Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Hà

Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Hà

I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Rèn kĩ năng nói :

 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe,

đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa

cái đẹp giữa cái xấu, cái thiện với cái ác.

 - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

 2.Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

 II –ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 Tranh minh hoạ trong chuyện phóng to (nếu có ).

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Buổi 1) - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
Thø hai ngµy th¸ng 2 n¨m 2011
Chµo cê
******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
TËp ®äc
HOA HỌC TRÒ
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
 2. Cảm nhận được vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả : hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có) 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1,Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết, trả lời các câu hỏi trong SGK
 3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượngvĩ – loài cây thường được trồng trên sân trường các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a)Luyện đọc
 - Từng nhóm 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (xem mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn) – đọc 2 đến 3 lượt.
 -GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, ảnh hoa phượng ; HS đọc đúng các từ ngữ (đoá, tán lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng) :
đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò (Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ?) ; giúp HS hiểu từ khó trong bài
(phượng phần tử, vô tâm, tin thắm).
 b) Tìm hiểu bài
 Gợi ý trả lời các câu hỏi :
 - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ? (Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đên mùa thi và nhũng ngày nghĩ hè. Hoa phượng gần với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trưòng.)
 - Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời : 
vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
 + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui : buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
 + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà dán câu đối đỏ.
 -Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? (Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏcòn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.)
 - GV yêu cầu HS nói cảm nhận của em khi học bài văn. ( HS nói : Hoa phượng có vẻ đẹp độc đáo dưới ngòi bút tài tình của tác giả. / Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. / Bài văn giúp em hiểu về vẻ đẹp lộng lẫy, của hoa phượng.)
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a).
 - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tìm hiểu trong bài
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả : tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng.
 - Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết để chuẩn bị viết lại theo trí nhớ 11 dòng đầu của bài trong tiết CT tới. 
 *******************************
Thø ba ngµy 1 th¸ng 2 n¨m 2011
LuyƯn tõ vµ c©u
( So¹n chi tiÕt )
*******************************
ThĨ dơc
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố về :
 - So sánh hai phân số.
 - Tính chất cơ bản của phân số.
 II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1.Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 HS viết theo thứ tự từ bé đến lớn : 
 3. Bài mới : 
 - GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài GV nên hỏi khi trả lời	 HS ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc cùng tử số, hoặc so sánh phân số với 1.
 Bài 2 : 
 a)     b)
Bài 3 : Cho HS làm phần a) rồi chữa bài ; nếu có thời gian thì làm tiếp phần b) hoặc làm phần b) khi tự học.
 a) Kết quả là : 
 b) Sau khi rút gọn phân số được: ; so sánh các phân số này có : . Vậy kết quả là : .
 Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn :
 a) 
 b) = = 1
 hoặc = = = 1
( Ở phần b) sau khi biến đổi được tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang bằng nhau nên kết quả bằng 1 
*******************************
KĨ chuyƯn
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Rèn kĩ năng nói :
 - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, 
đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa 
cái đẹp giữa cái xấu, cái thiện với cái ác.
 - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2.Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 II –ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Tranh minh hoạ trong chuyện phóng to (nếu có ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí, nói ý nghĩa câu chuyện.
3.Dạy bài mới :
 a. Giới thiệu truyện.
- Các em đã được nghe, được đọc nhiều truyện ca ngợi cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn trong tiết hôm nay.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
 + Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
 - Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới nhữngchữ sau trong đề bài (đã viết trên bảng lớp) : Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và xấu, cái thiện với cái ác.
- Gợi ý 2 ; 3, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.
 - GV nhắc HS : Trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống và Cáo có trong SGK, những truyện khác ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể dùng truyện đã học (
ngoài các truyện trên, còn có : Người mẹ, Người bán quạt may mắn, Nhà ảo thuật).Kể câu chuyện đã có trong SGK, các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện.
VD : Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện “Nàng công chúa và hạt đậu”của An
-đec- xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm. / Tôi muốn kể câu chuyện về một cô bé bị dì ghẻ đối xử rất ác nhưng cuối cùng đã được hưởng hạnh phúc, luôn được
Mười tháng đến thăm. Câu chuyện này có tên là “Mười hai tháng”)
 b) HS thực hành kể kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhắc HS : KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Có kết thúc theo kiểu mở rộng : nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa truyên để các bạn cùng trao đổi. Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 - GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện của các em để cả lớp ghi khi bình chọn. 
 - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hấp dẫn nhất.
 4. Củng cố – dặn dò :
 - Một, hai HS nói tên câu chuyện em thích nhất.
 - GV biểu dương những HS kể chuyện tốt, 
những HS chăm chú nghe bạn kể và nhận xét chính xác. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. 
Nhắc nhở và giúp đỡ những HS yếu kém cách luyện tập ở nhà để đạt yêu cầu của bài tập KC.
 - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC
 được chứng kiến hoặc tham gia - SGK, tuần 24, tr, 58. 
*******************************
Thø t­ ngµy th¸ng 2 n¨m 2011
MÜ thuËt
( Gv d¹y chuyªn lªn líp )
*******************************
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU
 ( Giảm tải : Bài 5 trang 124 )
 Giúp HS ôn tập, củng cố về :
 - Dấu hịệu chia hết cho 2; 3 ; 5 ; 9 ; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
 - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
 II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 - GV hỏi HS : Dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ; là như thế nào ?.
3.Dạy bài mới :
 GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài GV nên kết hợp giúp HS ôn lại nội dung cần ghi nhớ của các bài họcliên quan đến từng bài tập. Chẳng hạn :
 Bài 1 : Cho HS làm bài. Khi HS chữa bài GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
 Ví dụ : Khi làm bài tập phần c) HS chỉ cần làm như sau : 
6 
 c) 7 5 chia hết cho 9.
Số vừa tìm được có chữ số tận cùng bên phải 
6 nên số đó chia hết cho 2 ; vừa chia hết cho3 
 GV có thể hỏi HS để HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 ; cho 2 ; cho 3 ; hoặc GV có thể yêu cầu HS trả lời vì sao viết chữ  ... á – dặn dò :
 GV nhận xét ưu, khuyết điểm.
 Chuẩn bị tiết sau “ Đồng bằng Nam Bộ “.
*******************************
Thø s¸u ngµy th¸ng 2 n¨m 2011
To¸n
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
 I – MỤC TIÊU
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng ;
 Nhận xét phép cộng hai phân số có cùng mẫu số.
 Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
 Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
 II _ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu.
 II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Khởi động : Hát vui.
 2. Kiểm tra bài cũ :
 GV cho 2 HS lên bảng thực hiện.
 So sánh 2 phân số và 
3.Dạy bài mới :
 a) Thực hành trên băng giấy
 GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.
 GV nêu câu hỏi : Băng giấy được chia ra thành bao nhiêu phần bằng nhau ? Bạn Nam tô màu mấy phần ? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ?
 Cho HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn Nam : lần lượt rồi bămg giấy.
 Rồi hỏi tiếp Nam tô tất cả bao nhiêu phần ?
 GV cho HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy bạn Nam đã tô màu.
 GV kết luận : Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
Cộng hai phân số cùng mẫu số
Ta phải thực hiện phép tính : + = ?
 Trên băng giấy Nam đã tô màu 
băng giấy. So sánh tử số của phân số với tử số của phân số ; .Tử số của phân số là
5.
 Ta có 5= 3 + 2 (3 và 2 là tử số của phân số 
 và ).
 Từ đó, có phép cộng sau :
 = = 
 Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
 Cho HS tính + = ?
Thực hành 
 Bài 1 : GV cho 2 HS phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu số.
 + = = 
 Bài 2 : GV viết phép cộng : + và +
GV cho HS pdhát biểu tính chất phép cộng hai phân số.
 Bài 3 : GV gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. Gọi HS nhận xét kết quả. GV ghi lên bảng.
 Giải
 Số gạo ô tô chuyển được là :
 + = (gạo)
 Đáp số : ( gạo ).
 4. Củng cố – dặn dò :
 -Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị tiết sau “ Phép cộng hai phân số ( tt ) “.
*******************************
KÜ thuËt
TRỒNG CÂY RAU HOA ( tiêt 2 )
 soạn như tiết 1 
*******************************
TËp lµm v¨n
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 2. Nhận biết được bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
 3. Có ý thức bảo vệ cây xanh. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen ( nếu có ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 GV kiểm tra :
 - Một HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích ( BT2 tiết TLV trước).
 + Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng hoặc Trái vải tiến vua.
 + Hoa mai vàng : Tả hoa mai từ khi nó còn nụ đến khi nở xoè ra mịn màng. Tác giả so sánh hoa mai với hoa đào, sự mềm mại của cánh hoa với lụa, mùi hương thơm với nếp hương. Nhiều từ ngữ được chọn lọcrất chính xác : ngời xanh màu ngọc bích, vàng muốt, thơm lựng.
 Trái vải tiến vua : Tả trái vải từ ngoài đến khi bóc vỏ, thấy cùi vải dày, trắng ngà, hạt nhỏ, đặt lên lưỡi cảm thấy vị ngọt sắt, nhai mềm, giòn, nghe như sặm sựt. Từ ngữ miêu tả rất chính xác, gợi cảm.
Dạy bài mới :
 a)Giới thiệu bài 
 Trong các tiết học trước, các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối ; cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
 b) Phần nhận xét
 - Một HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3.
 - HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo ( tr 32 ) 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
 + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 + Mỗi đoạn tả một thời kỳ phát triển của cây gạo :
 * Đoạn 1 : Thời kì ra hoa
 * Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa
 * Đoạn 3 : Thời kì ra quả.
 c) Phần ghi nhớ 
 Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 - Cả lớp đọc thầm bài Cây trâm đen, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung của từng đoạn.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng`:
 Bài Cây trâm đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
 + Đoạn 1 : Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trâm đen.
 + Đoạn 2 : Hai loại trâm đen : trâm đen tẻ và trâm đen nếp.
 + Đoạn 3 : Ích lợi của quả trám đen.
 + Đoạn 4 : Tình cảm của người tả với cây trám đen.
 Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý :
 + Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
 + Có thể đọc thêm 2 đoạn kết sau cho HS tham khảo :
 Đoạn 1 : Cây chuối dường như không bỏ gí. Củ chuối để nuôi lợn ; lá chuối gói giò, gói bánh ; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng.
 Đoạn 2 : Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn tăng thêm vẻ đẹp của trường em.
Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu.
 - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, gợi ý. Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau. Trong khi đó GV chấm chữa một số bài viết.
 4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở
. Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. 
*******************************
Khoa häc
BÓNG TỐI
I – MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết : 
 - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
 - Dự đón được vị trí, hình dung bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng với sự vật thay đổi.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chuẩn bị chung : đèn bàn.
 - Chuiỉ©n bị theo nhóm : đèn pin ; tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo, bìa một số thanh tre (gỗ) nhỏ ( để gần các miếng bìa đã cắt làm ( phim hoạt hình ), một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi, hộp. ( để dùng tạo bóng trên bàn ).
III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 HS cho ví dụ những vật mà ánh sáng đi qua và những vật ánh không đi qua.
3. Dạy bài mới :
+Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ BÓNG TỐI
 + Mục tiêu : Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hính dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
 * Cách tiến hành :
 Bước 1 : GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK. Tổ chức cho HS dự đoán này lên bảng ). GV cũng có thể yêu cầu HS giải thích : Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy ?
 Bước 2 : HS dựa vào hướng dẫn các câu hỏi trang 93 SGK. Dể tìm về bóng tối.
 * Lưu ý : Khi làm thí nghiệm, nếu dùng đèn pin thì phải tháo bộ phận chiếu ánh sáng phía trước ( pha đèn ).
Bước 3 : Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi kết quả lên bảng.
Dự đoán ban đầu
 Kết quả
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 SGK : 
Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? ( Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng, GV giải thích thêm : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối ).
 Sau đó GV cho HS thí nghiệm, để trả lời cho các câu hỏi : Làm thế nào để bóng tối của vật to hơn ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu ? Bóng của vật thay đổi khi nào ?...
 Thông tin cho GV : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên nếu chắn hình chữ nhật thì bóng tối quan được trên màn hình cũng là hình chữ nhật ( xem hình vẽ ). Nếu mặt chắn là hình tròn hoặc vật chắn là cái hộp hay ô tô đồ chơi thì trên màn sẽ tuỳ thuộc vào tư thế đặt vật trước đèn chiếu.
* Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI HOẠT HÌNH
 * Mục tiêu : Củng cố vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
 * Cách tiến hành :
 Phương án 1 : Chơi trò chơi xem bóng, đoán vật
 Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì ? ( Cần lựa chọn khoảng cách giữa đèn chiếu và tường hợp lí ).
 Với những vật hộp ô tô, đồ chơi, .nếu HS khó đoán , GV có thể xoay vật ở vài tư thế khác nhau giúp HS đoán ra để trả lời câu hỏi :
Ở vị trí nào thì nhìn bóng để đoán ra vật nhất? 
 GV có thể xoay vật trước đèn chiếu, yêu cầu HS dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào, sau đó bật đèn để kiểm tra kết quả.
 Phương án 2 : Đóng kín cửa làm tối phòng học. Căng một tấm vải hoặc tờ giấy to ( làm phông ), sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa giấy làm các hình nhân vật để biểu diễn ( có thể chọn một câu chuyện ngắn nào đó mà các em đã học. Cần chuẩn bị trước nội dung và cắt trước các hình nhân vật ).
 4. Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 - Chuẩn bị tiết sau “ Aùnh sáng cần cho sự sống”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_1_tuan_23_nam_hoc_2010_2011_pham_thi_thu.doc