )
- H.s quan sát và trả lời .
- H.s quan sát hình.
- H.s nêu .
- H.s thực hiện thao tác cầm kéo.
- Hs quan sát H6.
+ Thước may: đo vải, vạch dấu.
+ Thước dây: đo các số đo trên cơ thể.
+ Khung thêu cầm tay : giữ căng mặt vải.
+ Khuy cài, khuy bấm : dùng đính nẹp áo, quần.
+ Phấn may : vạch dấu trên vải.
 ` Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 Thể dục
§ 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ,
ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ - TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh của g.v.
- Trò chơi “chạy tiếp sức”. Yêu cầu h.s biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 cờ đuôi nheo, vẽ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động: xoay các khớp.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản 
a,Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
b,Trò chơi: Chạy tiếp sức
3. Phần kết thúc 
- Các tổ đi nối tiếp thành vòng tròn 
lớn, vừa đi vừa thả lỏng. 
- Đứng tại chỗ quay mặt vào trong 
 vòng tròn vỗ tay và hát một bài
8 phút
1-2 phút 
2 phút
1- 2phút
1 - 2phút
18 - 20 phút
8-10 phút
1 lần
8-10 phút 
4-6 phút
1-2 lần
2 lần
5 - 7 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- G.v điều khiển lớp tập luyện
- Đội hình: như trên.
 - Lần 1, 2 GV điều khiển, nhận xét, sửa sai. 
- H.s tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ thi trình diễn, nhận xét.
- Tập cả lớp.
- Đội hình:
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
- G.v nêu tên trò chơi.
- Giới thiệu luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi:
+ Một nhóm làm mẫu chơi thử.
+ Cả lớp chơi thử.
+ Cả lớp thi đua chơi. 
- G.v quan sát, nhận xét.
- Đội hình: vòng tròn.
- Giáo viên và cán sự điều khiển. 
Tiết 2 Khoa học
§ 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
I. MỤC TIÊU 
- Nªu ®­îc mét sè biÓu hiÖn vÒ sù trao ®æi chÊt gi÷a c¬ thÓ ng­êi víi m«i tr­êng nh­: lÊy vµo khÝ «- xi, thøc ¨n, n­íc uèng; th¶i ra khÝ c¸c- b«- nÝc, ph©n vµ n­íc tiÓu.
- Hoµn thµnh s¬ ®å sù trao ®æi chÊt gi÷a c¬ thÓ ng­êi víi m«i tr­êng.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài
+ Con người cần gì để sống?
2. Dạy bài mới
2.1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
- Cho Hs quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Em hãy kể tên những gì được vẽ trong Hình 1 - SGK?
+ Những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của con người?
+ Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống của con người mà không thể hiện trên hình vẽ?
+ Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
- Gọi Hs đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết.
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật, động vật?
- Kl: + Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
+ Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
+ Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
2.2. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Yêu cầu h.s vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. 
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- 2 Hs trả lời.
- H.s quan sát hình vẽ s.g.k.
+ Rau xanh, lợn, gà, vịt, nước, người, ông mặt trời...
+ Ánh sáng, thức ăn, nước uống.
- Không khí.
+ Lấy vào: ánh sáng, thức ăn, nước, không khí.
+ Thải ra: các chất thừa, cặn bã như: phân, nước tiểu, khí các bô ních.
- 1 H.s đọc mục Bạn cần biết.
-H.s nêu.
+ Là quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- H.s đọc thêm mục Bạn cần biết và trả lời.
- Hs nhắc lại.
- H.s làm việc cá nhân.
- Một số H.s trình bày ý tưởng của cá nhân qua sản phẩm. 
Lấy vào
 Cơ thể người 
Thải ra
Khí ô-xi
Thức ăn
Nước
Khí các-bô-níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi.
Tiết 3 Toán 
§ 5: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
 - TÝnh ®­îc gi¸ trÞ cña biÓu thøc chøa mét ch÷ khi thay ch÷ b»ng sè.
- Lµm quen víi c«ng thøc tÝnh chu vi h×nh vu«ng cã ®é dµi c¹nh a. (Lµm ®­îc BT1- mỗi ý làm một trường hợp; BT2 – 2 c©u; BT4-b).
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đề bài toán 1 (a, b), 3 chép sẵn trên băng giấy.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 3 trong VBT.
- Kiểm tra vở bài tập.
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Gọi Hs đọc và nêu cách làm phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
- Hướng dẫn Hs thực hiện phần a.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 4:
- Gv vẽ hình vuông.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: 
P = a 4.
+ Tính chu vi hình vuông có cạnh: 
a = 3cm?
3. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung bài học
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 Hs thực hiện.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc và nêu: giá trị của biểu thức 
6 a với a = 5 là 6 5 = 30 
- H.s làm bài và nêu kết quả.
- Nêu yêu cầu.
- H.s nêu cách thực hiện và kết quả.
- Hs tự làm phần b, c, d.
- Hs nêu cách tính chu vi hình vuông.
+ a 4
- Hs đọc công thức.
- H.s đọc bài làm .
P = a 4 = 3 4 = 12 (cm)
- 2 Hs lên bảng làm phần còn lại, lớp làm vào vở.
Tiết 4 Tập làm văn
§ 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
 I. MỤC TIÊU:
- B­íc ®Çu hiÓu thÕ nµo lµ nh©n vËt (ND ghi nhí)
- NhËn biÕt ®­îc tÝnh c¸ch cña tõng ng­êi ch¸u (qua lêi nhËn xÐt cña bµ) trong c©u chuyÖn “ba anh em” (BT1,môc III)
- B­íc ®Çu biÕt kÓ tiÕp cau chuyÖn theo t×nh huèng cho tr­íc, ®óng tÝnh c¸ch nh©n vËt (BT2, môc III)
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phiếu thảo luận nhóm:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,)
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét .
2 Dạy bài mới 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Phần nhận xét 
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp.
+ Nêu tên các câu chuyện vừa học ?
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Hướng dẫn Hs nhận xét, bổ sung. 
+ Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và sự tích Hồ Ba Bể.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích Hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- Những người dự hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện
- Giao long
Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp.
- Gọi Hs nêu nhận xét.
+ Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
2.3. Ghi nhớ 
- Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4. Luyện tập
Bài 1: 
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? 
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? 
+ Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Bài 2: 
- Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra.
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng.
- Tổ chức cho h.s thi kể.
- G.v nhận xét, cho điểm h.s.
3. Củng cố, dặn dò
- GVcủng cố nội dung bài học
-HD học ở nhà. Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận.
+ Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động che chở, giúp đỡ nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu những người bị nạn lụt.
+ Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. 
- H.s nêu ghi nhớ s.g.k.
- Hs lấy ví dụ.
- 1 H.s đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
+ Nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm- ca, bà ngoại.
+ Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Có.
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. 
- 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Hs cùng trao đổi.
+ Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp
+ Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô dùa,... mặc em bé khóc.
- H.s kể chuyện
Hoạt động ngoài giờ
Tiết 1: Sinh hoạt lớp : Nhận xét tuần 1
1.Chuyên cần: học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần của học sinh tương đối đầy đủ.
2. Học tập: học sinh có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt.
* Tiêu biểu là: một số bạn như : Cường, Trang...
* Ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt cần cố gắng hơn như:
3.Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
4.Phương hướng: (Tuần 2)
- Chuyên cần của học sinh đều, học sinh có ý thức học tập
- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ
- Lao động, vệ sinh gọn gàng
- Đọc báo đội - 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_ban_chuan_kien_thuc.doc