Chính tả: Nghe - viết
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". ( Từ " Một hôm .vẫn khóc), không mắc quá 5 lỗi trong bài
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần
( an/ ang) dễ lẫn .
II/ Đồ dùng dạy học:
- 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a, b.
III/ Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: kiểm tra đồ dùng học sinh .
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HDHS nghe viết:
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008 Toán: Ôn tập các số đến 100 000 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân( chia) số có đến 5 chữ số với có 1 chữ số. - So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II/ Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiêu bài: 2. Bài tập ở lớp: KT bài cũ * Luyện tính nhẩm: T/c chính tả toán - GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn" - Bốn nghìn chia hai. - Năm nghìn trừ bốn nghìn. - Bốn nghìn nhân hai. - NX, sửa sai * Thực hành: Bài 1(T4)(Chỉ y/c HS làm cột 1) 7000 + 2000 = 9000 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? Bài 2 ( T4) Nêu yêu cầu bài 2? - + a) 4637 7035 8245 _ 2316 12882 4719 ? Bài 2 củng cố kiến thức gì ? Bài 3 (T 4)( Y/c HS làm dòng 1, 2) ? Nêu cách S2 số 5870 và 5890? ? Nêu yêu cầu bài 3 ? - Ghi kết quả ra bảng con 6000 2000 1000 8000 - Nhận xét, sửa sai. - HS nêu - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng 327 25968 3 x 3 19 8656 975 16 18 - Nhận xét và sửa sai. - HS nêu - Hai số này có 4 chữ số. - Các số hàng nghìn, hàng trăm giống nhau. - ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890 - HS nêu - Làm vào SGK,2 HS lên bảng 3742 28676 = 28676 > 5870 < 5890 97321 < 97400 Bài 4; HS nêu y/c BT (ý b) Kq: 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. Bài 5 (T5) (HS K-G làm ý a) - Đọc BT(2HS) ? BTcho biết gì ? ? BT hỏi gì ? ? Nêu Kế hoạch giải? - Chấm, chữa bài 3)Tổng kết dặn dò : -NX. BTVN bài 2b, 4(T4) - HS nêu - Làm vào vở, 1HS lên bảng Bài giải a) Số tiền bác Lan mua bát là : 250 0 x 5 = 12 500(dồng) Số tiền bác Lan mua đường là : 6400 x 2 =12 800(đồng) Số tiền bác Lan mua thịt là : 35 000 x2 = 70 000(đồng) Đáp số :12 500đồng 12 800đồng 70 000đồng ---------------------------- Chính tả: Nghe - viết Dế mèn bênh vực kẻ yếu I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". ( Từ " Một hôm .............vẫn khóc), không mắc quá 5 lỗi trong bài 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần ( an/ ang) dễ lẫn . II/ Đồ dùng dạy học: - 2 phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2a, b. III/ Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: kiểm tra đồ dùng học sinh . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. HDHS nghe viết: - GV đọc bài viết. - Lớp đọc thầm đoạn văn chú ý tên riêng, TN mình dễ viết sai. ? Đoạn văn ý nói gì? - GV đọc từ khó. - NX, sửa sai - Hướng dẫn HS viết bài: Ghi tên đầu bài vào giữa dòng chữ đầu lùi bài vào 1 ô li nhớ viết hoa. Ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc bài cho học sinh viết. - GV đọc bài cho HS soát - Chấm , chữa bài ( 7 bài) - GV nhận xét 3/ HDHS làm bài tập: Bài2 (T5) ? Nêu yêu cầu? Thứ tự các từ cần điền là: - Lẫn, nở, lẳn, nịch, lông, loà, làm. - Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang. - Nghe - theo dõi SGK. - Đọc thầm. - Hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò. - Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, Dế Mèn, Nhà Trò, đá cuội - Viết vào nháp, 3 học sinh lên bảng. - Nghe. - Viết bài. - Đổi vở soát bài. - Điền vào chỗ trống. - HS làm vào vở, 2 học sinh lên bảng. 4. Củng cố- dặn dò; - Nhận xét giờ học. Học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác. Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I) Mục tiêu : 1) KT: - Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của ĐV tiếng trong tiếng Việt. - Biết nhận diện được các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng . 2)KN: - Phân tích đúng các bộ phận của tiếng . - HS K – G giair dduwowjc caau ddoos owr BT 2 II) Đồ dùng : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng III) Các HĐ day và học : A. Mở đầu :- GV giới thiệu về TD của LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn . 1) Giới thiệu bài : 2)Phần nhận xét : *Yêu cầu 1: Đếm thành tiếng dòng đầu (Vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn ) - Đếm thành tiếngdòng còn lại *Yêu cầu 2: ?Nêu yêu cầu? Phân tích tiếng đánh vần - GVghi kết quả làm việc của HS lên bảng mỗi BP một màu phấn - NX, sửa sai *Yêu cầu 3: ? Nêu yêu cầu? - Gọi 2 học sinh trình bày KL. * Yêu cầu 4: ? Nêu yêu cầu? ? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? ? Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu? ? Qua VD trên em rút ra kết luận gì? 3/ Phần ghi nhớ: - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng và giải thích. Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận ( âm đầu, vần, thanh). Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính. 4/ Phần luyện tập: Bài 1(T7) - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2(t7- HS K, G) ? Nêu yêu cầu? HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng. 5/ Củng cố- dặn dò: - Đọc NX(T6) và làm theo Y/c lớp đọc thầm - Cả lớp đếm dòng 1 : 6 tiếng 2 : 8 tiếng câu tục ngữ có 14 tiếng - 1HS đọc - Cả lớp đánh vần thầm - 1HS làm mẫu - 1HS đánh vần thành tiếng - Cả lớp đánh vần, ghi kết quả bảng con - Bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Giơ bảng. - Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành âm đầu: b thanh: huyền vần: âu Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu huyền - Tiếng " bầu" gồm 3 phần âm đầu, vần, thanh. - 1 HS nêu - HS làm nháp. - Lấy, bí, cùng, rằng, khác, giống, giàn, thương, tuy, nhưng, chung. - ơi. - Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. - HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 HS đọc,lớp đọc thầm - làm bài tập vào vở. - Đọc kết quả mỗi em PT 1 tiếng. - Nhận xét, sửa sai. - Giải câu đố sau: - Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là chữ sao. - Nhận xét giờ học. - D: Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố. Tiết 4: Khoa học: $1 : Con người cần gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống II. Đồ dùng. - Hình vẽ SGK ( trang 4- 5) - Phiếu học tập, bút dạ, giấy A0 III. Các hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. *) HĐ1: Động não +) Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có trong cuộc sống của mình. +) ? Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV Kết luận, ghi bảng. - HS nêu - Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. - Điều kiện tinh thần, VH-XH: Tình cảm GĐ, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí.... *) HĐ 2: Làm việc với với phiếu HT và SGK +) Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. +) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu HT - GV phát phiếu, nêu yêu cầu của phiếu Bước 2: Chữa BT ở lớp - GV nhận xét. Bước 3: Thảo luận cả lớp: ? Như mọi SV khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? ? Hơn hẳn những SV khác, cuộc sống con người cần những gì ? - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo. Nhận xét bổ sung. - Những yếu tố cần cho sự sống của con người, ĐV, TV là không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ (Thích hợp với từng đối tượng) (thức ăn phù hợp với đối tượng) - Những yếu tố mà chỉ con người với cần: Nhà ở, tình cảm GĐ, phương tiện giao thông, tình cảm bạn bè, quần áo, trường học, sách báo..... - Mở SGK (T4-5) và trả lời 2 câu hỏi. - Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn, nhiệt độ phù hợp. - Nhà ở, phương tiện giao thông, tình cảm GĐ, tình cảm bạn bè,.... *) HĐ3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác: +) Mục tiêu: Củng cố những KT đã học về những ĐK để duy trì cuộc sống của con người. +) Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức - Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. Mỗi nhóm ghi tên 10 thứ mà các em cần thấy phải mang theo khi đến hành tinh khác. Bước 3: Thảo luận: - Từng nhóm so sánh KQ lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. *) Củng cố: ? Qua bài học hôm nay em thấy con người cần gì để sống ? - Thảo luận nhóm 6 . - Báo cáo kết quả. - Nhận xét - HS nêu. - HS nêu. - 4 HS nhắc lại. - Nhận xét giờ học: BTVN: Ôn bài. CB bài 2. - NX. BTVN: HTLbài thơ .CB bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Tiết 5: Địa lý : $1: Môn lịch sử và địa lý. I) Mục tiêu : 1. KT : Biết vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều diện tích sinh sống và có chung một lịch sử, một TQ. - Một số yêu cầu khi học xong môn lịch sử và địa lý. 2. KN: - Xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ TN - Nêu đúng yêu câu của môn lịch sử và địa lí. - Tả được sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của con người nơi em ở. II) Chuẩn bị : - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng. - Bản đồ TNVN, hành chính. III)Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu. 2. Tìm hiểu bài. * Bản đồ. HĐ1: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: giới thiệu vị trí đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. Cách tiến hành: Bước1: Bước 2: Chỉ bản đồ. Em hãy xác địn vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí TNVN. - GVtheo bản đồ TNVN. ? Đất nước ta có bao nhiêu DT anh em? ? Em đang sinh sống ở nơi nào trên đất nước ta? * Kết luận : - Phần đất liền nước ta hình chữ S, phía Bắcgiáp giáp TQ......vùng biển........ HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một DT nào đó ở vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - Đọc thầm SGK. - HS lên chỉ và nêu phía Bắc giáp TQ. Phía Tây giáp Lào, Cam- pu- chia. Phía Đông, Nam là vùng biển rộng. - ... 54 dân tộc anh em - ... Tỉnh Lào Cai. Chỉ bản đồ. - Nghe - HĐ nhóm 6. - Mô tả tranh. - Trình bày trước lớp. * Kết luận : Mỗi DT sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song cùng đều một TQ, một LS VN. HĐ3: Làm việc cả lớp. +) Mục tiêu: HS biết LS dựng nước, giữ nước của ông cha. +) Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi. - Để TQ ta được tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. ? Em nào có thể kể được một sự kiện LS chứng minh điều đó? - HS nêu. * GV kết luận: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm LĐ, đấu tranh,dựng nước và giữ nước. HĐ4: Làm việc cả lớp + Mục tiêu: HS biết cách học môn LS và ĐL + Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi ? Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải làm gì? ? Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu điều gì? ? Tả sơ lược về thiên nhiên, đời sống của người dân nơi em ở? - Trả lời nhận xét. - QS sự vật hiện tượng, thu thập, kiếm tài liệu LS, địa lí, nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. - Nêu ghi nhớ.( 4 em ) - HS nêu. 3/ HĐ nối tiếp:- Nhận xét giờ học. D: Học thuộc ghi nhớ: CB bài 2. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Toán; $3: Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tính, tính GT của BT - Luyện tìm TP chưa biết của phép tính. - Luyện giải bài toán có lời văn. 2.Kĩ năng : Rèn KN tính toán nhanh, chính xác. Làm đúng các dạng bài tập nói trên. II)Các HĐ dạy- học: Bài 1 (T5): ? Nêu yêu cầu? - Tính nhẩm. - Làm nháp nêu kết quả. - Nhân xét. a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000. b. 21000 x 3 = 63000. 9000 - ( 7000 - 2000) = 4000 9000 - 4000 x 2 = 1000 9000 - 7000 - 2000 = 0 ( 9000 - 4000) x 2 = 10 000 12000 : 6 = 2000 8000 - 6000 : 3 = 6000 Bài 2(T5): ? Nêu yêu cầu? - Đặt tính rồi tính. - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. b. 56 346 43 000 13 065 6 540 5 2 854 21 308 4 1 5 1308 69 200 21 692 52 260 040 0 Bài 3(T5): ? Nêu yêu cầu? ? Nêu thứ tự TH phép tính trong BT? a. 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b. 6000- 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 ? Bài 3 củng cố kiến thức gì? Bài 4(T5)? Nêu yêu cầu? ? Nêu cách tìm x ?( của từng phần) a. x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x = 9061 x - 725 = 8259 x = 8259 + 725 x = 8984 ? Bài 4 củng cố kiến thức gì? Bài tập(T5) ? Bài tập cho biết gì? ? Bài tập hỏi gì? ? Nêu KH giải? - Tính giá trị BT. - HS nêu. - Tổ 1: a, b. Tổ 2, 3: c,d. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. c/ ( 70850 - 50 2300) x 3 = 20620 x 3 = 61860. d/ 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 5000 = 9500. -Tính giá trị BT - Nhận xét, chữa bài tập. - Làm BC, 4 HS lên bảng. x 2 = 4826 x = 4826 : 2 x = 2413 x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596 - HS nêu - 1 HS đọc đề. 4 ngày S X 680 chiếc ti vi 7 ngày S X ? chiếc ti vi. - Tìm số ti vi S X trong 1 ngày. - Tìm số ti vi S X trong 7 ngày. Bài giải Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi là: 680 : 4 = 170 ( chiếc) Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi là: 170 x 7 = 1190 ( chiếc) Đ/S: 1190 chiếc ti vi. - Chấm 1 số bài, chữa BT. ?BT thuộc dạng toán nào? - .....liên quan đến rút về đơn vị. * Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét. : Bài 2b. Tiết 2: Kể chuyện: $1: Sự tích hồ Ba Bể. I/ Mục đích, yêu cầu; 1/ Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2/ Rèn kỹ năng nghe; - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể. III/ Các hoạt động dạy- học: 1/ Giới thiệu chuyện: - Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể. - HDHS mở SGK ( T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyên. 2. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể. - GV kể chuyện lần 1. + Giải nghĩa từ khó - GV kể lần 2. - GV kể lần 3 - Xem tranh, đọc thầm yêu cầu - Nghe - Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh. 3/ HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Các em chỉ cần kể đúng cố chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể. - Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài tập. a/Kể chuyện theo nhóm: b/ Thi kể trước lớp: - Gọi 2 HS kể toàn chuyện ? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? - Nghe. - Đọc lần lượt từng yêu cầu. - Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh. - Một em kể toàn chuyện. - Mỗi tốp 4 em kể từng đoạn theo tranh. - Hai HS kể toàn chuyện. - Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - D: Kể lại chuyện cho người thân nghe. CB chuyện: Nàng tiên ốc. Tiết 3: Tập đọc: $2 : Mẹ ốm I)Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . - Đọc đúng các từ và câu - Biết đọc diễn cảm bài thơ. Đọc đúng nhịp điệu bài thơ giọng nhẹ nhàngtình cảm . 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: T/c yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo ,lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . 3.HTLbài thơ. II) Đồ dùng - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn câu khổ thơ cần luyện đọc K4,5. III) Các HĐ dạy và học : 1. KT bài cũ : - 2 HS đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2. Bài mới : a, GT bài : b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài : *) Luyện đọc : GV đọc bài - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Theo dõi sửa sai - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều *)Tìm hiểu bài : Gọi 1 HSđọc câu hỏi 1 ? Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì ? ? Sự quan tâm săn sóc của xóm làng với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào ? ? khổ thơ 3 ý nói gì ? ? Những chi tiết nào trong khổ thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? ? Khổ thơ 4,5,6 cho em biết điều gì? ? Khổ thơ 7 ý nói lên điều gì ? ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? *) HD học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - HD cách đọc mỗi khổ thơ - GV đọc mẫu khổ thơ 4,5 (đọc diễn cảm ) - Treo bảng phụ (xoá dần bảng ) III)Củng cố : ? Khi bố mẹ em bị ốm em đã làm gì ? - Theo dõi SGK - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2 - Đọc theo cặp - 1HS đọc cả bài - 1HS đọc khổ thơ 1, 2, lớp đọc thầm - Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng. Mẹ không ăn được trầu, không đọc truyện và cũng không đi làm được. +)ý 1: Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng - HS nhắc lại - 1HS đọc khổ thơ 3 - Mẹ ơi cô bác ..... Người cho trứng ..... Và anh y sĩ ... +)ý 2 : T/c sâu nặng, đậm đà, nhân ái của xóm làng . - HS nhắc lại - 1HS đọc khổ thơ 4,5,6. - Xót thương mẹ Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ ...... Cả đời ... Bây giờ ... Vì con ... quanh đôi nmắt mẹ .... - Mong mẹ chóng khoẻ Con mong mẹ khoẻ dần dần - Làm mọi việc để mẹ vui - Mẹ vui ........múa ca . +) ý 3 : Tình thương của con đối với mẹ - HS nhắc lại - 1HS đọc khổ thơ 7. +) ý 4 : Mẹ là người có ý nghĩa to lớn - HS nhắc lại *) ND: T/c yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . - HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc bài thơ - Đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HTL bài thơ - NX - HS nêu Tiết 5: Lịch sử $ 2: Làm quen với bản đồ I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bàn đồ : Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ........... - Các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. II/ Đồ dùng; - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN......... III/ Các HĐ dạy- học: 1. GT bài: 2. Bài mới : a. HĐ1: làm việc cả lớp. - Biết khái niệm bản đồ. Bước1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN...... ? Đọc tên bản đồ? ? Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? Bước 2: - Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. ? Bản đồ là gì? 1: Bản đồ Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ. - Quan sát. - Bản đồ TG, châu lục, VN. - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất - Các châu lục. Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN. * Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - HS nhắc lại. b. HĐ2: Làm việc nhóm 2 +) Mục tiêu: biết cách vẽ bản đồ. Bước 1 - Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. Bước2: Đại diện HS trả lời. ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? ? Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN? - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện....Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ... - Người vẽ thu nhỏ bản đồ theo tỉ lệ khác. + Bản đồ H3 SGK tỉ lệ 1: 9 000 000 + Bản đồ TNVN tỉ lệ: 2/ Một số yếu tố của bản đồ: * HĐ3: Làm việc theo nhóm. + Mục tiêu: Biết 1 số yếu tố, kí hiệu trên bản đồ. Bước 1: Làm việc CN. Bước 2: Làm việc theo cặp. ? Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ? 3. Tổng kết: ? Bản đồ là gì? ? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ? ? Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ H3? - Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý. - TL cặp. - 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - Mỏ A - pa - tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông.... - NX. : Ôn bài .CB bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật $ 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1) I. Mục tiêu: - HS Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng. - Một số mẫu vải thường dùng - Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ. - Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Giới thiệu bài. - - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Bài mới: *) HĐ 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: - GV nêu yêu cầu. - Nêu đặc điểm kim khâu và kim thêu ? - GV nêu nhận xét và kết luận - HS quan sát hình 4. - Quan sát mẫu kim thêu các cỡ. Mẫu kim thêu. - 2,3 HS trả lời. *) HĐ 2: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV đánh giá kết quả thực hành. - HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ * Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. CB kim các loại, chỉ khâu, chỉ thêu.
Tài liệu đính kèm: