Tiết 3: Khoa học
Đ19: Ôn tập ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng
+ Dinh dưỡng hợp lý và phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập
III. Các HĐ dạy học
Tuần 10: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ (GV trực tuần nhận xét) Tiết 2 Toán Đ46: Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về + Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hxnh tam giác + cách vẽ hxnh vuông, hình chữ nhật (BT1;2;3;4a) II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, êke III. Các HĐ dạy học Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt A M B C 1b, GV HD trả lời miệng tương tự Bài 2: Ghi đúng sai Cho HS lên bảng thi đua dưới lớp nháp nhận xét Bài 3: - Cho đoạn thẳng AB = 3cm - Vẽ hxnh vuông ABCD - Tổ chức vẽ rồi đổi chéo nhận xét Bài 4: Vẽ hình chữ nhật a. AB = 6cm AD = 4cm Quan sát giúp đõ * Củng cố dặn dò - Nhận xét hệ thống lại bài - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Quan sát hình và nêu tên các góc + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC B BM, BC B BA, BM C CB, CA M MB, MA + Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC + Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC - Ghi Đ/ sai ghi S và giải thích a. S vì AH không vuông góc với BC b. Đ vì AB vuông góc với BC - HS vẽ Phiếu BT,lên bảng vẽ Nx A B - Thực hành vễ hình chữ nhật vào vở rồi nhận xét A B D C GV giúp đỡ nêu được 3-4 góc Bạn giúp HS vẽ GV HD Vẽ tương đối đúng Tiết 3: Khoa học Đ19: Ôn tập ( tiết 2) I. Mục tiêu - Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng + Dinh dưỡng hợp lý và phòng tránh đuối nước. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập III. Các HĐ dạy học HĐ1: trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí * Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày - Trxnh bày trước lớp ? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trxnh bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí * Hệ thống hoá những kiến thức đã học - Trxnh bày sản phẩm -> Nx, đánh giá - Tạo nhóm 4 - Lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa ăn hàng ngày - Trxnh bày tên món ăn trong 1 bữa ăn của nhóm mxnh - Nhóm khác nhận xét - Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đxnh - Qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế - Làm việc cá nhân - Trxnh bày trước lớp Bạn giúp đỡ cùng học GV giúp đỡ uấn nắn *) Củng cố, dặn dò - Nx chung tiết học - Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau ( Vật chất và năng lượng) Tiết 4: Âm Nhạc (GV bộ môn dạy) Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Tiết 3: Toán Đ47: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp hs củng cố về: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. + Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. + Giải được bài toán txm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hxnh chữ nhật (BT1a;2a;3b;4) II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Nêu cách thực hiện tính Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Làm bài vào vở Bài 3: Vẽ hình A B I D C H Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật - Đọc đề, phân tích - Làm tóm tắt - Làm bài cá nhân - Lên bảng chữa nhận xét 386259 726485 + - 260837 452936 647096 273909 - áp dụng các tính chất của phép cộng 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Trả lời câu hỏi - HS quan sát trả lời miệng b. DH vuông góc với AD, BC, IH - Làm bài cá nhân Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật 16 - 4 = 12 ( cm) Chiều rộng của hxnh chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là 10 ì 6 = 60 ( cm2) Đ/s: 60 cm2 Làm1phép tính GV giúp đỡ HS vẽ GV giúp đỡ Khuyến khích HS làm *) Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - Nx chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tiếng việt Ôn tập giữa kỳ I ( Tiết 2) I.Mục đich yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả, trxnh bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng, bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài + Chú ý từ khó - GV đọc -> Chấm, đánh giá 5-7 bài 3. Làm bài tập Bài 2: Trả lời các câu hỏi - Trình bày trước lớp -> Nhận xét, bổ sung bài 3: Quy tắc viết tên riêng -Làm bài tập vào phiếu - Nêu VD về 2 loại - Đọc lời giải đúng - Đọc thầm bài văn - Lưu ý cách trxnh bày bài - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo - Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời) - Từng cặp hỏi và trả lời - Nêu yêu cầu của bài - Nêu quy tắc viết 1. Tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Tên người, tên địa lý nước ngoài - HS tự nêu VD: - Lê Văn Tám Điện Biên Phủ - Lu-i Pat- xtơ Bạch Cư Dị Luân Đôn Viết 1-2 câu Bạn giúp đỡ Khuyến khích GV uấn nắn viết được 1-2 tên 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3) Tiết 2: Tiếng việt Ôn tập giữa kỳ I ( Tiết 3) I. Mụcđích yêu cầu - Mức độ ,yêu cầu kỹ năng đọc nư ở tiết 1 - Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -> Nhận xét đánh giá 3. Làm bài tập Bài 2: Txm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Làm phiếu bài tập 1. Tên bài 3. Nhân vật 2. Nội dung chính 4. Giọng đọc - Trình bày kết quả - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ dọng đọc -> Nhận xét đánh giá - Bốc thăm tên bày đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc tên bài T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) Chị em tôi (59) T5: Những hạt thóc giống (46) T4: Một người chính trực (36) - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trxnh bày - Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho dọng đọc phù hợp với nội dung) Đọc thầm Đọc câu HS nghe Bạn giúp đỡ Nghe 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết ôn tập - Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Mỹ Thhuật (GV bộ môn dạy) Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán (Kiểm tra giữa học kỳ I) Tiết 2: Tiếng Việt Ôn tập giữa học kx I ( Tiết 4) I. Mục đích yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt)đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Làm bài tập Bài 1: Từ ngữ đã học theo chủ điểm - xem lại 5 bài mở rộng vốn từ - Ghi những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm - Trình bày kết quả -> Nx, đánh giá điểm thi đua Bài 2: Tìm câu thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm a. Thương người như thể thương thân b. Măng mọc thẳng c. Trên đôi cánh ước mơ - Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ -> Nx, đánh giá Bài 3:Tác dụng của dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép - Nêu VD cho 2 loại 3. Củng cố, dặn dò - NX giờ học - Nêu tên 3 chủ điểm đã học - Nêu cầu của bài + Nhân hậu- Đoàn kết ( T2-T3) + Trung thực- Tự trọng ( T5-T6) + Ước mơ ( T9) - Làm việc theo nhóm 4 + thương người, nhân hậu, nhân ái... + trung thực, trung thành... + ước mơ, ước muốn... - Nhóm trưởng trình bày - Đọc yêu cầu của bài - Liệt kê, làm bài theo nhóm 4 -> ở hiền gặp lành Lành như đất... -> Thẳng như ruột ngựa Đói cho sạch, rách cho thơm... -> Cầu được ước thấy Ước của trái mùa... - Làm bài cá nhân - Đọc câu và nêu ý nghĩa - Nêu yêu cầu của bài - Hs nêu tác dụng( viết phiếu) - Tự nêu VD 1. Bố tôi hỏi: - Hôm nay con được điểm mấy? 2. Bố thường gọi tôi là "cục cưng" của bố Nhóm giúp đỡ bạn Bạn giúp đỡ Gv hd thêm Khuyến khích Tập trả lời Tiết 3: Tiếng Việt Ôn tập giữa học ky I (Tiết 5) I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng,mức độ kỹ năng đọc như ở tiết 1 - Nhận biết một số thể loại văn xuôi, kịch, thơ, bước đầu nắm được nhân vật tính cách, trong bài tập đọc là truyện kể đã học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng -> Nx, đánh giá cho điểm 3. Bài tập 2 - Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ( T7,8,9) - Ghi những điều cần nhớ vào bảng + Tên bài + Nội dung chính + Thể loại + Giọng đọc - Làm bài theo nhóm - Trxnh bày kết quả -> Đánh giá, bổ sung 4. Bài tập 3 ? Nêu tên các bài tập đọc thuộc thể loại truyện trong chủ điểm - Trxnh bày vào bảng + Nhân vật + Tên bài + Tính cách - Trxnh bày kết quả -> Đánh giá, bổ sung - Bốc thăm tên bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Đọc thầm các bài T7: Trung thu độc lập ( 66) ở vương quốc tương lai (70) T8: Nếu chúng mxnh có phép lạ (76) Đôi giày ba ta màu xanh (81) T9: Thưa chuyện với mẹ (85) Điều ước của vua Mi-đát ( 90) - Tạo nhóm 4 - Đại diện nhóm - Nêu yêu cầu của bài + Đôi giày ba ta màu xanh + Thưa chuyện với mẹ + Điều ước của vua Mi-đát - Tạo nhóm 4, làm bài - Đại diện nhóm trxnh bày Đọc câu Nhóm giúp bạn Theo dõi bạn trả lời 5. Củng cố, dặn dò - Nx chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. Tiết 4: Lịch Sử (GV bộ môn dạy) Thứ năm ngày 29 tháng 10năm 2009 Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán Đ49: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS: + Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số + Thực hành tính nhân (BT1;3a) II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Phép nhân - Đặt tính rồi tính + 241324 ì 2 = ? * Nhân không nhớ + 136204 ì 4 = ? * Nhân có nhớ 2. Làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính Bài 3: Tính + Thực hiện phép nhân + Tính giá trị biểu thức - Nhận xét chữa bài - Nhân số có 6 chữ số với số có 1 một chữ số( có nhớ, không nhớ) - Làm vào nháp + Nhân lần lượt từ phải sang trái + Nêu cách thực hiện 241324 ì 2 = 482648 136204 ì 4 = 544816 - Làm vào nháp 341231 21 ... các động tác - Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt txnh, chủ động II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ sân III. Nội dung và PP lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp - Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay - Trò chơi khởi động 2. Phần cơ bản a) Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - L1: GV hô và làm mẫu - L2: GV hô, sửa sai cho HS - L3: Cán sự hô, lớp tập b) trò chơi vận động - Trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức 3. Phần kết thúc - Tập các động tác thả lỏng - Trò chơi: Txm người chỉ huy - Hệ thống lại bài - Đánh giá kết quả giờ học - BT về nhà: Ôn 5 động tác đã học Định lượng 6-10p 1-2p 1-2p 1-2p 18-22p 3-4lần 4-6p 4-6p 1-2p 1p 1-2p 1-2p Phương pháp Đội hxnh tập hợp x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x Đội hxnh tập luyện x x x x x x T1 x x x x x x T2 x x x x x x T3 Đội hxnh trò chơi xxx 1 4 xxx 3 2 xP Đội hxnh tập hợp GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 2: Tiếng việt Tiết 7: Kiểm tra giữa kỳ I (đọc) (Nhà trường ra đề) Tiết 4: Địa lí Đ 10: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu - Học xong bài này, hs biết: + Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN + Trxnh bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt + Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để txm kiến thức + xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hxnh với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sx của con người II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt III. Các HĐ dạy học 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Quan sát hxnh 1, 2(94) - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt 2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi dư lịch, nghỉ mát ? Có những công trxnh nào phục vụ cho việc này ? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy ? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị như thế nào - Dựa vào hxnh 1( bài 5) - Cao nguyên Lâm viên - Khoảng 1500 m - Mát mẻ -> 1,2 hs nêu - Làm việc theo nhóm -> Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. -> Khách sạn, sân gôn, biệt thự... ->Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Làm việc theo nhóm - Quan sát hxnh 4(96) -> Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: Từ trái sang phải:lan, cẩm tú cầu, hồng, mi – mô - da. - Do địa hxnh cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành -> Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật Đ 10: Khâu đột mau( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau - Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trx, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Kim, chỉ màu, vải, thước, phấn vạch, TCĐG III. Các HĐ dạy học 1. KT bài cũ: ? Nêu quy trxnh của khâu đột mau? - KT đồ dùng HS đã chuẩn bị 2. Bài mới: - GT bài: * HĐ3: Thực hành khâu đột mau B1: Vạch dấu đường khâu B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu * Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt. - GV quan sát uốn nắn - Nghe - Thực hành * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh GV nêu tiêu chuẩn đánh giá - Khâu được các mũi khâu theo dường vạch dấu - Các mũi khâu tương đối bằng khít - Đường khâu thẳng và không dúm - Hoàn thành sản phẩm đung thời gian quy định GVNx đánh giá kết quả HT của HS - Trưng bày sản phẩm 3. Tổng kết - dặn dò - Nx sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT Chuẩn bị bài 7 Tiết 4 Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gx? I. Mục tiêu Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hxnh dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Nêu nhận xét HĐ 2: Phát hiện hxnh dạng của nước - Gv có các chai, lọ, cốc có hxnh dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hxnh dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hxnh dạng nhất định không HĐ 3: Nước chảy như thế nào - Đồ dùng 1. Khay đựng nước 2. Tám kính HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật -> Giấy, bông, vải nước thấm qua Túi nilông nước không thấm qua HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - Đồ dùng 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi - Hs làm thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước -> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hxnh dạng của nước ở mỗi vật - Hxnh dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hxnh dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hxnh dạng nhất định - Hs thực hành -> Nước chảy lan ra khắp mọi phía -> Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm - Nước hoà tan: đường, muối - Nước không hoà tan: cát, sỏi *) Củng cố, dặn dò - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Thứ ngày tháng năm Tiết 1 Tiếng Việt Tiết 8: Kiểm tra giữa học kx I ( viết) Nhà trường ra đề Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Tiếng Việt Tiết 8: Kiểm tra giữa học ky I ( viết) (Nhà trường ra đề) Tiết 2: Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gx? I. Mục tiêu: Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hxnh dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Nêu nhận xét HĐ 2: Phát hiện hxnh dạng của nước - Gv có các chai, lọ, cốc có hxnh dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hxnh dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hxnh dạng nhất định không HĐ 3: Nước chảy như thế nào - Đồ dùng 1. Khay đựng nước 2. Tám kính HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật -> Giấy, bông, vải nước thấm qua Túi nilông nước không thấm qua HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - Đồ dùng 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi - Hs làm thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước -> Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hxnh dạng của nước ở mỗi vật - Hxnh dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hxnh dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hxnh dạng nhất định - Hs thực hành -> Nước chảy lan ra khắp mọi phía -> Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm - Nước hoà tan: đường, muối - Nước không hoà tan: cát, sỏi *) Củng cố, dặn dò - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Mĩ thuật: Đ6: Vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hxnh trụ . I) Mục tiêu: - Hs nhận biết hxnh dáng, đặc điểm của một số đồ vậtcó dạng hxnh trụ. -HS biết cách vẽ và vẽ được một số đồ vậtcó dạng hxnh trụ ,vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích . -HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật . II) Chuẩn bị: - Một số đồ vậtcó dạng hxnh trụ.Gợi ý cách vẽ trong SGK -Vở thực hành, bút chx,tẩy, mầu vẽ . III) Các HĐ dạy- học: 1.KT bài cũ: KT đồ dùng HS đã CB 2. Bài mới: - Giới thiệu bài . * HĐ1: Quan sát- nhận xét . -Gv đưa ra 1 số mẫu đã CB ? Hxnh dáng,dặc điểm, màu sắc? ? Cấu tạo?(cao, thấp, rộng, hẹp) ? Gọi tên các đồ vật ở hxnh 1- SGK *HĐ2: Cách vẽ quả - GVdùng hxnh vẽ gợi ý SGK -GV vẽ lên bảng theo trxnh tự các bước vừa vẽ vừa HD -Sắp xếp bố cục cho hợp lí với trang giấy.Có thể vẽ bằng chx đen hoặc màu vẽ * HĐ3: Thực hành - GV bày một số mẫu . - Nhắc HS quan sát kĩ để nhận ra đặc điểm vật mẫu . Vẽ theo các bước như đã HD .xác đinh khung hxnh vẽ cho cân đối . - Quan sát ,uốn nắn * HĐ4: Nhận xét - đánh giá: - Nx về bố cục, cách vẽ, ưu điểm , nhược điểm . - Quan sát - HS nêu, Nx,bổ sung - HS nêu - Nhận xét -Nghe - HS thực hành. + Vẽ vào vở thực hành . -Trưng bày 1 số bài - Nhận xét 3. Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 1: Chào cờ(An toàn giao thông) Đ4: Lựa chọn đường đi an toàn. I/ Mục tiêu: - HS biết so sánh, giải thích con đường đi an toàn và con đường đi không an toàn. - Biết lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đi đến trường. - có ý thức và thói quen chỉ đi con đường đi an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II/ Chuẩn bị: -GV: Sơ đồ trên giấy khổ to. -HS: Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (?) Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn? 2. Bài mới: *) HĐ 1:Ôn bài trước: (?)Phiếu A: Em muốn đi xe đạp ra đường,để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gx? (?)Phiếu B : Em muốn đi xe đạp ra đường,để đảm bảo an toàn em phải đi ntn? -GV Nx kết luận. *HĐ 2:Txm hiểu con đường đi an toàn. ?Theo em con đường có điều kiện ntn là an toàn,ntn là ko an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp? -GV Nx đánh dấu các ý đúng của HS. -GV KL. *HĐ 3:Chọn con đường an toàn đi đến trường. -GV treo sơ đồ giả định về con đường từ nhà đến trường.Chọn 2 điểm A và B ? Txm con đường đi an toàn .Phân tích các con đường đi khác kém an toàn? -GV kết luận. *HĐ 4:Hoạt động bổ trợ. -GV nêu yêu cầu - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm báo cáo kết quả -Nhóm khác Nx,bổ xung. -HS thảo luận nhóm 2. ĐK con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn 1/ 2/ 3/ -1,2 HS lên chỉ sơ đò và giải thích -HS vẽ con đường từ nhà em đến trường. -HS trưng bày, bxnh chọn bài vẽ đẹp. 3/Củng cố dặn dò: Nx và kết thúc bài
Tài liệu đính kèm: