I - Mục tiêu
1 - Kiến thức :
. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2 - Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc.
- Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK .
II - Chuẩn bị
- GV- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- HS : Bút , SGK
III - Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
3 - Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : On tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập của môn Tiếng Việt .
b. Các hoạt động:
Tuần : 10 Toán BÀI: LUYỆN TẬP Ngày soạn :..// ......... Ngày dạy:..// ......... I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II.CHUẨN BỊ: - GV: thước kẻ eke - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: Hát 2.Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: a./ Giới thiệu bài : b/Các hoạt động: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2: Thực hành MT: Hs ôn tập lại các bài tập về hinh chữ nhật, hình vuông.. Cách tiến hành: Vấn đáp, thựchành Bài tập 1: a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình. Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì? Đặt thước vào góc như thế nào? b. Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông? Góc nhọn so với góc vuông như thế nào? Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì? Bài tập 2: Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và viết vào chỗ chấm và giải thích . Bài tập 3: - Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4: Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật. HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Củng cố - Dặn dò: Làm bài 1,2 trang trong SGK IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Rút kinh nghiệm--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 10 Tập đọc ÔN TẬP Ngày soạn :..// ......... Ngày dạy:..// ......... I - Mục tiêu 1 - Kiến thức : . - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2 - Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc. - Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . II - Chuẩn bị - GV- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu . - HS : Bút , SGK III - Các hoạt động dạy – học 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới a.Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Oân tập , củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học tập của môn Tiếng Việt . b. Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng * Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, rõ ràng khi phát âm r, s. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . Bài tập 2 - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân “ (Tuần 1,2,3 ) ? - Giải thích cho HS hiểu nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm -> Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau : + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ? - Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Bài tập 3 - Tìm đọc đoạn có giọng đọc tha thiết trìu mến ? - Tìm đọc đoạn có giọng đọc thảm thiết ? - Tìm đọc đoạn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe ? - HS đọc trong SGK. - HS trả lời . - Đọc yêu cầu của bài . - Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có đuôi , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần), Người ăn xin - HS làm việc theo nhóm -> Đại diện nhóm trình bày Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. Dế Mèn - Nhà Trò -Nhện Ngưòi ăn xin I. Tuốc- ghê- nhép  Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau - Oâng lão ăn xin - Cậu bé ( nhân vật “tôi”) - Đoạn cuối truyện Người ăn xin ( Tôi chẳng biết . . . đến hết ) - “ Năm trước . . . ăn thịt em “ – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Phần 1. - Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện – truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 + HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. + Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Tiết Oân tập 2 Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kỹ thuật: Luyện từ & Câu: ÔN TẬP Ngày soạn :..// ......... Ngày dạy:..// ......... I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * Kiến thức: Hệ thống đọc và hiểu sâu các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học torng 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. * Kĩ năng: Nhớ tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: 4, 5 phiếu học, giấy phóng to lại bài tập 1, 3. Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3. * HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Bài cũ: Động từ - Tìm 1 động từ chỉ hoạt động, 1 động từ chỉ khả năng, trạng thái và đặt câu với động từ vừa tìm được. Bài mới: a./Giới thiệu bài: - Từ đầu năm học tới nay, các em đã được học những chủ điểm nào? + GV ghi tên các chủ điểm lên bảng – Các bài học Tiếng Việt trong các chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em 1 số ngữ, 1 số hiểu biết về dấu câu. Tiết ôn tâïp hôm nay, các em sẽ hệ thống lại các từ đã học, các dấu câu đã học. b./Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học + Hoạt động 1: Bài tập 1: MT: Học sinh đọc đúng các từ thương người như thể thương thân. - GV phát phiếu cho nhóm, quy định thời gian 10’. - GV ra hiệu lệnh cho nhóm dán phiếu lên bảng. + GV cho điểm. + Hoạt động 2: Bài tập 2: + GV hướng dẫn HS nhận xét. - Thành ngữ được dùng để đặt câu có nội dung gắn với 3 chủ điểm đã học không? - Nội dung câu văn có hợp với thành ngữ dẫn ra không? + Hoạt động 3: Bài tập 3: - Tìm trong mục lục các bài dấu hai chấm. Dấu ngoặc kép để làm bài 3 vào nháp. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhóm thảo luận. - Nhóm đọc lại các bài luyện từ ở mỗi chủ điểm tìm từ thích hợp ghi vào cột được kẻ sẵn ở giấy. + Nhóm trưởng phân công HS đọc bài mở rộng vốn từ thuộc 1 chủ điểm, ghi vào nháp. + Từng HS phát biểu trước nhóm - Nhóm nhận xét, bổ sung - Thư ký ghi vào phiếu - Nhóm cử đại diện kiểm tra chéo phiếu của nhóm bảng: Từ nào sai gạch chéo, ghi tổng số từ đúng dưới từng cột. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Nhóm thảo luận tìm 1 thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm. - Lớp làm việc cá nhân: Đặt câu với từng thnàh ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ đó. - HS đọc yêu cầu bài 3. - Lớp làm nháp. - Nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét. - Chuẩn bị: Tiết 5 – ôn tập. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học Ôn tập con người và sức khoẻ Ngày soạn :..// ......... Ngày dạy:..// ......... Mục tiêu: Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò. Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Đồ dùng dạy học: Các phiếu câu hỏi Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn Hoạt động dạy học: A/ Khởi động: B/ Bài cũ: -Kể một số việc nên hay không nên làm để phòng tránh tại nạn sông nước? -Có ý thức và vận động mọi người cùng phòng tránh tại nạn. C/ Bài mới: * Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: ‘Ai nhanh, ai đúng’ Mục tiêu: -Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò. -Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, trang bị 4 cái chuông, yêu cầu lớp trưởng làm giám khảo. - GV đặt câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước sẽ được trả lời( Nếu đúng cộng điểm) - GV nhận xét. Hoạt động 2: ‘ Tự đánh giá’ Mục tiêu: - HS có khả năng: Aùp dụng những kiến thức đã học để kiểm tra chế ăn uống của bản thân. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học để tự đánh giá, như: Đã ăn phới hợp và thường xuyên đổi món thức ăn chưa? Đã ăn phối hợp chất đạm, béo động thực vật chưa? Đã ăn các loại thức ăn chưáa Vi-ta-min và chất khoáng chưa? - GV yêu cầu HS phát biểu kết quả của mình. - GV chốt ý. - HS lắùc chuông giành quyền t ... - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. HS trả lời - HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết TLV tuần 7 - HS làm việc cá nhân điền quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt nam, nước ngoài, các cơ quan, tổ chức, - HS cho ví dụ. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài 11. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN – KIỂM TRA VIẾT -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- @? Toán Tính chất giao hoán của phép nhân Ngày soạn :..// ......... Ngày dạy:..// ......... I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Khởi động: Bài cũ: Nhân với số có một chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Phép nhân cũng giống như phép cộng, cũng có tính chất giao hoán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao hoán của phép nhân. * Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Nhận xét các thừa số của các tích đó ? Hoạt động 2 : Viết kết quả vào ô trống GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện bảng con: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. Nếu ta thay từng giá trị của của a và b ta sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các biểu thức này. GV ghi bảng: a x b = b x a - a và b là thành phần nào của phép nhân? Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này như thế nào? Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào? Yêu cầu vài HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2: Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Ví dụ: 5 x 1 326 = 1 326 x 5 tính bình thường. Bài tập 3: - HS có thể làm theo hai cách : + Cách 1 : Tính kết quả của phép tính + Cách 2 : Cộng nhẩm , rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . Bài tập 4: HS tính. HS nêu so sánh HS nêu HS tính. HS nêu so sánh HS nêu Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Củng cố Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi tính chất nào? Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 10 tiết :. Khoa học. BÀI 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? Ngày soạn :..// ......... Ngày dạy:..// ......... Mục tiêu: * Kiến thức : HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách Quan sát để phát hiện màu, mùi và vị của nước. * Kĩ năng: Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. Đồ dùng dạy học: *GV:2 cốc thuỷ tinh, một đựng nước, hai đựng sữa. Chai và một số vật chứa nước có thể nhìn được bên trong. Một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước. Một miếng vải, bông, giấy thấm bọt biển *HS : Một ít đường, muối, cát và thìa Hoạt động giảng dạy: A/ Khởi động: B/ Bài cũ: -Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường -Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dd -Nhắc lại 10 lời khuyên dd hợp lí. C/ Bài mới: a./ Giới thiệu bài: b./ Các hoạt động: TG Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước *Mục tiêu: - Sử dụng được các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt được nước và các chất lỏng khác. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng vước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi: So sánh 2 cốc, cốc nào có thể nhìn qua? So sánh 2 cốc, cốc nào có vị ngọt? So sánh 2 cốc, cốc nào không có mùi? Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV nhận xét và chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt. - GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. Kết luận Lưu ý: GV nhắc HS nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi,nếm Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước *Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định” - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. *Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu các nhóm đem: - Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau. - Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc - Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau, hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không?==>Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định Bước 2:GV nêu vấn đề: Vậy nước có hình dạng nhất định không? Các nhóm thảo luận: + Đưa ra dự đoán về hình dạng của nước. + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước. Bước 3: Bước 4: Làm việc cả lớp GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? *Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. - Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. * Cách tiến hành Bước 1 - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm. Bước 2: GV theo dõi, giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp GV kết luận, nêu ứng dụng trong thực tế Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật *Mục tiêu - Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật - Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này. *Cách tiến hành: Thínghiệm Bước 1: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm Bước 2: Bước 3: Làm việc cả lớp - GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm Bước 2 Bước 3: Làm việc cả lớp Kết luận GV yêu cầu HS đọc mucï Bạn cần biết Hoạt động lớp. 2,3 HS trả lời - HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm. - Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình. - HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trên. - Đại diện nhóm lên trình bày. Hoạt động lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận HS làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này D/ Củng cố - Nước có những tính chất gì? - Sự chảy của nước ra sao? IV. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài 21. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: