Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- Làm các bài tập : 1, 2, 3, 4(a).
II. Chuẩn bị:
-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông.
-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 10 Thứ hai Tập đọc Oân tập giữa học kì I ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 60 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. - Chuẩn bị bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài: HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lịng - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng. -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. HĐ 2: Làm bài tập 2 -Yêu cầu Hs đọc bài tập 2. - Thể nào là kể chuyện? -Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Yêu cầu đọc thầm truyện. -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát. -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ 3: Thi đọc Bài tập 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3 -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn cĩ giọng Tha thiết, trìu mến. Thảm thiết. Mạnh mẽ, răn đe. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2 -Thực hiện theo yêu cầu. -3HS thực hiện. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét, bổ sung. - Một vài em nhắc lại. -1HS đọc yêu cầu SGK. -Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét bổ sung. Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn. Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Làm các bài tập : 1, 2, 3, 4(a). II. Chuẩn bị: -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuơng ABCD cĩ cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuơng ABCD -Nhận xét chữa bài cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 3. Thực hành Bài tập 1 - GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên gĩc vuơng, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở. -So với gĩc vuơng thì gĩc nhọn bé hơn hay lớn hơn gĩc tù bé hơn hay lớn hơn? +1 gĩc bẹt bằng mấy gĩc vuơng? - Nhận xét , ghi điểm. Bài 2 -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Hỏi tương tự với đường cao BC KL:Trong hình tam giác cĩ 1 gĩc vuơng thì 2 cạnh của gĩc vuơng chính là đường cao của hình tam giác -Vì sao AH khơng phải là đường cao của hình tam giác ABC? Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuơng ABCD cĩ cạnh dài 3cm sau đĩ gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình -Nhận xét cho điểm . Bài 4: - GV nêu yêu cầu . -Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD cĩ chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình 4. Củng cố dặn dị:Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng làm bài - Nghe, nhắc lại. - 2 ,3 HS nhắc lại. -2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm vào vở a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB, AMB, tù:BMC, bẹt AMC b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC -Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông -Bằng 2 góc vuông - Một em nêu. - Suy nghĩ trả lời : -Là AB và BC -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác - HS nêu tương tự . -Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC -1 em nêu. -HS vẽ vào vở . - 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ - Theo dõi , nắm bắt -1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở -HS vừa vẽ trên bảng nêu -1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng vẽ và nhận xét Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 938) I. Mục tiêu: -Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hồn chỉ huy: +Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầucủa đất nước và hợp với lịng dân. +Tường thuật (sử dụng lược đồ)ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng( đường thủy) và Chi Lăng ( đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. -Đơi nét về Lê Hồn: Lê Hồn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Dinh Tiên Hồng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tơn ơng lên ngơi Hồn đế (Nhà Tiền Lê). Oâng chỉ huy cuộc kháng chiến chơng quân Tống thắng lợi. II. Chuẩn bị : Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt đơng GV Hoạt đơng HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước. -Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài : HĐ 1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” -Hãy tĩm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược? -Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hồn lên ngơi rất được nhân dân ủng hộ? -Khi lên ngơi, Lê Hồn xưng là gì? -Triều Đại của ơng được gọi là triều gì? -Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? -KL: -HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhĩm. -Treo lược đồ: -Nêu yêu cầu thảo luận . -Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? -Quân Tống tiến vào nươc ta theo những đường nào? - Lê Hồn chia quân thành mấy cánh và đĩng quân ở đâu để đĩn giặc? - Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống. - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? -Nhận xét, bổ sung. -Tuyên dương những em kể ,nắm ND tốt HĐ 3: Ý nghĩa Làm việc theo cặp. * Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi cĩ ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? 2. Củng cố dặn dị: -Gọi HS đọc phần in đậm SGK -Nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV. -Nhận xét bổ sung. - 2 HS nhắc lại tên bài học. - 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi . -Làm bài vào vở. -Trình bày kết quả. -Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu -Khi Lê Hồn lên ngơi vua, quân sĩ tung hơ “vạn tuế” -Khi lên ngơi Lê Hồn xưng là Hồn Đế, -Được gọi là Tiền Lê. - Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống. -Nghe-Nắm nội dung - 1 em đọc toca3 lớp theo dõi . -Hình thành nhĩm và thảo luận theo yêu cầu. -Quan sát và cùng xây dựng diễn biến. -Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý). -Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta. -Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: -Lê Hồn chia quân thành 2 cánh, sau đĩ cho quân chặn đánh giặc ở -2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét . -Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hồn tồn thắng lợi. -Các nhĩm khác bổ sung. - Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - Cuộc kháng chiến chống quân Tống - 2 HS nêu. - 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi . - Một HS đọc phần ghi nhớ Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí. * Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc. – Học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt vàhọc tập hàng ngày. - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Chuẩn bị: SGK đạo đức III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: -Giới thiệu HĐ1.Bài tập: Bài tập 1 -Làm việc cá nhân -Nêu yêu cầu làm việc. -Nhận xét. KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ. B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. HĐ 2. Thảo luận nhóm: Bài tập 4: - Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình. -Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ? KL: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ HĐ 3: -Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được -Nêu yêu cầu của hoạt động. -Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư liệu. -Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu? -Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3.Củng cố dặn dò:- Nêu lại nội dung bài học . -Nhận xét tiết học. - Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Tự làm bài tập cá nhân vào vở BT Đạo đức. -HS trình bày và trao đổi trước lớp. -Nhận xét bổ sung. - Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Trả lời và nêu ví dụ: -Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó. -Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu: - 1,2 Hs nêu. -Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được. - 3,4 em nêu Thứ ba Chính tả Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2) I. Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); khơng mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn cĩ lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa lỗi chín ... đời sống:mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặccho khỏi ướt. II. Đồ dùng dạy – học: -Các hình trong SGK. -GV chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra: - Nêu nội dung của chương: vật chất và năng lượng 2.Bài mới : -Giới thiệu bài. HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gọi HS đọc ND mục 1 SGK - Yêu cấu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu thì nghiệm . - Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước lộc, cốc sữa, cốc nước chè -Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? -Mùi vị của các loại nước trong cốc? - Đại diện các nhóm trình bày - các nhóm khác bổ sung cho bạn mình. KL:nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị HĐ 2:Phát hiện hình dạng của nước -Gọi 5HS đọc mục 2 SGK -Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN - HD HS làm thí nghiệm + Nước có hình dạng nhất định không? Yêu câu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm . KL: Nước không có hình dạnh nhất định HĐ3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào? - Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu . - Kiểm tra các vật làm thí nghiệm - HD HS làm thí nghiệm - Yêu cầu HS làm thí nghiệm . - Gọi HS nêu kết quả thí nghệm . KL:Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. HĐ 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc khơng thấm với một số vật và hồ tan hoặc khơng tan một số chất - GV nêu mục 4 SGK - GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni long; nhúng một miếng vải vào chậu nước -Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều. -Yêu cầu HS tính chất của nước qua thí nghiệm. -Nhận xét các kết luận của HS. Kết luận: Nước thấm qua một số vật , làm tan một số chất . 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học -Theo dõi - 2 HS đọc - Thảo luận theo N4 - Hệ thống các kiến thức vừa tìm hiểu vào bảng -Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - 2 HS nhắc lại . - 2HS đọc . Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí nghiệm . - Các nhóm làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau khi đã thực hiện thí nghiệm. - Các nhóm nhận xét , bổ sung - 2HS nhắc lại . - 2 HS đọc . - Lấy các dụng cụ thí nghệm theo yêu cầu - Thực hiện theo các bước HD - Các nhóm nêu kết luận của mình. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - 2HS nhắc lại . -2 HS nhắc lại - Quan sát -Nhân xét các hiện tượng -Kết luận: nước thấm qua một số vật, làm ta một số chất -HS nêu -Một vài HS nhắc lại . -3 HS nêu. -Một HS đọc .Cả lớp theo dõi Mĩ thuật Bài 10 : Vẽ theo mẫu Đồ vật cĩ dạng hình trụ I. Mục tiêu: - HS nhận biết các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng. - HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. II. Chuẩn bị : GV: SGK, SGV. Một số đồ vật mẫu dạng hình trụ. Hình gợi ý cách vẽ ( GV vẽ bảng ). Bài vẽ của HS lớp trước. HS: SGK Giấy vẽ, vở thực hành. Bút chì, màu, tẩy III. Hoạt động dạy - học: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV giới thiệu mẫu vẽ cĩ dạng hình trụ và cho HS tự bày mẫu và nhận xét. + hình dáng chung ( cao, thấp, rộng, hẹp ) + cấu tạo ( cĩ những bộ phận nào ) + gọi tên các đồ vật ở hình 1 SGK. + tìm ra sự giống và khác nhau của cái chén và cái chai SGK. - GV bổ sung nêu lên sự khác nhau của 2 đồ vật đĩ về + hình dáng chung. + các bộ phận, tỷ lệ các bộ phận + màu sắc và độ đậm nhạt. * Hoạt động 2: Cách vẽ - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu và tìm ra cách vẽ. + ước lượng và so sánh tỷ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, phác khung hình chung cho cân đối với khổ giấy, sau đĩ phác đường trục của đồ vật. + tìm tỷ lệ các bộ phận: thân, miệng, đáy.của đồ vật + vẽ nét chính và điều chỉnh tỷ lệ + hồn thiện hình vẽ, vẽ nét chi tiết. + vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 3 : Thực hành - GV gợi ý HS quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn. * Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá - chọn một số bài để nhận xét. + bố cục ( sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy ) + hình dáng, tỷ lệ của hình vẽ - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dị : Chuẩn bị bài sau. - HS tự bày mẫu và nhận xét về hình dáng, các bộ phận của đồ vật. - tìm ra sự giống và khác nhau của 2 đồ vật. - HS vẽ bài. - Quan sát mẫu tìm ra cách vẽ. - HS quan sát mẫu và vẽ bài. - HS nhận xét: + bố cục ( sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy ) + hình dáng, tỷ lệ của hình vẽ Thứ sáu Tập làm văn Kiểm tra viết giữa kỳ I (Thực hiện theo đề của chuyên mơn ra) Tốn Tính chất giao hốn của phép nhân I. Mục tiêu: -Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn. - Làm bài tập : 1; 2(a, b). II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ bảng phần bài học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt đơng GV Hoạt đơng HS 1. Bài cũ - Yêu cầu HS làm bài 3, 4 Tr 57 - Nhận xét bài, ghi điểm 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết phần a( bài học) lên bảng. -Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính. 7 x5 = 5 x7 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. yêu cầu HS so sánh các giá trị đó KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân B.HĐ 2: Thực hành Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: -Viết số thích hợp vào ô trống. HD hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả - Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt. Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - HD hs nhận xét các phép tính. -Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con . -Nhận xét , sửa sai C.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm - Lớp chữa bài của bạn - 2HS nhắc lại . -HS theo dõi , nắm yêu cầu . - HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. a x b = b x a - Một số em nhắc lại . - 2HS nêu. -Một HS nêu cách thực hiện - Tìm kết quả dưới hình thức tró chơi tiếp sức. a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 - 2 HS nêu -Nhận xét về các phép tính -3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con. a/ 1357 x5=6785 7 x853 = 5971 40263 x 7 = 281841 Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 1) I. Mục tiêu : - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Chuẩn bị : - Một số sản phẩm năm trước. - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền ... - Vật liệu và dụng cụ: Một mảnh vải, len hoặc sợi khác màu,.... III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Chấm một số bài của tuần trước. -Kiểm tra một số dụng cụ của HS. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. -Giới thiệu mẫu và HD quan sát. -Mép vải được gấp mấy lần? -Đường gấp được gấp ở mặt nào của mép vải? -Được khâu bằng mũi khâu nào? -Đường khâu được thực hiện ở mặt nào của vải? -Nhận xét tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu quan sát hình 1,2,3,4. -Nêu các bước thực hiện. -Nhận xét. -Yêu cầu. -Nhận xét nhắc lại. -Nhận xét HD thao tác khâu được thực hiện ở mặt trái ... HĐ 3: Thực hành nháp. -Yêu cầu kẻ đường vạch dấu và gấp. 3. Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. -Đưa ra sản phẩm của giờ trước. -Tự kiểm tra dụng cụ và bổ xung nếu thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét: -Mép vải được gấp hai lần. -Nêu: -Nêu: -Nêu: -Nghe. -Quan sát hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. -2HS nhắc lại các bước thực hiện đường gấp mép vải -2HS thực hiện thao tác mẫu -Quan sát hình 3, 4 nêu thao tác khâu viền đường gấp khúc. -2Hs thực hành mẫu. -Thực hành vạch, và gấp theo yêu cầu. Thể dục Động tác tồn thân. Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác vươn thở , tay , chân và lưng – bụng. Học mới động tác tồn thân . - Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Sân trường , vệ sinh nơi tập, 1 cái cịi , các dụng cụ tập luyện . III. Nội dung – phương pháp tổ chức: 1. Phần mở đầu : - Nhận lớp và phổ biến nội dung yêu câu tiết học . - Khởi động : - Chạy nhẹ theo hàng dọc 100 m . -Xoay khớp tay, chân, * Kiểm tra bài cũ : -Gọi 4 HS lên thực hiện 4 động tác thể dục đã học . -GV nhận xét , đánh giá 2- Phần cơ bản : a)-Trị chơi vận động : -Trị chơi : “Nhảy ơ tiếp sức” -GV nêu tên trị chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu bài hát. -Yêu cầu HS chơi. b/ Bài thể dục phát triển chung : - 4 động tác vươn thở , tay, chân và lưng- bụng. -Học động tác tồn thân: + Lần 1: Gv vừa hơ vừa làm mẫu . + Lần 2: GV hơ cả lớp thực hiện +Nhận xét sửa sai. - Chia tổ yêu cầu thực hiện . - GV theo dõi , sửa sai - Yêu cầu cả lớp thực hiên. -Nhận xét, sửa sai.Tuyên dương những cá nhân thực hiện tốt . 3. Phần kết thúc : - Đứng tại chổ thực hiện động tác thả lỏng . -GV hệ thống lại bài . -Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học . SINH HOẠT TUẦN 10 I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được tình hình học tập, hoạt động trong tuần: ưu điểm, khuyết điểm. - Biết đựợc kế hoạch phương hướng học tập, lao động, đạo đức tuần tới. II. Các hoạt động trên lớp: - Ưu điểm: . .. .. - Nhược điểm : .. . . - Giáo viên triển khai kế hoạch tuần tới : .............................................. ........................................................................................................................................................................................ Ký duyệt, ngày tháng năm 2012 PTCM
Tài liệu đính kèm: