TOÁN – TIẾT 46
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Thước thẳng và ê-ke.
HS : - Đồ dùng học tập.
III. PHÁT TRIỂN BÀI
A- Bài cũ:
- Gọi 2 H lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
P = 7 x 4 = 28 (dm) S = 7 x 7 = 49 (dm2)
Tuần 10 Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008 Tập đọc – Tiết 19 ôn tập giữa học kỳ I I. mục đích - yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu. - Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Viết sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. HS : Đồ dùng học tập. III. phát triển bài 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - GV gọi HS lần lượt - HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3/ Bài số 2: - Những bài tập đọc ntn là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - GV đánh giá chung - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. 4/ Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến. - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dến Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện IV. Kết luận - NX giờ học. - VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. Toán – Tiết 46 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng và ê-ke. HS : - Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài A- Bài cũ: - Gọi 2 H lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm. - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. P = 7 x 4 = 28 (dm) S = 7 x 7 = 49 (dm2) B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: a. Bài số 1: - GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên. a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. b) Góc vuông DAB; ABC; ADC Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. b. Bài số 2: - Nêu tên đường cao của ABC. - Đường cao của ABC là: AB và BC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của . - Vì sao AH không phải là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC. c. Bài số 3: - Cho HS nêu các bước vẽ. - GV đánh giá nhận xét. - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - HS lên bảng thực hiện. d. Bài số 4: Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. - 1 HS lên bảng. - Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N D C - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. IV. Kết luận - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. - NX giờ học. Chính tả – Tiết 10 ôn tập giữa kì I I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa 2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học: GV : - Viết sẵn lời giải bài 2 + 4. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc mẫu bài viết - GV giải nghĩa từ "Trung sĩ" - Lớp đọc thầm. - GV đọc từ khó cho HS viết. + Bỗng, bước, sao trận giả. - HS viết lên bảng con b + ông + T ngã b + ươc + T sắc - Khi viết lời thoại ta trình bày ntn? Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - GV đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả. - Soát bài. 3/ Luyện tập: a. Bài số 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Em bé được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao trời đã tối em không về? - Gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao? - Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 4/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ + Tên người tên địa lí VN Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ + Tên nước ngoài tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Lu-I Pa-Xtơ - Xanh Pê-tec-bua - Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam - Bạch Cư Dị - Luân Đôn IV. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Khoa học – Tiết 19 ôn tập con người và sức khoẻ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. HS : - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III.Phát triển bài A- Bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? B- Bài mới: 2/ HĐ2: Tự đánh giá: *Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * Cách tiến hành: - GV cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá - H tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho HS nêu miệng. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: GV chốt ý 3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS thảo luận nhóm 4. - Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. đ Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 4/ HĐ4: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc CN - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Kết luận - cần có chế độ ăn như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008 Toán – Tiết 47 Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. HS : - Đồ dùng học tập. III. Phát triển bài: A- Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. + + - 836259 726485 528946 260837 452936 73529 647096 273549 602475 - HS chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? * 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Nêu tính chất giao hoán của P.C Tính chất kết hợp của phép cộng. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét - đánh giá. 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 c. Bài số 3: Cho HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Có chung cạnh BC - Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Là 3cm - Cho HS vẽ tiếp hình. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - HS thực hiện - Cạnh DH vuông gócvới cạnh AD; BC; IH - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. - Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) - Cách tính chu vi hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đ. Số: 18 cm d. Bài số 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT cho biết gì? + 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. BT hỏi gì? - Diện tích của hình chữ nhật. - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. - Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước? - Chiều dài và chiều rộng. - Bài tập thuộc dạng toán nào? - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài - nhận xét - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x ... rau Đà Lạt có giá trị ntn? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... * Kết luận: GV chốt ý * Bài học: SGK - 3 đ 4 học sinh nhắc lại. IV. Kết luận - Nêu đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sa Khoa học - Tiết 20 Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh như SGK, hình vẽ T42, T43. HS : - Chuẩn bị theo nhóm. III. Phát triển bài 1/ Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. * Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. * Cách tiến hành: + Cho HS ngồi theo nhóm - HS ngồi theo nhóm 4 đ 6 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - Gv cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại. - HS thực hiện - HS đại diện trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc. - Sử dụng các giác quan: mắt đ nhìn; lưỡiđ nếm; mũi đ ngửi. * Kết luận Nước có tính chất gì? * Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2/ HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước: Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước. * Cách tiến hành: + Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. + HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. - Cho HS làm thí nghiệm. - Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất định. * Kết luận: GV chốt ý 3/ HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra t/c chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. * Cách tiến hành: - GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm - HS làm thí nghiệm Đổ nước vào tấm kính đ nước chảy từ caođthấp, lan ra mọi phía. 4/ HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. - Nêu ứng dụng thực tế. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm thí nghiệm - Đổ nước vào túi ni lông - Nhúng vào các vật: vải, báo... - Cho HS nhận xét và nêu t/d - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. * Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. 5/ HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất: - GV cho HS thực hành - Cho HS nhận xét - HS pha đường, muối, cát. - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan * Kết luận: Nước còn có t/c gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. 6/ Bài học (SGK) - GV cho vài HS nhắc lại - 3 đ 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK) IV. Kết luận - Nước có những tính chất gì? - Nhận xét giờ học. - VN làm lại thí nghiệm. - Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tập làm văn Kiểm tra giữa kì i Bài kiểm tra viết Thời gian 40 phỳt A-Chớnh tả: ( 10 phỳt) Bài : Nỗi dằn vặt của An - đrõy- ca. ( Trang 55, Tiếng Việt 4/1) Đoạn viết : “ Một buổi chiều ....... An - đrõy -ca oà khúc.” B – Tập làm văn: ( 30 phỳt) Hóy viết một bức thư ngắn (Khoảng 10 dũng) cho người thõn núi về ước mơ của em Biểu điểm: - Chớnh tả 5đ(Sai một lỗi trừ 0,5 đ;Chữ viết chưa đẹp trừ 1 đ) - Tập làm văn: 5đ - Viết được 1 bức thư cú nội dung theo yờu cầu của đề (khoảng 10 dũng) : 3 đ Viết cõu đỳng ngữ phỏp , từ đỳng, khụng mắc lỗi chớnh tả: 1 đ Chữ viết rừ ràng, trỡnh bày bài sạch sẽ : 1đ Điểm Tiếng Việt (viết)=Điểm chớnh tả + điểm TLVăn Toán - tiết 50 Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kẻ sẵn bảng số. HS : - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân. - Nêu miệng bài 4. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV cho HS so sánh 5 x 7 và 7 x 5 - 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4 - 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - GV hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết. ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a. - Luôn bằng nhau - Ta có thể nói ntn? - Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích. - a x b = b x a - 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn? - Tích đó không thay đổi. ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - 3 đ 4 HS nhắc lại - Bài tập dạng tổng quát - a x b = b x a c. Luyện tập: - Bài tập yêu cầu gì - GV hướng dẫn mẫu - Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4 3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) 102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287 d. Bài số 4: - Cho HS làm bài tập - Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0 a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 IV. kết luận - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Kĩ Thuật Tiết 10: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau. - Có ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. - Một số sản phẩm có đường khâu viền. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS : đồ dùng học tập. III. Phát triển bài 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát - nhận xét mẫu: - GV giới thiệu sản phẩm. - Cho HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - HS quan sát - Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải. 3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật: - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Nêu cách gấp mép vải. - HS quan sát - Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải đờng 1 cách mép vải 1cm đường 2 cách đường 1: 2cm - Gấp theo đường vạch dấu 1 - Gấp mép vải lần 2. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép? - Khâu lược - Khâu viền bằng mũi khâu đột. - Cho HS thực hành - HS gấp mép vải theo đường vạch dấu. - GV quan sát. IV. Kết luận - Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. Thể dục – Tiết 19 Bài số 19 I. Mục tiêu: - Chơi trò "Con cóc là cậu ông Trời". Yêu cầu H biết cách chơi, tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. - Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng. - Học động tác phối hợp. - Yêu cầu thuộc các động tác và thực hiện cơ bản các động tác. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi + dụng cụ phục vụ trò chơi. HS : - Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho H khởi động 10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x - H chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trườngđ đi thành vòng tròn và hít thở sâu. - Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 - 2 H lên thực hiện 4 động tác đã học. 2) Phần cơ bản. a. Trò chơi vận động: - Trò chơi "Con cóc là cậu ông Trời" 18đ22' 4' - T nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - Cho H chơi trò chơi. b. Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân 14đ16 3 lần 2x8 nhịp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Học động tác phối hợp. 4đ5 lần - T làm mẫu + phân tích động tác - H quan sát, tập theo T. - T hô cho cả lớp thực hiện. - T quan sát, sửa sai. - Cho H tập kết hợp cả 5 động tác. - H thực hiện cả lớp. - Cho từng tổ tập. 3. Phần kết thúc: - Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" 4' 2đ4 lần - H chơi 1' - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - T hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại 5 động tác bài TD phát triển chung. Thể dục – Tiết 20 Bài số 20 I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúngđộng tác và biết phối hợp giữa các động tác. - Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: GV: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi. H: Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 10' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x - Cho H khởi động. - H xoay các khớp: Cổ tay, chân, đầu gối, hông. - Giậm chân tại chỗ và vỗ tay hát. - Trò chơi "Tín hiệu giao thông" - H chơi trò chơi 2) Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung. + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 20' 12đ14' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Lần 1: T vừa hô vừa làm mẫu. - Lần 2: Vừa hô, vừa quan sát sửa sai cho học sinh. - Lần 3 - 4 cán sự hô. - Cho H tập theo nhóm - T quan sát, sửa sai. - Cho từng tổ tập. - Cho các tổ tập thi đua b. Trò chơi vận động. 6' - T nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - H chơi trò chơi. 3/ Phần kết thúc: 5' - Tập hợp lớp. - Trò chơi "Lịch sự" - H tập các động tác thả lỏng. - T đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại 5 động tác thể dục đã học.
Tài liệu đính kèm: